Tuần 10. MRVT: Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi
Chia sẻ bởi Lê Thị Mai |
Ngày 14/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: Tuần 10. MRVT: Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi thuộc Luyện từ và câu 2
Nội dung tài liệu:
Xin kính chào quý thầy, cô và các em học sinh
tham dự tiết học !
Người thực hiện:
Nguyễn Thị Số
Tiếng việt lớp 2
Đơn vị : Trường tiểu học Mễ Sở
Kiểm tra bàI cũ
Tìm từ chỉ hoạt động, trạng thái trong các câu sau:
Lan dang vi?t bài.
Em bé đang ngủ.
Thứ năm ngày 1 tháng 11 năm 2012
Luyện từ và câu
Em đặt dấu phẩy vào chỗ thớch h?p trong câu sau:
Chúng em luôn kính trọng biết ơn các thầy giáo cô giáo.
,
,
KHỞI ĐỘNG
Hát bài Cả nhà thương nhau.
Từ ngữ về họ hàng.
Sáng kiến của bé Hà
Từ ngữ về họ hàng.
Bài tập 1:
Tìm những từ chỉ người trong gia đình,
họ hàng ở câu chuyện: "Sáng kiến của bé Hà".
Bố, con, ông, bà, mẹ, cô, chú, cháu, con cháu,
ông bà, bố con.
Từ ngữ về họ hàng.
Bài tập 2: Tìm thêm các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết:
Cụ, ông, bà, bố, mẹ, con dâu, con rể, bác, cô, chú, thím, cậu, mợ, dì, anh, chị, em, cháu, chắt,
dượng,
bá.
Từ ngữ về họ hàng.
Bài tập 3: Xếp vào mỗi nhóm sau một từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết:
, ông nội, bác, cô, chú, thím.
, ông ngoại, bà ngoại, bác, bá, mợ, dì, .
bà nội
cậu
Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi
Bài tập 4: Điền vào ô trống dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi:
Nam nhờ chị viết thư thăm ông bà vì em mới vào lớp 1, chưa biết viết Viết xong thư, chị hỏi:
- Em còn muốn nói thêm gì nữa không
Cậu bé đáp:
- Dạ có Chị viết hộ em vào cuối thư: "Xin lỗi ông bà vì chữ cháu xấu và nhiều lỗi chính tả."
.
?
.
Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi
Bài tập 1: Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ở câu chuyện: "Sáng kiến của bé Hà"
- Bố, con, ông, bà, cô, chú, con cháu, cháu, bố con, ông bà, mẹ.
Bài tập 2: Tìm thêm các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết:
Bài tập 3: Xếp vào mỗi nhóm sau những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết:
Bài tập 4: Điền vào ô trống dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi:
Nam nhờ chị viết thư thăm ông bà vì em mới vào lớp 1, chưa biết viết. Viết xong thư, chị hỏi:
- Em còn muốn nói thêm gì nữa không?
Cậu bé đáp:
- Dạ có. Chị viết hộ em vào cuối thư: "Xin lỗi ông bà vì chữ cháu xấu và nhiều lỗi chính tả."
Cụ, ông, bà, bố, mẹ, con dâu, con rể, bác, cô, chú, thím, cậu, mợ, dì, dượng, anh, chị, em, cháu, chắt.
KÍNH CHÚC THẦY CÔ VÀ CÁC EM VUI KHỎE
KÍNH CHÚC THẦY CÔ VÀ CÁC EM VUI KHỎE
tham dự tiết học !
Người thực hiện:
Nguyễn Thị Số
Tiếng việt lớp 2
Đơn vị : Trường tiểu học Mễ Sở
Kiểm tra bàI cũ
Tìm từ chỉ hoạt động, trạng thái trong các câu sau:
Lan dang vi?t bài.
Em bé đang ngủ.
Thứ năm ngày 1 tháng 11 năm 2012
Luyện từ và câu
Em đặt dấu phẩy vào chỗ thớch h?p trong câu sau:
Chúng em luôn kính trọng biết ơn các thầy giáo cô giáo.
,
,
KHỞI ĐỘNG
Hát bài Cả nhà thương nhau.
Từ ngữ về họ hàng.
Sáng kiến của bé Hà
Từ ngữ về họ hàng.
Bài tập 1:
Tìm những từ chỉ người trong gia đình,
họ hàng ở câu chuyện: "Sáng kiến của bé Hà".
Bố, con, ông, bà, mẹ, cô, chú, cháu, con cháu,
ông bà, bố con.
Từ ngữ về họ hàng.
Bài tập 2: Tìm thêm các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết:
Cụ, ông, bà, bố, mẹ, con dâu, con rể, bác, cô, chú, thím, cậu, mợ, dì, anh, chị, em, cháu, chắt,
dượng,
bá.
Từ ngữ về họ hàng.
Bài tập 3: Xếp vào mỗi nhóm sau một từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết:
, ông nội, bác, cô, chú, thím.
, ông ngoại, bà ngoại, bác, bá, mợ, dì, .
bà nội
cậu
Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi
Bài tập 4: Điền vào ô trống dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi:
Nam nhờ chị viết thư thăm ông bà vì em mới vào lớp 1, chưa biết viết Viết xong thư, chị hỏi:
- Em còn muốn nói thêm gì nữa không
Cậu bé đáp:
- Dạ có Chị viết hộ em vào cuối thư: "Xin lỗi ông bà vì chữ cháu xấu và nhiều lỗi chính tả."
.
?
.
Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi
Bài tập 1: Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ở câu chuyện: "Sáng kiến của bé Hà"
- Bố, con, ông, bà, cô, chú, con cháu, cháu, bố con, ông bà, mẹ.
Bài tập 2: Tìm thêm các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết:
Bài tập 3: Xếp vào mỗi nhóm sau những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết:
Bài tập 4: Điền vào ô trống dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi:
Nam nhờ chị viết thư thăm ông bà vì em mới vào lớp 1, chưa biết viết. Viết xong thư, chị hỏi:
- Em còn muốn nói thêm gì nữa không?
Cậu bé đáp:
- Dạ có. Chị viết hộ em vào cuối thư: "Xin lỗi ông bà vì chữ cháu xấu và nhiều lỗi chính tả."
Cụ, ông, bà, bố, mẹ, con dâu, con rể, bác, cô, chú, thím, cậu, mợ, dì, dượng, anh, chị, em, cháu, chắt.
KÍNH CHÚC THẦY CÔ VÀ CÁC EM VUI KHỎE
KÍNH CHÚC THẦY CÔ VÀ CÁC EM VUI KHỎE
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Mai
Dung lượng: 17,91MB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)