Tuần 10. Đất nước (Nguyễn Khoa Điềm)
Chia sẻ bởi La Thị Thanh |
Ngày 09/05/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: Tuần 10. Đất nước (Nguyễn Khoa Điềm) thuộc Ngữ văn 12
Nội dung tài liệu:
ĐẤT NƯỚC
- Nguyễn Khoa Điềm -
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả:
Năm sinh:
Quê quán:
Gia đình:
- Bản thân:
Em hãy trình bày những nét khái quát về tác giả Nguyễn khoa Điềm?
* Sự nghiệp sáng tác:
- Những tác phẩm tiêu biểu:
- Những nét chính về phong cách nghệ thuật:
( SGK)
2. Xuất xứ, hoàn cảnh ra đời và mục đích sáng tác:
(SGK)
Trình bày xuất xứ, hoàn cảnh sáng tác và mục đích sáng tác trường ca “Mặt đường khát vọng”?
3. Bố cục:
Đoạn trích có thể chia làm mầy phần? Nêu nội dung của từng phần?
Đoạn 1: ( Từ đầu đến “... làm nên đất nước muôn đời”): Những cảm nhận về đất nước của tác giả.
- Đoạn 2: ( Phần còn lại): Tư tưởng đất nước của nhân dân.
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Những cảm nhận về đất nước của nhà thơ.
Ở phần đầu đoạn trích, tác giả đã cảm nhận về Đất nước ở những phương diện nào?
a. Đất nước là những gì gần gũi thân thương nhất trong đời sống của mỗi người.
- Đất nước ở trong câu truyện mẹ kể.
- Đất nước bắt đầu với miếng trầu bà ăn.
Hình ảnh cây tre -> Đất nước gắn với công cuộc chiến đấu bảo vệ bờ cõi.
Hình ảnh tóc bới sau đầu của mẹ.
- Tình nghĩa thủy chung của cha mẹ.
Cái kèo, cái cột trong nhà.
Hạt gạo ta ăn hằng ngày.
Ngôn ngữ mang đậm chất liệu dân gian.
- Từ “Đất Nước” điệp lại 5 lần.
=>Đất nước hiện diện trong mỗi gia đình, trong phong tục tập quán và đạo lí của dân tộc. Đất nước không chỉ gần gũi thân thiết trong cuộc sống mà còn gắn với sự nghiệp đấu tranh dựng nước và giữ nước của dân tộc.
Em có nhận xét gì về nội dung và nghệ thuật của 9 câu thơ đầu?
b. Đất nước được cảm nhận qua phương diện địa lí, lịch sử
“Đất là nơi anh đến trường
Nước là nơi em tắm
Đất nước là nơi ta hò hẹn
Đất Nước là nơi em đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm”
“Đất là nơi “con chim phượng hoàng bay về hòn núi bạc”
Nước là nơi “con cá ngư ông móng nước biển khơi”
Trên phương diện địa lí và lịch sử, Đất Nước được nhà thơ cảm nhận như thế nào?
Đất Nước là không gian gần gũi.
Là núi sông, rừng biển.
Là không gian hò hẹn của tình yêu
lứa đôi.
Là nơi dân mình đoàn tụ.
Trên
phương
diện
địa lí
Trên
phương
diện
lịch sử
ĐN thuộc dòng dõi con rồng
cháu tiên
Đất nước gắn với truyền thống
dựng nướcvà giữ nước của dân tộc
Truyền thuyết Lạc Long Quân và Âu Cơ
Tự hào về nguồn gốc con rồng cháu tiên
về truyền thống lịch sử dựng nước và giữ
nước.
c. Trách nhiệm của mọi người đối với Đất Nước
Tác giả đã nhắc đến những trách nhiệm nào của cá nhân đối với Đất Nước?
Bằng hàng loạt những động từ:
“Yêu nhau”
“Sinh con, đẻ cái”
“Gánh vác”
“dặn dò”
“gắn bó”
“san sẻ”
- “hóa thân”
Mỗi thế hệ phải có trách
nhiệm để Đất Nước mãi
trường tồn
2. Tư tưởng Đất Nước của nhân dân
a. Nhân dân hóa thân vào sông núi, thiên nhiên.
Núi Vọng Phu – Hòn Trống Mái
Đất Tổ
Đảo Con Gà
Sông ở đồng bằng sông Cửu Long
Sông Ông Đốc
Cồn Ông Trang
Núi Bà Điểm
Đền Bà Đen
Vì sao có thể nói nhân dân đã hóa thân làm nên sông nui, thiên nhiên?
- Mỗi cảnh danh lam thắng cảnh đều gắn liền với tên tuổi, đời sống và tâm hồn của người dân.
Nhận xét về nghệ thuật đoạn thơ này? Tác giả đã khái quát lên điều gì?
Những hình ảnh liệt kê, điệp từ “góp”, kiểu quy nạp hàng loạt hiện tượng-> Nhân dân là đối tượng quan trọng nhất tạo ra dáng hình Đất Nước.
b. Đất Nước của nhân dân.
Vì sao nhà thơ nói: “ Đất Nước này là Đất Nước của nhân dân”?
Con
người
bình dị,
vô danh
Xây dựng và bảo vệ đất nước.
Giữ và truyền lại những giá trị
vật chất và tinh thần,
văn minh qua các thế hệ.
b. Đất Nước của nhân dân.
Bản chất
của
nhân dân
hội tụ
trong
ca dao
Thủy chung trong tình yêu.
Quý trọng tình nghĩa
Quyết liệt trong căm thù
và chiến đấu
III. Tổng kết:
Hãy nêu nhận xét khái quát về
nội dung và nghệ thuật
của đoạn thơ?
Nội dung:
Đoạn thơ là sự cảm nhận mới mẻ về đất nước ở nhiều phương diện: địa lí, lịch sử, văn hóa.
Nhấn mạnh tư tưởng đất nước của nhân dân.
2. Nghệ thuật:
Dùng nhiều chất liệu văn học dân gian kết hợp với lối diễn đạt và tư duy hiện đại, nhà thơ đã tạo ra màu sắc thẩm mĩ vừa mới mẻ vừa quen thuộc về hình ảnh Đất Nước.
Bài học của chúng ta kết thúc tại đây .
- Nguyễn Khoa Điềm -
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả:
Năm sinh:
Quê quán:
Gia đình:
- Bản thân:
Em hãy trình bày những nét khái quát về tác giả Nguyễn khoa Điềm?
* Sự nghiệp sáng tác:
- Những tác phẩm tiêu biểu:
- Những nét chính về phong cách nghệ thuật:
( SGK)
2. Xuất xứ, hoàn cảnh ra đời và mục đích sáng tác:
(SGK)
Trình bày xuất xứ, hoàn cảnh sáng tác và mục đích sáng tác trường ca “Mặt đường khát vọng”?
3. Bố cục:
Đoạn trích có thể chia làm mầy phần? Nêu nội dung của từng phần?
Đoạn 1: ( Từ đầu đến “... làm nên đất nước muôn đời”): Những cảm nhận về đất nước của tác giả.
- Đoạn 2: ( Phần còn lại): Tư tưởng đất nước của nhân dân.
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Những cảm nhận về đất nước của nhà thơ.
Ở phần đầu đoạn trích, tác giả đã cảm nhận về Đất nước ở những phương diện nào?
a. Đất nước là những gì gần gũi thân thương nhất trong đời sống của mỗi người.
- Đất nước ở trong câu truyện mẹ kể.
- Đất nước bắt đầu với miếng trầu bà ăn.
Hình ảnh cây tre -> Đất nước gắn với công cuộc chiến đấu bảo vệ bờ cõi.
Hình ảnh tóc bới sau đầu của mẹ.
- Tình nghĩa thủy chung của cha mẹ.
Cái kèo, cái cột trong nhà.
Hạt gạo ta ăn hằng ngày.
Ngôn ngữ mang đậm chất liệu dân gian.
- Từ “Đất Nước” điệp lại 5 lần.
=>Đất nước hiện diện trong mỗi gia đình, trong phong tục tập quán và đạo lí của dân tộc. Đất nước không chỉ gần gũi thân thiết trong cuộc sống mà còn gắn với sự nghiệp đấu tranh dựng nước và giữ nước của dân tộc.
Em có nhận xét gì về nội dung và nghệ thuật của 9 câu thơ đầu?
b. Đất nước được cảm nhận qua phương diện địa lí, lịch sử
“Đất là nơi anh đến trường
Nước là nơi em tắm
Đất nước là nơi ta hò hẹn
Đất Nước là nơi em đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm”
“Đất là nơi “con chim phượng hoàng bay về hòn núi bạc”
Nước là nơi “con cá ngư ông móng nước biển khơi”
Trên phương diện địa lí và lịch sử, Đất Nước được nhà thơ cảm nhận như thế nào?
Đất Nước là không gian gần gũi.
Là núi sông, rừng biển.
Là không gian hò hẹn của tình yêu
lứa đôi.
Là nơi dân mình đoàn tụ.
Trên
phương
diện
địa lí
Trên
phương
diện
lịch sử
ĐN thuộc dòng dõi con rồng
cháu tiên
Đất nước gắn với truyền thống
dựng nướcvà giữ nước của dân tộc
Truyền thuyết Lạc Long Quân và Âu Cơ
Tự hào về nguồn gốc con rồng cháu tiên
về truyền thống lịch sử dựng nước và giữ
nước.
c. Trách nhiệm của mọi người đối với Đất Nước
Tác giả đã nhắc đến những trách nhiệm nào của cá nhân đối với Đất Nước?
Bằng hàng loạt những động từ:
“Yêu nhau”
“Sinh con, đẻ cái”
“Gánh vác”
“dặn dò”
“gắn bó”
“san sẻ”
- “hóa thân”
Mỗi thế hệ phải có trách
nhiệm để Đất Nước mãi
trường tồn
2. Tư tưởng Đất Nước của nhân dân
a. Nhân dân hóa thân vào sông núi, thiên nhiên.
Núi Vọng Phu – Hòn Trống Mái
Đất Tổ
Đảo Con Gà
Sông ở đồng bằng sông Cửu Long
Sông Ông Đốc
Cồn Ông Trang
Núi Bà Điểm
Đền Bà Đen
Vì sao có thể nói nhân dân đã hóa thân làm nên sông nui, thiên nhiên?
- Mỗi cảnh danh lam thắng cảnh đều gắn liền với tên tuổi, đời sống và tâm hồn của người dân.
Nhận xét về nghệ thuật đoạn thơ này? Tác giả đã khái quát lên điều gì?
Những hình ảnh liệt kê, điệp từ “góp”, kiểu quy nạp hàng loạt hiện tượng-> Nhân dân là đối tượng quan trọng nhất tạo ra dáng hình Đất Nước.
b. Đất Nước của nhân dân.
Vì sao nhà thơ nói: “ Đất Nước này là Đất Nước của nhân dân”?
Con
người
bình dị,
vô danh
Xây dựng và bảo vệ đất nước.
Giữ và truyền lại những giá trị
vật chất và tinh thần,
văn minh qua các thế hệ.
b. Đất Nước của nhân dân.
Bản chất
của
nhân dân
hội tụ
trong
ca dao
Thủy chung trong tình yêu.
Quý trọng tình nghĩa
Quyết liệt trong căm thù
và chiến đấu
III. Tổng kết:
Hãy nêu nhận xét khái quát về
nội dung và nghệ thuật
của đoạn thơ?
Nội dung:
Đoạn thơ là sự cảm nhận mới mẻ về đất nước ở nhiều phương diện: địa lí, lịch sử, văn hóa.
Nhấn mạnh tư tưởng đất nước của nhân dân.
2. Nghệ thuật:
Dùng nhiều chất liệu văn học dân gian kết hợp với lối diễn đạt và tư duy hiện đại, nhà thơ đã tạo ra màu sắc thẩm mĩ vừa mới mẻ vừa quen thuộc về hình ảnh Đất Nước.
Bài học của chúng ta kết thúc tại đây .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: La Thị Thanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)