Tuần 10. MRVT: Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi

Chia sẻ bởi Bùi Thị Hương Lan | Ngày 14/10/2018 | 129

Chia sẻ tài liệu: Tuần 10. MRVT: Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi thuộc Luyện từ và câu 2

Nội dung tài liệu:

Lớp 2/1
Chào mừng các thầy cô về dự gIờ
GVTH: Bùi Thị Hương Lan
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Kiểm tra bài cũ
Tìm từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật, sự vật trong mỗi câu sau.
a) Con trâu cày ruộng.
b) Cây dạ lan toả ngát hương thơm.
Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2016
Luyện từ và câu

Bài 1 : Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ở câu chuyện Sáng kiến của bé Hà.
Mở SGK Tiếng Việt trang 78 .
T? ng? v? h? h�ng. D?u ch?m, d?u ch?m h?i.
Sáng kiến của bé Hà
1. Ở lớp cũng như ở nhà, bé Hà được coi là một cây sáng kiến.
Một hôm, Hà hỏi bố:
- Bố ơi, sao không có ngày của ông bà, bố nhỉ ?
Thấy bố ngạc nhiên, Hà bèn giải thích:
- Con đã có ngày 1 tháng 6 . Bố là công nhân, có ngày 1 tháng 5. Mẹ có ngày 8 tháng 3. Còn ông bà thì chưa có ngày lễ nào cả.
Hai bố con bàn nhau lấy ngày lập đông hằng năm làm “ngày ông bà”, vì khi trời bắt đầu rét, mọi người cần chăm lo sức khỏe cho các cụ già .
2. Ngày lập đông đến gần. Hà suy nghĩ mãi mà chưa biết nên chuẩn bị quà gì biếu ông bà.
Bố khẽ nói vào tai Hà điều gì đó. Hà ngả đầu vào vai bố:
- Con sẽ cố gắng , bố ạ.
3. Đến ngày lập đông, các cô, các chú đều về chúc thọ ông bà. Ông bà cảm động lắm. Bà bảo:
- Con cháu đông vui, hiếu thảo thế này, ông bà sẽ sống trăm tuổi.
Ông thì ôm lấy bé Hà, nói:
- Món quà ông thích nhất hôm nay là chùm điểm mười của cháu đấy.
Bài 1 : Tìm những từ chỉ người trong gia đình,họ hàng ở câu chuyện Sáng kiến của bé Hà.
Những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ở câu chuyện Sáng kiến của bé Hà là:
ông, bà, bố, mẹ, con, cô, chú, con cháu, cháu
Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2016
Luyện từ và câu

T? ng? v? h? h�ng. D?u ch?m, d?u ch?m h?i.
Bài 2 : Kể thêm các từ chỉ người trong gia đình,họ hàng mà em biết.
bác, thím (vợ của chú), dì, dượng (chồng của cô, dì), cậu, mợ (vợ của cậu), con dâu, con rể, chắt, …..
ông, bà, bố, mẹ, con, cô, chú, con cháu, cháu
Bài 3 : Xếp các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng
mà em biết thành hai nhóm :
Họ nội
Họ ngoại
(họ hàng thuộc về bờn bố)
(họ hàng thuộc về bờn mẹ)
ông

cô,
chú,
cháu,
cậu,
mợ,
thím,
dì,
anh,
chị,
em,
chắt,
M:
M:
nội,
ông ngoại,
nội,
bà ngoại,
cháu,
anh,
chị,
em,
bác,
chắt,
du?ng,
du?ng,
Bài 4 :Em hãy chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống ?
Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2016
Luyện từ và câu:
Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi.
Nam nhờ chị viết thư thăm ông bà vì em vừa vào lớp 1, chưa biết viết Viết xong thư , chị hỏi :
- Em còn muốn nói thêm gì nữa không
Cậu bé đáp:
- Dạ có Chị viết vào cuối thư: “ Xin lỗi ông bà vì chữ cháu xấu và có nhiều lỗi chính tả.”

?


Người sinh ra bố, em gọi là gì?
a/ Ông bà nội
b/ Ông bà ngoại
Trũ choi: Ch?n dỏp ỏn dỳng

a/ dấu chấm
b/ dấu chấm hỏi
Khi viết hết câu ta thường đặt dấu câu nào?
Trũ choi: Ch?n dỏp ỏn dỳng

Sau câu hỏi, em thường thấy dấu câu gì?
b/ dấu chấm hỏi
a/ dấu chấm
Trũ choi: Ch?n dỏp ỏn dỳng

Em trai của mẹ, em gọi là gì?
b/ cậu
a/ chú
Trũ choi: Ch?n dỏp ỏn dỳng

Người sinh ra mẹ, em gọi là gì?
b/ Ông bà ngoại
a/ Ông bà nội
Trũ choi: Ch?n dỏp ỏn dỳng

Em trai của bố, em gọi là gì?
a/ chú
b/ cậu
Trũ choi: Ch?n dỏp ỏn dỳng
Dặn dò
Về hỏi ba mẹ về những người trong họ hàng khác.
Xem trước bài: Luyện từ và câu tuần sau.
Tiết học kết thúc
Chúc các em học tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Thị Hương Lan
Dung lượng: 1,28MB| Lượt tài: 1
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)