Tuần 10. Đất nước (Nguyễn Khoa Điềm)

Chia sẻ bởi Nguyễn Trang | Ngày 09/05/2019 | 25

Chia sẻ tài liệu: Tuần 10. Đất nước (Nguyễn Khoa Điềm) thuộc Ngữ văn 12

Nội dung tài liệu:

TỔ NGỮ VĂN
Gv: Nguyễn Lý Mỹ Trang
ĐẤT NƯỚC
(NGUYỄN KHOA ĐIỀM)
ĐẤT NƯỚC
(Trích Mặt đường khát vọng)
I. TIỂU DẪN:
1.Tiểu sử:
2.Tác phẩm chính:
3.Phong cách thơ:
4.Xuất xứ tác phẩm:
II. VĂN BẢN:
1. Bố cục:
- Đoạn 1(“Khi ta lớn lên…muôn đời”): Cảm nhận chung về đất nước
- Đoạn 2(còn lại): Đất nước là của nhân dân.
2. Đọc - Hiểu:
Nguyễn Khoa Điềm
a. C?m nh?n chung v? D?t Nu?c:
Đọc 9 câu thơ đầu của
đoạn thơ và cho biết:
Trong đoạn thơ, tác giả miêu tả đất nước gắn liền với những hình ảnh nào?
 Những hình ảnh đó có mối quan hệ
như thế nào với đời sống con người?

Khi ta lớn lên Đất Nước đã có rồi
Đất Nước có trong những cái
“ngày xửa ngày xưa…” mẹ thường hay kể.
Đất Nước bắt đầu với miếng trầu bây giờ bà ăn
Đất Nước lớn lên khi dân mình biết trồng tre
mà đánh giặc
Tóc mẹ thì bới sau đầu
Cha mẹ thương nhau bằng gừng cay muối mặn
Cái kèo, cái cột thành tên
Hạt gạo phải một nắng hai sương
xay, giã, giần, sàng
Đất Nước có từ ngày đó…
“Đất Nước bắt đầu với miếng trầu bây giờ bà ăn”
Trầu cau trong Lễ dạm ngõ – Lễ ăn hỏi
“Tóc mẹ thì bới sau đầu”
“Cha mẹ thương nhau bằng gừng cay muối mặn”
“Cái kèo, cái cột thành tên
Hạt gạo phải một nắng hai sương xay, giã, giần, sàng”
“Đất Nước lớn lên khi dân mình
biết trồng tre mà đánh giặc”
“Đất Nước lớn lên khi dân mình
biết trồng tre mà đánh giặc”
 “ngày xửa ngày xưa”
 “miếng trầu”
 “búi tóc sau đầu”
 “gừng cay muối mặn”
 “cái kèo, cái cột”
 “hạt gạo”
 “cây tre”



ĐN hiện diện trong truyền thống đạo lí và phong tục tập quán
ĐN hiện diện trong mỗi
gia đình
ĐN hiện diện trong quá trình lao động và sáng tạo
ĐN gắn với công cuộc chiến đấu bảo vệ bờ cõi

 Qua những hình ảnh đó,em thấy hiện lên những nét văn hóa,
những tác phẩm văn học dân gian nào quen thuộc?
 Từ đó, em có nhận xét gì về cách sử dụng những chất liệu ấy
của nhà thơ?
? ĐN là những gì gần gũi, thân thương gắn bó với đời sống của mỗi con người:
a. C?m nh?n chung v? D?t Nu?c:
? Nghệ thuật:
? Từ "Đất Nước" viết hoa thể hiện tình cảm trân trọng thiêng liêng .
? Giọng thơ như những lời thủ thỉ, tâm sự.
? Ngôn ngữ mộc mạc, giản dị, mang d?m chất liệu văn học dân gian .
Hãy nhận xét về nghệ thuật của 9 câu thơ trên?
(Gợi ý:Từ đất nước được viết như thế nào? Giọng thơ?
Ngôn ngữ?)
Trước Nguyễn Khoa Điềm, Lí Thường Kiệt đã
viết về đất nước:
“Sông núi nước Nam vua Nam ở
Đành rành đã định tại sách trời
Cớ sao lũ giặc sang xâm phạm
Chúng bay sẽ bị đánh tơi bời”
Sau Nguyễn Khoa Điềm, Đỗ Trung Quân rất nổi tiếng với những dòng thơ:
“Quê hương là chùm khế ngọt
Cho con trèo hái mỗi ngày
Quê hương là đường đi học
Con về rợp bướm vàng bay
Quê hương là con diều biếc
Tuổi thơ con thả trên đồng
Quê hương là con đò nhỏ
Êm đềm khua nước ven sông
Quê hương là cầu tre nhỏ
Mẹ về nón lá nghiêng che
Quê hương là đêm trăng tỏ
Hoa cau rụng trắng ngoài thềm”

Theo anh(chị), đâu là điểm mới trong cách cảm nhận về đất nước của Nguyễn Khoa Điềm?
Trước Nguyễn Khoa Điềm, Lí Thường Kiệt đã
viết về đất nước:
“Sông núi nước Nam vua Nam ở
Đành rành đã định tại sách trời
Cớ sao lũ giặc sang xâm phạm
Chúng bay sẽ bị đánh tơi bời”
Sau Nguyễn Khoa Điềm, Đỗ Trung Quân rất nổi tiếng với những dòng thơ:
“Quê hương là chùm khế ngọt
Cho con trèo hái mỗi ngày
Quê hương là đường đi học
Con về rợp bướm vàng bay
Quê hương là con diều biếc
Tuổi thơ con thả trên đồng
Quê hương là con đò nhỏ
Êm đềm khua nước ven sông
Quê hương là cầu tre nhỏ
Mẹ về nón lá nghiêng che
Quê hương là đêm trăng tỏ
Hoa cau rụng trắng ngoài thềm”
Đất nước gắn với không gian địa lý:
Đất là nơi anh đến trường
Nước là nơi em tắm
Đất Nước là nơi ta hò hẹn
Đất Nước là nơi em đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm
Đất là nơi "con chim phượng hoàng
bay về hòn núi bạc"
Nước là nơi "con cá ngư ông móng
nước biển khơi"
ĐN là không gian
gần gũi
Là không gian của tình
yêu đôi lứa
Là núi sông, rừng biển
Là nơi dân mình đoàn
tụ
Theo
phương
diện
địa lý
“Lạc Long Quân và Âu Cơ
Đẻ ra đồng bào ta trong bọc trứng”

 Đất nước trường tồn cùng lịch sử:
“Hằng năm ăn đâu làm đâu
Cũng biết cúi đầu nhớ ngày giỗ Tổ”
ĐN thuộc dòng dõi con
rồng cháu tiên
ĐN gắn với truyền
thống dựng và giữ nước
Theo
phương
diện
lịch sử
Một thần thoại và một truyền thuyết ? tự hào về nguồn gốc cao quý, về truyền thống dựng nước và giữ nước của cha ông.
Nguyễn Đình Thi cảm nhận về đất nước ở những nét
hoành tráng: “Việt Nam đất nước ta ơi
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
Cánh cò bay lả rập rờn
Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều”
Nghĩ về lịch sử của đất nước, Nguyễn Trãi điểm lại các triều đại:
“Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời gây nền độc lập”
Còn Chế Lan Viên nhắc lại tên tuổi những anh hùng lừng danh
trong sử sách: “Hỡi sông Hồng tiếng hát bốn nghìn năm
Tổ quốc bao giờ đẹp thế này chăng?
Chưa đâu! Và ngay cả trong những ngày đẹp nhất
Khi Nguyễn Trãi làm thơ và đánh giặc,
Nguyễn Du viết Kiều, đất nước hóa thành văn,
Khi Nguyễn Huệ cưỡi voi vào cửa Bắc,
Hưng Đạo diệt quân Nguyên trên sóng Bạch Đằng”


THẢO LUẬN:
Giống như nhiều nhà thơ khác, Nguyễn Khoa Điềm cũng nói tới phương diện địa lí, lịch sử(không gian, thời gian)
của đất nước. Nhưng cách nhìn của nhà thơ có gì khác lạ, độc đáo mà vẫn nhất quán với đoạn thơ trước đó?
 Mối quan hệ giữa đất nước và con người:
 Đất nước là sự thống nhất giữa hạnh phúc cá nhân và hạnh phúc lớn của dân tộc.
 “Đất Nước là máu xương của mình”:
“Phải biết”:
“gắn bó”
“san sẻ”
“hóa thân”
 Trách nhiệm công dân.

b. Tư tưởng Đất Nước là của nhân dân:
? Đất Nước do nhân dân sáng tạo:
 Nhìn từ phương diện địa lí:
Cặp vợ chồng  núi vọng phu
Vợ chồng yêu nhau  hòn Trống Mái
Gót ngựa của Thánh Gióng  trăm ao đầm
Chín mươi chín con voi  đất Tổ Hùng Vương
Con rồng  dòng sông
Học trò nghèo  núi Bút, non Nghiên
Con cóc, con gà  Hạ Long
người dân  Ông Đốc, Ông Trang, Bà Đen, Bà Điểm
Núi vọng phu
Hòn Trống Mái
Đất Tổ
Sông ở đồng bằng sông Cửu Long
Hòn con Cóc
Đảo con Gà
Núi Thiên Bút
Núi Nghiên
Sông Ông Đốc
Cồn Ông Trang
Núi Bà Đen
Vườn trầu Bà Điểm
b. Tư tưởng Đất Nước là của nhân dân:
? Đất Nước do nhân dân sáng tạo:
 Nhìn từ phương diện địa lí:
Cặp vợ chồng  núi vọng phu
Vợ chồng yêu nhau  hòn Trống Mái
Gót ngựa của Thánh Gióng  trăm ao đầm
Chín mươi chín con voi  đất Tổ Hùng Vương
Con rồng  dòng sông
Học trò nghèo  núi Bút, non Nghiên
Con cóc, con gà  Hạ Long
người dân  Ông Đốc, Ông Trang, Bà Đen, Bà Điểm
 Đất nước là những danh lam
 Mỗi địa danh là tâm hồn của nhân dân hóa thành
 Nhìn từ phương diện lịch sử:
Năm tháng nào:
Người người lớp lớp
Con gái con trai
Cần cù làm lụng
Người bình dân làm nên Đất Nước
 Nhìn từ phương diện văn hóa:
Nếp sống của một dân tộc:
Son sắt thủy chung.
Trung hiếu vẹn toàn.
? Đất Nước do nhân dân chiến đấu và bảo vệ:
Trong bốn nghìn lớp người:
- Khi có giặc
nuôi con
đánh giặc
- Giặc đến nhà đàn bà đánh
Lịch sử Đất Nước là cuộc chạy đua tiếp sức
- Họ
Sống và chết
Giản dị và bình tâm
Không ai nhớ
mặt đặt tên
Anh hùng vô danh làm nên Đất Nước
? Đất Nước do nhân dân gìn giữ và lưu truyền:
Họ truyền: hạt lúa, lửa, giọng điệu, tên làng,
tên xã.
Họ đắp đập be bờ người sau hái trái
Có ngoại xâm, nội thù đánh
Đất Nước của ca dao,thần thoại:
Bản chất của nhân dân hội tụ trong ca dao
Thuỷ chung trong tình yêu
Quý trọng tình nghĩa
Quyết liệt trong căm thù và chiến đấu
D

T
n
ư

c
Trích Mặt đường khát vọng - Nguyễn Khoa Diềm

ĐN là của nhân dân
Nghệ thuật:
Dùng nhiều chất liệu văn học dân gian cùng với cách diễn đạt và tư duy hiện đại, nhà thơ đã tạo ra màu sắc thẩm mỹ vừa quen thuộc lại vừa mới mẻ về hình ảnh ĐN.
Nội dung:
DấT nước
Trích Mặt đường khát vọng
1/ Tiểu sử
2/ Phong cách thơ
3/ Tác phẩm chính
4/ Xuất xứ tác phẩm
1/Bố cục :
2/ đọc - hiểu
II / VĂN BẢN
I / TIỂU DẪN
b/ Tư tưởng đất nước của nhân dân
a/ Cảm nhận chung về đất nước
3/ KẾT LUẬN
Bài học đến đây kết thúc
CÁM ƠN QUÍ THẦY, CÔ GIÁO
VÀ CÁC EM HỌC SINH!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Trang
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)