Tuần 10. MRVT: Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi
Chia sẻ bởi Trần Ngọc Hải |
Ngày 14/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: Tuần 10. MRVT: Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi thuộc Luyện từ và câu 2
Nội dung tài liệu:
Người thực hiện: Trương Thị Mai Loan
TRƯỜNG TIỂU HỌC VẠN LONG
"Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi"
Kiểm tra bàI cũ
Tìm từ chỉ hoạt động, trạng thái trong các câu sau:
Em bé đang ngủ.
Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2012
Luyện từ và câu
Lan dang vi?t bài.
Em đặt dấu phẩy vào chỗ thớch h?p trong câu sau:
Chúng em luôn kính trọng biết ơn các thầy giáo cô giáo.
,
,
Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2012
Luyện từ và câu
Kiểm tra bàI cũ
KHỞI ĐỘNG
Hát bài Cả nhà thương nhau.
Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2012
Luyện từ và câu
Từ ngữ về họ hàng.
Sáng kiến của bé Hà
Từ ngữ về họ hàng.
Bài tập 1:
Tìm những từ chỉ người trong gia đình,
họ hàng ở câu chuyện: "Sáng kiến của bé Hà".
Sáng kiến của bé Hà
1. Ở lớp cũng như ở nhà, bé Hà được coi là một cây sáng kiến.
Một hôm, Hà hỏi :
- Bố ơi, sao không có ngày của , bố nhỉ ?
Thấy bố ngạc nhiên, Hà bèn giải thích:
- đã có ngày 1 tháng 6 . Bố là công nhân, có ngày 1 tháng 5 . có ngày 8 tháng 3. Còn ông bà thì chưa có ngày lễ nào cả.
Hai bố con bàn nhau lấy ngày lập đông hằng năm làm “ngày ông bà”, vì khi trời bắt đầu rét, mọi người cần chăm lo sức khỏe cho các .
2. Ngày lập đông đến gần. Hà suy nghĩ mãi mà chưa biết nên chuẩn bị quà gì biếu ông bà.
Bố khẽ nói vào tai Hà điều gì đó. Hà ngả đầu vào vai bố:
- Con sẽ cố gắng , bố ạ.
3. Đến ngày lập đông, các , các đều về chúc thọ ông bà. Ông bà cảm động lắm. Bà bảo:
- đông vui, hiếu thảo thế này, ông bà sẽ sống trăm tuổi.
Ông thì ôm lấy bé Hà, nói:
- Món quà ông thích nhất hôm nay là chùm điểm mười của đấy.
bố
ông bà
Mẹ
cụ già
Con
cô
chú
Con cháu
cháu
Từ ngữ về họ hàng.
Bài tập 2: Tìm thêm các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết:
Ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, bác, cô, chú, thím, dì, dượng, cậu, mợ, bố, mẹ, cháu, chắt ….
Từ ngữ về họ hàng.
Bài tập 3: Xếp vào mỗi nhóm sau một từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết:
, ông nội, bác, cô, chú, thím.
, ông ngoại, bà ngoại, c?u, m?, dỡ, du?ng..
bà nội
cậu
Từ ngữ về họ hàng.
Bài tập 4: Điền vào ô trống dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi:
Nam nhờ chị viết thư thăm ông bà vì em mới vào lớp 1, chưa biết viết Viết xong thư, chị hỏi:
- Em còn muốn nói thêm gì nữa không
Cậu bé đáp:
- Dạ có Chị viết hộ em vào cuối thư: "Xin lỗi ông bà vì chữ cháu xấu và nhiều lỗi chính tả."
.
?
.
Dấu chấm, dấu chấm hỏi
Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi
Bài tập 1: Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ở câu chuyện: "Sáng kiến của bé Hà"
- Bố, con, ông, bà, cô, chú, con cháu, cháu, bố con, ông bà, mẹ.
Bài tập 2: Tìm thêm các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết:
Bài tập 3: Xếp vào mỗi nhóm sau những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết:
Bài tập 4: Điền vào ô trống dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi:
Nam nhờ chị viết thư thăm ông bà vì em mới vào lớp 1, chưa biết viết. Viết xong thư, chị hỏi:
- Em còn muốn nói thêm gì nữa không?
Cậu bé đáp:
- Dạ có. Chị viết hộ em vào cuối thư: "Xin lỗi ông bà vì chữ cháu xấu và nhiều lỗi chính tả."
Cụ, ông, bà, bố, mẹ, con dâu, con rể, bác, cô, chú, thím, cậu, mợ, dì, dượng, anh, chị, em, cháu, chắt.
Xin kính chào quý thầy, cô!
KÍNH CHÚC THẦY CÔ VÀ CÁC EM VUI KHỎE
TRƯỜNG TIỂU HỌC VẠN LONG
"Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi"
Kiểm tra bàI cũ
Tìm từ chỉ hoạt động, trạng thái trong các câu sau:
Em bé đang ngủ.
Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2012
Luyện từ và câu
Lan dang vi?t bài.
Em đặt dấu phẩy vào chỗ thớch h?p trong câu sau:
Chúng em luôn kính trọng biết ơn các thầy giáo cô giáo.
,
,
Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2012
Luyện từ và câu
Kiểm tra bàI cũ
KHỞI ĐỘNG
Hát bài Cả nhà thương nhau.
Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2012
Luyện từ và câu
Từ ngữ về họ hàng.
Sáng kiến của bé Hà
Từ ngữ về họ hàng.
Bài tập 1:
Tìm những từ chỉ người trong gia đình,
họ hàng ở câu chuyện: "Sáng kiến của bé Hà".
Sáng kiến của bé Hà
1. Ở lớp cũng như ở nhà, bé Hà được coi là một cây sáng kiến.
Một hôm, Hà hỏi :
- Bố ơi, sao không có ngày của , bố nhỉ ?
Thấy bố ngạc nhiên, Hà bèn giải thích:
- đã có ngày 1 tháng 6 . Bố là công nhân, có ngày 1 tháng 5 . có ngày 8 tháng 3. Còn ông bà thì chưa có ngày lễ nào cả.
Hai bố con bàn nhau lấy ngày lập đông hằng năm làm “ngày ông bà”, vì khi trời bắt đầu rét, mọi người cần chăm lo sức khỏe cho các .
2. Ngày lập đông đến gần. Hà suy nghĩ mãi mà chưa biết nên chuẩn bị quà gì biếu ông bà.
Bố khẽ nói vào tai Hà điều gì đó. Hà ngả đầu vào vai bố:
- Con sẽ cố gắng , bố ạ.
3. Đến ngày lập đông, các , các đều về chúc thọ ông bà. Ông bà cảm động lắm. Bà bảo:
- đông vui, hiếu thảo thế này, ông bà sẽ sống trăm tuổi.
Ông thì ôm lấy bé Hà, nói:
- Món quà ông thích nhất hôm nay là chùm điểm mười của đấy.
bố
ông bà
Mẹ
cụ già
Con
cô
chú
Con cháu
cháu
Từ ngữ về họ hàng.
Bài tập 2: Tìm thêm các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết:
Ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, bác, cô, chú, thím, dì, dượng, cậu, mợ, bố, mẹ, cháu, chắt ….
Từ ngữ về họ hàng.
Bài tập 3: Xếp vào mỗi nhóm sau một từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết:
, ông nội, bác, cô, chú, thím.
, ông ngoại, bà ngoại, c?u, m?, dỡ, du?ng..
bà nội
cậu
Từ ngữ về họ hàng.
Bài tập 4: Điền vào ô trống dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi:
Nam nhờ chị viết thư thăm ông bà vì em mới vào lớp 1, chưa biết viết Viết xong thư, chị hỏi:
- Em còn muốn nói thêm gì nữa không
Cậu bé đáp:
- Dạ có Chị viết hộ em vào cuối thư: "Xin lỗi ông bà vì chữ cháu xấu và nhiều lỗi chính tả."
.
?
.
Dấu chấm, dấu chấm hỏi
Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi
Bài tập 1: Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ở câu chuyện: "Sáng kiến của bé Hà"
- Bố, con, ông, bà, cô, chú, con cháu, cháu, bố con, ông bà, mẹ.
Bài tập 2: Tìm thêm các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết:
Bài tập 3: Xếp vào mỗi nhóm sau những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết:
Bài tập 4: Điền vào ô trống dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi:
Nam nhờ chị viết thư thăm ông bà vì em mới vào lớp 1, chưa biết viết. Viết xong thư, chị hỏi:
- Em còn muốn nói thêm gì nữa không?
Cậu bé đáp:
- Dạ có. Chị viết hộ em vào cuối thư: "Xin lỗi ông bà vì chữ cháu xấu và nhiều lỗi chính tả."
Cụ, ông, bà, bố, mẹ, con dâu, con rể, bác, cô, chú, thím, cậu, mợ, dì, dượng, anh, chị, em, cháu, chắt.
Xin kính chào quý thầy, cô!
KÍNH CHÚC THẦY CÔ VÀ CÁC EM VUI KHỎE
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Ngọc Hải
Dung lượng: 1,71MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)