Tuần 10. Đất nước (Nguyễn Khoa Điềm)

Chia sẻ bởi Chieu Xuan | Ngày 09/05/2019 | 30

Chia sẻ tài liệu: Tuần 10. Đất nước (Nguyễn Khoa Điềm) thuộc Ngữ văn 12

Nội dung tài liệu:

ĐẤT NƯỚC
ĐỌC VĂN 12.
(TRÍCH TRƯỜNG CA “MẶT ĐƯỜNG KHÁT VỌNG”
NGUYỄN KHOA ĐIỀM.
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp hs hiểu :
1.Kiến thức:
-Cái nhìn mới mẻ, sâu sắc về Đất Nước : ĐN là của nhân dân, do nhân dân sáng tạo, gìn giữ.
-Chất Chính luận hòa quyện trữ tình và khả năng vận dụng sáng tạo nguồn chất liệu Văn học dân gian.
2.Kĩ năng:
-Đọc- hiểu tác phẩm thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại.
-Làm quen với giọng thơ giàu chất trí tuệ, suy tư.
-GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG:
+Giao tiếp: trình bày, trao đổi về mạch cảm xúc, sự thể hiện hình tượng Đất Nước của bài thơ.
+Tư duy sáng tạo: Phân tích, so sánh, bình luậnVẻ đẹp của bài thơ, chất Chính luận và trữ tình của bài thơ, về sự thể hiện tư tưởng “Đất Nước là của nhân dân”
+Tự nhận thức về Tình yêu đất nước của các nhà thơ trẻ chống Mỹ tự rút ra bài học bản thân.
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1.Kiến thức:
2.Kĩ năng:
3.Thái độ:
-Xác định đúng đắn trách nhiệm của tuổi trẻ đối với Đất Nước trong thời đại ngày nay.
NỘI DUNG BÀI HỌC
I/TÌM HIỂU CHUNG:
1.TG Nguyễn Khoa Điềm
2.Bài Thơ “Đất nước”
II/ĐỌC-HIỂU BÀI THƠ:
1.Phần 1:Cảm nhận của TG về ĐN
2.Phần 2: Khẳng định tư tưởng : “ĐN là của Nhân dân”
III/TỔNG KẾT (Ghi nhớ-sgk)
1.Chủ đề
2.Nghệ thuật

Nhà thơ NGUYỄN KHOA ĐIỀM
I-TÌM HIỂU CHUNG :
1/Tác giả :
- Vị trí : Nhà thơ tiêu biểu của thế hệ thơ trẻ những năm kháng chiến chống Mỹ.
- Phong cách thơ : Giàu chất suy tư, cảm xúc lắng đọng, thể hiện tâm tư của người trí thức CM.
2/Đoạn trích
-Xuất xứ- hoàn cảnh sáng tác: (Tiểu dẫn)
-Thể loại: trường ca, thơ trữ tình chính luận, thể thơ tự do, ít hoặc không có vần
-Bố cục: 2 phần (học sinh nêu ý chính)
THẢO LUẬN NHÓM :
* Nhóm 1 : Cảm nhận mới mẻ của TG về Đất Nước trong phần I.
* Nhóm 2 : Tư tưởng “ Đất Nước này là Đất Nước của nhân dân” trong phần II.
* Nhóm 3 : Cảm nghĩ về sự gắn bó và trách nhiệm của mỗi công dân đối với Đất Nước
* Nhóm 4 : Nhận xét về những đặc sắc nghệ thuật
PHẦN 1:Cảm nhận mới mẻ của TG về quá trình hình thành, phát triển của Đất Nước (42 câu)

* 9 CÂU ĐẦU : (Đất Nước có từ bao giờ ?)
Khi ta lớn lên Đất Nước đã có rồi
Đất Nước có trong những cái “ ngày xửa ngày xưa…” mẹ thường hay kể.
Đất Nước bắt đầu với miếng trầu bây giờ bà ăn.
Đất Nước lớn lên khi dân mình biết trồng tre mà đánh giặc
Tóc mẹ thì bới sau đầu
Cha mẹ thương nhau bằng gừng cay muối mặn
Cái kèo, cái cột thành tên
Hạt gạo phải một nắng hai sương xay, giã, giần, sàng.
Đất Nước có từ ngày đó…
II. ĐỌC - HIỂU VB:
1-Cảm nhận mới mẻ của TG về quá trình hình thành, phát triển của Đất Nước:
Đất Nước có từ bao giờ ?
Phân tích cách lí giải cội nguồn đất nước của nhà thơ ?
a/Cảm nhận về cội nguồn của ĐN (9 câu đầu)
Đất Nước có từ lâu đời (câu 1)
Đất Nước hình thành và phát triển từ :
+Câu chuyện cổ tích(c2); phong tục tập quán: ăn trầu, bới tóc(c3,c5)
+Ca daoyêu thương tình nghĩa(c6)
+ Truyền thuyết “trồng tre đánh giặc” đấu tranh chống ngoại xâm, cần cù trong lao động(c8),
+ĐN gắn với những vật gần gũi, quen thuộc, giản dị trong cuộc sống mỗi con người VN(cái kèo, cái cột, hạt gạo)

Đất Nước hình thành và phát triển từ những gì bé nhỏ,gần gũi, riêng tư trong c/s của mỗi người
-Nghệ thuật lí giải: Quy nạp; cách nói giản dị , tự nhiên, liệt kê và vận dụng các yếu tố văn hóa, văn học dân gian VN
b/Cảm nhận của tg về bản chất của Đất Nước (20 câu kế):
*Đất Nước là gì ? Nghệ thuật thể hiện của tác giả ?
Đất là nơi anh đến trường
Nước là nơi em tắm
Đất Nước là nơi ta hò hẹn
Đất Nước là nơi em đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm
Đất là nơi “con chim phượng hoàng bay về hòn núi bạc”
Nước là nơi “con cá ngư ông móng nước biển khơi”

Thời gian đằng đẳng
Không gian mênh mông
Đất Nước là nơi dân mình đoàn tụ
Đất là nơi Chim về
Nước là nơi Rồng ở
Lạc Long Quân và Âu Cơ
Đẻ ra đồng bào ta trong bọc trứng
Những ai đã khuất
Những ai bây giờ
Yêu nhau và sinh con đẻ cái
Gánh vác phần người đi trước để lại
Dặn dò con cháu chuyện mai sau
Hằng năm ăn đâu làm đâu
Cũng biết cúi đầu nhớ ngày giỗ Tổ
LỄ GIỔ TỔ HÙNG VƯƠNG
*Đất Nước là gì ?
-NT chiết tự(Đất là....,Nước là..... Đất Nước là ...), cấu trúc câu định nghĩa giải thích rõ, cụ thể hóa khái niệm ĐN ở các khía cạnh, tầng bậc ĐN trong thời gian lịch sử đăng đẳng, không gian địa lý mênh mông và văn hóa phong tục lễ hội muôn màu muôn vẻ
Chiều rộng không gian địa lý :
- Đất Nước  không gian sinh tồn của dân tộc qua bao thế hệ, trong đó có không gian của tình yêu và tuổi trẻ.
Hình ảnh giản dị , tự nhiêngợi liên tưởng không gian riêng tư, nhiều kỉ niệm
- Đất Nước là núi cao, biển rộng bao laâm hưởng của ca dao, dân ca quen thuộc, trữ tình.
Chiều dài thời gian lịch sử :
- Đất Nước có cội nguồn lâu đời khi dân mình biết đoàn tụ, lao động và chiến đấu để tạo nên và bảo vệ những giá trị vật chất và tinh thần
-Nhắc nhở cháu con nhớ về cội nguồn dân tộc  nguồn gốc “Con Rồng cháu Tiên”tự hào, biết ơn.

c/Trách nhiệm của mỗi công dân đối với Đất Nước (13 câu cuối) :
Trong anh và em hôm nay
Đều có một phần Đất Nước
Khi hai đứa cầm tay
Đất Nước trong chúng ta hài hòa nồng thắm
Khi chúng ta cầm tay mọi người
Đất Nước vẹn tròn, to lớn
Mai này con ta lớn lên
Con sẽ mang Đất Nước đi xa
Đến những tháng ngày mơ mộng
Em ơi em Đất Nước là máu xương mình
Phải biết gắn bó và san sẻ
Phải biết hóa thân cho dáng hình xứ sở
Làm nên Đất Nước muôn đời…
-Mối quan hệ giữa ĐN và mỗi cá nhân hòa quyện không thể tách rời, riêng chung thống nhất trong cuộc sống, trong hoạt động của cá nhân và cộng đồng dân tộc trong quá khứ, hiện tại và hướng tới tương lai.
-4 câu cuối: điệp từ “Phải biết…”giọng hùng biện(em ơi em ….muôn đời)  nhắc nhở trách nhiệm của mỗi công dân đối với Đất Nước phải biết “gắn bó,san sẻ, hóa thân”hi sinh cho ĐN.
2/Phần II:Khẳng định tư tưởng“Đất Nước là của nhân dân”(48 câu)
a/ Nhân dân dựng xây Đất Nước(12 câu đầu)
Những người vợ nhớ chồng góp cho Đất Nước những
núi Vọng Phu
Cặp vợ chồng yêu nhau góp nên hòn Trống Mái
Gót ngựa của Thánh Gióng đi qua còn trăm ao đầm để lại
Chín mươi chín con voi góp mình dựng đất Tổ Hùng Vương
Những con rồng nằm im góp dòng sông xanh thẳm.
Những người học trò nghèo góp cho Đất Nước mình
núi Bút,non Nghiên
Con cóc, con gà quê hương cũng góp cho Hạ Long thành thắng cảnh
Những người dân nào đã góp tên Ông Đốc, Ông Trang,
Bà Đen, Bà Điểm
HÒN VỌNG PHU
HÒN TRỐNG MÁI
NON NGHIÊN
VỊNH HẠ LONG
THÁNH GIÓNG
Và ở đâu trên khắp ruộng đồng gò bãi
Chẳng mang một dáng hình, một ao ước,
một lối sống ông cha
Ôi Đất Nước sau bốn nghìn năm đi đâu
ta cũng thấy
Những cuộc đời đã hóa núi sông ta…
a/ Nhân dân dựng xây Đất Nước(12 câu đầu)
-Nhìn từ không gian điạ lý: Chứng minh Liệt kê hàng loạt hình ảnh,sự việc tên đất, tên người, những địa danh thắng cảnh gắn với cuộc sống, tính cách số phận của nhân dân (Thuỷ chung thắm thiết ,Sức mạnh bất khuất,Cội nguồn thiêng liêng,Truyền thống hiếu học, Hình ảnh đất nước tươi đẹp, hùng vĩ) Nhân dân xây dựng nên hình sông thế núi, tạo ra, giữ gìn và truyền lại cho thế hệ đi sau những giá trị vật chất và tinh thần.
=>Gợi cảm xúc yêu quý, tự hào ĐN hiện lên vừa gần gũi vừa thiêng liêng.
Ôi Đất Nước sau bốn nghìn năm đi đâu
ta cũng thấy
Những cuộc đời đã hóa núi sông ta…
Nhìn vào bốn nghìn năm ĐN mà nhấn mạnh đến công ơn những con người vô danh : Họ âm thầm cống hiến và hi sinh.
- Tư tưởng cốt lõi:Vì ĐN là của nhân dân nên ĐN là của ca dao thần thoại một định nghĩa giản dị mà độc đáo
b/ Nhìn từ thời gian lịch sử: Nhân dân bảo vệ Đất Nước (25 câu kế) :
Nhân dân hy sinh bảo vệ Đất Nước một cách thầm lặng , trường kì(những con người vô danh)Đất Nước giàu truyền thống văn hóa, triết lý sống lac quan.
Nhân dân chính là người chủ nhân đích thực và muôn đời của ĐN


c- Kêu gọi mọi người có ý thức trách nhiệm đối với Đất Nước :
* Đất Nước được hình thành và phát triển bởi sự hy sinh của bao thế hệ.
* Mỗi cá nhân có quan hệ với cộng đồng, hiện tại tiếp bước quá khứ và nối kết với tương lai.
* Trong mỗi con người đều có một phần Đất Nước, phải có trách nhiệm làm cho Đất Nước phồn vinh muôn đời.
III- TỔNG KẾT :
1.Chủ đề tư tưởng:
-(Ghi nhớ:Đoạn trích thể hiện….nhấn mạnh tư tưởng “ĐN của Nhân dân” thể hiện niềm yêu mến, tự hào về một đất nước giàu đẹp, anh hùng.)
2.Đặc sắc NT:
-Phong cách thơ : kết hợp chính luận và trữ tình, suy tưởng và cảm xúc.
Chất liệu dân gian :được sử dụng rất đa dạng, nhuần nhụy và sáng tạo.
Giọng điệu : tâm tình, sâu lắng, thiết tha.
Từ ngữ: bình dị mà giàu hình tượng,
từ Đất Nước được viết hoa , có khi tách rời
và lặp lại nhiều lần một cách trang trọng.
Thể thơ tự do : Câu thơ dài ngắn khác nhau tạo nên âm điệu phong phú
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Chieu Xuan
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)