Tuần 10. MRVT: Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi

Chia sẻ bởi Đỗ Thị Lê | Ngày 14/10/2018 | 38

Chia sẻ tài liệu: Tuần 10. MRVT: Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi thuộc Luyện từ và câu 2

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ VĂN TÁM
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
GIÁO VIÊN DẠY: ĐỖ THỊ LÊ
lớp 2/4 kính chào các thầy giáo, cô giáo về dự giờ thăm lớp !
Nghe và tìm những từ chỉ người có trong bài hát?
Cả nhà thương nhau
Thứ năm ngày 30 tháng 10 năm 2014
Luyện từ và câu
Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ở câu chuyện Sáng kiến của bé Hà.
Bài 1/82:
- Mở sách Tiếng Việt trang 78.
- Đọc thầm và viết vào vở nháp các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ở câu chuyện Sáng kiến của bé Hà.
Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi
Các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ở câu chuyện Sáng kiến của bé Hà là: bố, ông, bà, con, mẹ, cụ già, cô, chú, con cháu , cháu.
Thứ năm ngày 30 tháng 10 năm 2014
Luyện từ và câu
Sáng kiến của bé Hà
1.Ở lớp cũng như ở nhà, bé Hà được coi là một cây sáng kiến.
Một hôm, Hà hỏi bố:
- Bố ơi, sao không có ngày của ông bà, bố nhỉ ?
Thấy bố ngạc nhiên, Hà bèn giải thích:
- Con đã có ngày 1 tháng 6 . Bố là công nhân, có ngày 1 tháng 5. Mẹ có ngày 8 tháng 3. Còn ông bà thì chưa có ngày lễ nào cả.
Hai bố con bàn nhau lấy ngày lập đông hằng năm làm “ngày ông bà”, vì khi trời bắt đầu rét, mọi người cần chăm lo sức khỏe cho các cụ già. 2. Ngày lập đông đến gần. Hà suy nghĩ mãi mà chưa biết nên chuẩn bị quà gì biếu ông bà.
Bố khẽ nói vào tai Hà điều gì đó. Hà ngả đầu vào vai bố:
- Con sẽ cố gắng , bố ạ.
3. Đến ngày lập đông, các cô, các chú đều về chúc thọ ông bà. Ông bà cảm động lắm. Bà bảo:
- Con cháu đông vui, hiếu thảo thế này, ông bà sẽ sống trăm tuổi.
Ông thì ôm lấy bé Hà, nói:
- Món quà ông thích nhất hôm nay là chùm điểm mười của cháu đấy.
Bài 2/82: Kể thêm các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết.
Dì, dượng ( chồng của dì), bác, cậu, mợ ( vợ của cậu), thím (vợ của chú), con dâu, con rể, chắt,…
Thứ năm ngày 30 tháng 10 năm 2014
Luyện từ và câu
Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi
Bài 3/82: Xếp vào mỗi nhóm sau một từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết:
a/ Họ nội
b/ Họ ngoại
Họ nội
Họ ngoại
Ông nội, bà nội, cô, chú, thím, bác, …
Ông ngoại, bà ngoại, dì, dượng,cậu, mợ, bác,…
Thứ năm ngày 30 tháng 10 năm 2014
Luyện từ và câu
Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi
Bài 4/82: Em chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống.




?
.
Nam nhờ chị viết thư thăm ông bà vì em mới vào lớp 1, chưa biết viết Viết xong thư, chị hỏi:
Em còn muốn nói thêm gì nữa không
Cậu bé đáp:
- Dạ có Chị viết hộ em vào cuối thư: “ Cháu xin lỗi ông bà vì chữ cháu xấu và nhiều lỗi chính tả.”
.
Thứ năm ngày 30 tháng 10 năm 2014
Luyện từ và câu
Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi
1
2
3
4
5
6
Ô chữ kì diệu

Người sinh ra bố, em gọi là gì?
a/ Ông bà nội
b/ Ông bà ngoại

a/ Dấu chấm
b/ Dấu chấm hỏi
Khi viết hết câu ta thường đặt dấu câu nào?

Sau câu hỏi, em thường thấy dấu câu gì?
b/ Dấu chấm hỏi
a/ Dấu chấm

Em trai của mẹ, em gọi là gì?
b/ Cậu
a/ Chú

Người sinh ra mẹ, em gọi là gì?
b/ Ông bà ngoại
a/ Ông bà nội

Em trai của bố, em gọi là gì?
a/ Chú
b/ Cậu
Thứ năm ngày 30 tháng 10 năm 2014
Luyện từ và câu
Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi
Kính chúc thầy cô sức khỏe, chúc các em học tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Thị Lê
Dung lượng: 2,80MB| Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)