Tuần 10. MRVT: Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi
Chia sẻ bởi Lã Thị Hội |
Ngày 14/10/2018 |
49
Chia sẻ tài liệu: Tuần 10. MRVT: Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi thuộc Luyện từ và câu 2
Nội dung tài liệu:
MÔN
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Lớp 2 – Tuần 10
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Điền từ chỉ hoạt động vào chỗ trống cho thích hợp:
Đàn bò ……… nước dưới sông.
2. Tìm từ chỉ trạng thái của sự vật trong câu sau:
Bông hồng tỏa hương thơm .
rửa
Em giúp mẹ …… chén.
uống
Bài 1: Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ở câu chuyện Sáng kiến của bé Hà
Sáng kiến của bé Hà
1. Ở lớp cũng như ở nhà, bé Hà được coi là một cây sáng kiến.
Một hôm, Hà hỏi bố:
Bố ơi, sao không có ngày của ông bà, bố nhỉ?
Thấy bố ngạc nhiên, Hà bèn giải thích:
Con đã có ngày 1 tháng 6. Bố là công nhân, có ngày 1 tháng 5. Mẹ có ngày 8 tháng 3. Còn ông bà thì chưa có ngày lễ nào cả.
Hai bố con bàn nhau lấy ngày lập đông hằng năm làm “ngày ông bà”, vì khi trời bắt đầu rét, mọi người cần chăm lo sức khỏe cho các cụ già.
2. Ngày lập đông đến gần. Hà suy nghĩ mãi mà chưa biết nên chuẩn bị quà gì biếu ông bà.
Bố khẽ nói vào tai Hà điều gì đó. Hà ngả đầu vào vai bố:
Con sẽ cố gắng, bố ạ.
3. Đến ngày lập đông, các cô, các chú đều về chúc thọ ông bà. Ông bà cảm động lắm. Bà bảo:
Con cháu đông vui, hiếu thảo thế này, ông bà sẽ sống trăm tuổi.
Ông thì ôm lấy bé Hà, nói:
Món quà ông thích nhất hôm nay là chùm điểm mười của cháu đấy.
- Bố, ông, bà, con, bố con, mẹ, cụ già, cô, chú, con cháu, cháu.
Bài 1: Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ở câu chuyện Sáng kiến của bé Hà
Bài 2: Kể thêm các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết.
Cụ, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại,ba, mẹ, bác, cô, chú, thím (vợ của chú), dì, dượng (chồng của dì), cậu, mợ (vợ của cậu), con dâu, con rể, cháu, chắt….
Bài 1: Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ở câu chuyện Sáng kiến của bé Hà
- Bố, ông, bà, con, mẹ, cụ già, cô, chú, con cháu, cháu.
Em hãy cho biết các từ chỉ người sau thuộc họ nào ?
Họ nội
Họ ngoại
Ông nội
Cô
Cậu
Chú
Bà ngoại
Dì
Thím
Bài 3: Xếp vào mỗi nhóm sau một từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết:
HỌ NỘI HỌ NGOẠI
Bài 3: Xếp vào mỗi nhóm sau một từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết:
a) Họ nội
b) Họ ngoại
Ông nội
Bà nội
Cô, chú
Chú,Thím
…..
Ông ngoại
Bà ngoại
Cậu, mợ
Dì, chú (dượng)
……
Ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, cô, chú, chú, thím, dì, chú (dượng), cậu, mợ ….
Bài 4: Em chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống ?
Nam nhờ chị viết thư thăm ông bà vì em vừa vào lớp 1, chưa biết viết Viết xong thư, chị hỏi :
- Em còn muốn nói thêm gì nữa không
Cậu bé đáp:
- Dạ có Chị viết vào cuối thư: “ Xin lỗi ông bà vì chữ cháu xấu và có nhiều lỗi chính tả.”
∙
?
.
Ai nhanh, ai đúng.
Người sinh ra bố của em gọi là gì?
a/ ông bà nội
b/ ông bà ngoại
Những từ chỉ người thuộc họ nội?
b/ cậu, mợ, dì
a/ chú, thím, cô
a/ chú, thím, cô
a/ dấu chấm
b/ dấu chấm hỏi
Khi viết hết câu kể ta thường đặt dấu câu nào?
Sau câu hỏi ta dùng dấu câu gì?
b/ dấu chấm hỏi
a/ dấu chấm
Kính chúc quý thầy, cô khỏe
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Lớp 2 – Tuần 10
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Điền từ chỉ hoạt động vào chỗ trống cho thích hợp:
Đàn bò ……… nước dưới sông.
2. Tìm từ chỉ trạng thái của sự vật trong câu sau:
Bông hồng tỏa hương thơm .
rửa
Em giúp mẹ …… chén.
uống
Bài 1: Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ở câu chuyện Sáng kiến của bé Hà
Sáng kiến của bé Hà
1. Ở lớp cũng như ở nhà, bé Hà được coi là một cây sáng kiến.
Một hôm, Hà hỏi bố:
Bố ơi, sao không có ngày của ông bà, bố nhỉ?
Thấy bố ngạc nhiên, Hà bèn giải thích:
Con đã có ngày 1 tháng 6. Bố là công nhân, có ngày 1 tháng 5. Mẹ có ngày 8 tháng 3. Còn ông bà thì chưa có ngày lễ nào cả.
Hai bố con bàn nhau lấy ngày lập đông hằng năm làm “ngày ông bà”, vì khi trời bắt đầu rét, mọi người cần chăm lo sức khỏe cho các cụ già.
2. Ngày lập đông đến gần. Hà suy nghĩ mãi mà chưa biết nên chuẩn bị quà gì biếu ông bà.
Bố khẽ nói vào tai Hà điều gì đó. Hà ngả đầu vào vai bố:
Con sẽ cố gắng, bố ạ.
3. Đến ngày lập đông, các cô, các chú đều về chúc thọ ông bà. Ông bà cảm động lắm. Bà bảo:
Con cháu đông vui, hiếu thảo thế này, ông bà sẽ sống trăm tuổi.
Ông thì ôm lấy bé Hà, nói:
Món quà ông thích nhất hôm nay là chùm điểm mười của cháu đấy.
- Bố, ông, bà, con, bố con, mẹ, cụ già, cô, chú, con cháu, cháu.
Bài 1: Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ở câu chuyện Sáng kiến của bé Hà
Bài 2: Kể thêm các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết.
Cụ, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại,ba, mẹ, bác, cô, chú, thím (vợ của chú), dì, dượng (chồng của dì), cậu, mợ (vợ của cậu), con dâu, con rể, cháu, chắt….
Bài 1: Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ở câu chuyện Sáng kiến của bé Hà
- Bố, ông, bà, con, mẹ, cụ già, cô, chú, con cháu, cháu.
Em hãy cho biết các từ chỉ người sau thuộc họ nào ?
Họ nội
Họ ngoại
Ông nội
Cô
Cậu
Chú
Bà ngoại
Dì
Thím
Bài 3: Xếp vào mỗi nhóm sau một từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết:
HỌ NỘI HỌ NGOẠI
Bài 3: Xếp vào mỗi nhóm sau một từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết:
a) Họ nội
b) Họ ngoại
Ông nội
Bà nội
Cô, chú
Chú,Thím
…..
Ông ngoại
Bà ngoại
Cậu, mợ
Dì, chú (dượng)
……
Ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, cô, chú, chú, thím, dì, chú (dượng), cậu, mợ ….
Bài 4: Em chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống ?
Nam nhờ chị viết thư thăm ông bà vì em vừa vào lớp 1, chưa biết viết Viết xong thư, chị hỏi :
- Em còn muốn nói thêm gì nữa không
Cậu bé đáp:
- Dạ có Chị viết vào cuối thư: “ Xin lỗi ông bà vì chữ cháu xấu và có nhiều lỗi chính tả.”
∙
?
.
Ai nhanh, ai đúng.
Người sinh ra bố của em gọi là gì?
a/ ông bà nội
b/ ông bà ngoại
Những từ chỉ người thuộc họ nội?
b/ cậu, mợ, dì
a/ chú, thím, cô
a/ chú, thím, cô
a/ dấu chấm
b/ dấu chấm hỏi
Khi viết hết câu kể ta thường đặt dấu câu nào?
Sau câu hỏi ta dùng dấu câu gì?
b/ dấu chấm hỏi
a/ dấu chấm
Kính chúc quý thầy, cô khỏe
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lã Thị Hội
Dung lượng: 249,96KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)