Tuần 10. MRVT: Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thu Thanh |
Ngày 14/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: Tuần 10. MRVT: Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi thuộc Luyện từ và câu 2
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VỀ DỰ MÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 2/2
Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Thanh
Nghe và tìm những từ chỉ người có trong bài hát?
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về họ hàng
Dấu chấm, dấu chấm hỏi.
Bài 1: Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ở câu chuyện Sáng kiến của bé Hà
HOẠT ĐỘNG 1:
Mở rộng vốn từ ngữ về họ hàng
Sáng kiến của bé Hà
1. 1. Ở lớp cũng như ở nhà, bé Hà được coi là một cây sáng kiến.
Một hôm, Hà hỏi bố:
-Bố ơi, sao không có ngày của ông bà, bố nhỉ?
Thấy bố ngạc nhiên, Hà bèn giải thích:
-Con đã có ngày 1 tháng 6. Bố là công nhân, có ngày 1 tháng 5. Mẹ có ngày 8 tháng 3. Còn ông bà thì chưa có ngày lễ nào cả.
Hai bố con bàn nhau lấy ngày lập đông hằng năm làm “ngày ông bà”, vì khi trời bắt đầu rét, mọi người cần chăm lo sức khỏe cho các cụ già.
2. 2. Ngày lập đông đến gần. Hà suy nghĩ mãi mà chưa biết nên chuẩn bị quà gì biếu ông bà.
Bố khẽ nói vào tai Hà điều gì đó. Hà ngả đầu vào vai bố:
-Con sẽ cố gắng, bố ạ.
3.Đến ngày lập đông, các cô, các chú đều về chúc thọ ông bà. Ông bà cảm động lắm. Bà bảo:
-Con cháu đông vui, hiếu thảo thế này, ông bà sẽ sống trăm tuổi.
Ông thì ôm lấy bé Hà, nói:
-Món quà ông thích nhất hôm nay là chùm điểm mười của cháu đấy.
bố, bố con, ông bà, ông, bà, con, con cháu, mẹ, cô, chú, cháu.
Bài 1: Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ở câu chuyện Sáng kiến của bé Hà
Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về họ hàng
Dấu chấm, dấu chấm hỏi.
Bài 2: Kể thêm các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết.
cố, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, bác, cô, chú, thím, dì, dượng, cậu, mợ, bố, mẹ, con dâu, con rể, cháu, chắt ….
Luyện từ và câu:
Bài 3: Xếp vào mỗi nhóm sau một từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết:
a) Họ nội
b) Họ ngoại
-ông nội
-bà nội
-bác
-cô,…
-chú
-thím
-ông ngoại
-bà ngoại
-cậu
-dượng,…
-dì
-mợ
Họ hàng
Bài 4: Em chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống ?
Nam nhờ chị viết thư thăm ông bà vì em vừa vào lớp 1, chưa biết viết Viết xong thư, chị hỏi :
- Em còn muốn nói thêm gì nữa không
Cậu bé đáp:
- Dạ có Chị viết vào cuối thư: “ Xin lỗi ông bà vì chữ cháu xấu và có nhiều lỗi chính tả.”
∙
?
.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về họ hàng
Dấu chấm, dấu chấm hỏi.
HOẠT ĐỘNG 2: Dấu chấm, dấu chấm hỏi.
1
2
3
4
5
6
Ô chữ kì diệu
Người sinh ra bố của em gọi là gì?
a/ Ông bà nội
b/ Ông bà ngoại
a/ Dấu chấm
b/ Dấu chấm hỏi
Khi viết hết câu ta thường đặt dấu câu nào?
Sau câu hỏi ta dùng dấu câu gì?
b/ Dấu chấm hỏi
a/ Dấu chấm
Em trai của mẹ
gọi là gì?
b/ Cậu
a/ Chú
Người sinh ra mẹ của em được gọi là gì?
b/ Ông bà ngoại
a/ Ông bà nội
Em trai của bố
gọi là gì?
a/ Chú
b/ Cậu
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về họ hàng
Dấu chấm, dấu chấm hỏi.
Về nhà xem trước bài : Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà
Kính chúc quý thầy, cô
luôn khỏe mạnh và công tác tốt!
VỀ DỰ MÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 2/2
Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Thanh
Nghe và tìm những từ chỉ người có trong bài hát?
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về họ hàng
Dấu chấm, dấu chấm hỏi.
Bài 1: Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ở câu chuyện Sáng kiến của bé Hà
HOẠT ĐỘNG 1:
Mở rộng vốn từ ngữ về họ hàng
Sáng kiến của bé Hà
1. 1. Ở lớp cũng như ở nhà, bé Hà được coi là một cây sáng kiến.
Một hôm, Hà hỏi bố:
-Bố ơi, sao không có ngày của ông bà, bố nhỉ?
Thấy bố ngạc nhiên, Hà bèn giải thích:
-Con đã có ngày 1 tháng 6. Bố là công nhân, có ngày 1 tháng 5. Mẹ có ngày 8 tháng 3. Còn ông bà thì chưa có ngày lễ nào cả.
Hai bố con bàn nhau lấy ngày lập đông hằng năm làm “ngày ông bà”, vì khi trời bắt đầu rét, mọi người cần chăm lo sức khỏe cho các cụ già.
2. 2. Ngày lập đông đến gần. Hà suy nghĩ mãi mà chưa biết nên chuẩn bị quà gì biếu ông bà.
Bố khẽ nói vào tai Hà điều gì đó. Hà ngả đầu vào vai bố:
-Con sẽ cố gắng, bố ạ.
3.Đến ngày lập đông, các cô, các chú đều về chúc thọ ông bà. Ông bà cảm động lắm. Bà bảo:
-Con cháu đông vui, hiếu thảo thế này, ông bà sẽ sống trăm tuổi.
Ông thì ôm lấy bé Hà, nói:
-Món quà ông thích nhất hôm nay là chùm điểm mười của cháu đấy.
bố, bố con, ông bà, ông, bà, con, con cháu, mẹ, cô, chú, cháu.
Bài 1: Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ở câu chuyện Sáng kiến của bé Hà
Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về họ hàng
Dấu chấm, dấu chấm hỏi.
Bài 2: Kể thêm các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết.
cố, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, bác, cô, chú, thím, dì, dượng, cậu, mợ, bố, mẹ, con dâu, con rể, cháu, chắt ….
Luyện từ và câu:
Bài 3: Xếp vào mỗi nhóm sau một từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết:
a) Họ nội
b) Họ ngoại
-ông nội
-bà nội
-bác
-cô,…
-chú
-thím
-ông ngoại
-bà ngoại
-cậu
-dượng,…
-dì
-mợ
Họ hàng
Bài 4: Em chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống ?
Nam nhờ chị viết thư thăm ông bà vì em vừa vào lớp 1, chưa biết viết Viết xong thư, chị hỏi :
- Em còn muốn nói thêm gì nữa không
Cậu bé đáp:
- Dạ có Chị viết vào cuối thư: “ Xin lỗi ông bà vì chữ cháu xấu và có nhiều lỗi chính tả.”
∙
?
.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về họ hàng
Dấu chấm, dấu chấm hỏi.
HOẠT ĐỘNG 2: Dấu chấm, dấu chấm hỏi.
1
2
3
4
5
6
Ô chữ kì diệu
Người sinh ra bố của em gọi là gì?
a/ Ông bà nội
b/ Ông bà ngoại
a/ Dấu chấm
b/ Dấu chấm hỏi
Khi viết hết câu ta thường đặt dấu câu nào?
Sau câu hỏi ta dùng dấu câu gì?
b/ Dấu chấm hỏi
a/ Dấu chấm
Em trai của mẹ
gọi là gì?
b/ Cậu
a/ Chú
Người sinh ra mẹ của em được gọi là gì?
b/ Ông bà ngoại
a/ Ông bà nội
Em trai của bố
gọi là gì?
a/ Chú
b/ Cậu
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về họ hàng
Dấu chấm, dấu chấm hỏi.
Về nhà xem trước bài : Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà
Kính chúc quý thầy, cô
luôn khỏe mạnh và công tác tốt!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thu Thanh
Dung lượng: 4,18MB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)