Tuần 10. Đất nước (Nguyễn Khoa Điềm)
Chia sẻ bởi nguyễn thị thu huyền |
Ngày 09/05/2019 |
44
Chia sẻ tài liệu: Tuần 10. Đất nước (Nguyễn Khoa Điềm) thuộc Ngữ văn 12
Nội dung tài liệu:
Nguyễn khoa Điềm
ĐẤT NƯỚC
Tiết 28+ 29:
ĐẤT NƯỚC
Trích Trường ca “Mặt đường khát vọng ”
Nguyễn khoa Điềm
I. Giới thiệu:
1. Tác giả:
Nguyễn Khoa Điềm (1943)
- Quê: Thừa Thiên Huế.
- Gia đình: Trí thức có truyền thống yêu nước và cách mạng.
.
- Là thế hệ nhà thơ trưởng thành trong cuộc kháng chiến chống Mĩ.
- Năm 2000, được giải thưởng Nhà nước về văn học nghệ thuật.
3. Trường ca “Mặt đường khát vọng”
Sáng tác: 1971
Kết cấu: gồm chín chương.
- Nội dung: Viết về sự thức tỉnh của nhân dân, tuổi trẻ miền Nam, về sứ mệnh của thế hệ nhà thơ với đất nước trong cuộc đấu tranh chống đế quốc Mĩ xâm lược.
2.Phong cách thơ:
- Thơ Nguyễn Khoa Điềm đa phong cách: lúc hùng tráng sôi nổi, khi trữ tình tha thiết với đời với người.
- Thơ đậm chất chính luận, kết hợp hài hòa vẻ đẹp trí tuệ - trữ tình.
* Tác phẩm tiêu biểu: ( sgk)
(SGK)
a. Xuất xứ:
4. Văn bản:
- Hình thức: như một bài thơ trọn ven.
c. Bố cục:
b. Cảm xúc chủ đạo:
hai phần
- Phần 1: “Từ đầu … đất nước muôn đời” Những cảm nhận về đất nước.
- Phần 2: Còn lại Tư tưởng cốt lõi “Đất nước của Nhân dân”.
(SGK)
Đoạn trích “ Đất nước”
Tư tưởng cốt lõi là “ Đất nước” của
nhân dân, do nhân dân làm ra.
- Trích phần đầu chương V của Trường ca “Mặt đường khát vọng”.
II. Đọc - tìm hiểu:
1. Cảm nhận mới mẻ về đất nước
a. Nguồn gốc, sự sinh thành và phát triển của đất nước:
- Hình ảnh
II. Đọc - tìm hiểu:
1. Cảm nhận mới mẻ về đất nước
a. Nguồn gốc, sự sinh thành và phát triển của đất nước:
- Đất nước có từ lâu đời: trong thần thoại, truyền thuyết, cổ tích.. “ ngày xửa, ngày xưa”
+ “miếng trầu”: nét đẹp tình nghĩa, vẻ đẹp thuần phong mĩ tục.
+ “gừng cay, muối mặn”: lối sống thủy chung, đậm tình nghĩa.
+ “cái kèo, cái cột”, “ hạt gạo”: cuộc sống giản dị, gắn với nền văn minh lúa nước.
+ “cây tre”: biểu tượng lòng yêu nước, truyền thống đánh giặc- giữ nước.
+ “ búi tóc”: vẻ đẹp nhân hậu của người phụ nữ Việt Nam
?
Hình ảnh, từ ngữ giàu sức liên tưởng, gợi cảm. Ngôn ngữ đậm chất liệu dân gian, sử dụng thành ngữ, ca dao..
-Từ ngữ:
“Đất Nước” được viết hoa
Tình cảm yêu thương , trân trọng.
- Cấu trúc thơ:
Đất Nước đã có; Đất Nước bắt đầu; Đất Nước lớn lên …
Giọng thơ thâm trầm- trang nghiêm,
tha thiết trữ tình
Đất nước gắn liền với nền văn hoá lâu đời. Đất nước gần gũi, thân thương gắn bó với đời sống con người Việt Nam.
b. Đất nước được cảm nhận qua phương diện địa lý- lịch sử:
Phương diện
địa lý
- Không gian gần gũi ( sinh hoạt,học tập và làm việc ..)“ Nơi anh đến trường,.. nơi em tắm)
- Tìnhyêu đôi lứa: kỉ niệm hò hẹn,nhớ nhung“..đánh rơi chiếc khăn… nhớ thầm”
- Thiên nhiên:Núi sông, rừng biển hùng vĩ, tráng lệ “hòn núi bạc,.. Nước, ..biển khơi
- Không gian sinh tồn của dân tộc qua nhiều thế hệ “..nơi dân mình đoàn tụ”
LỄ GIỔ TỔ HÙNG VƯƠNG
Phương diện lịch sử
Nguồn gốc con rồng cháu tiên
Truyền thống dựng nước và giữ nước
Đất nước là cái nôi nuôi dưỡng tinh thần- tình cảm người Việt Nam. Hướng về cội nguồn dân tộc, khẳng định mối đoàn kết cộng đồng; lòng tự hào, tình yêu nước.
“ Đất là nơi anh đến trường
Nước là nơi em tắm
Đất nước là nơi ta hò hẹn
Đất nước là nơi em đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm
Đất là nơi “con phượng hoàng bay về hòn núi bạc”
Nước là nơi “ con cá ngư ông móng vuốt biển khơi ”
Thời gian đằng đẳng
Không gian mênh mông
Đất nước là nơi dân
mình đoàn tụ
…………………. ”
+ Đất là…
+ Nước là…
+ Đất nước là…
Lối nói chiết tự, gợi chiều sâu suy tưởng đất nước thiêng liêng vừa mang tính cá thể vừa táo bạo.
c. Trách nhiệm của cá nhân với đất nước:
- Đất nước được kết tinh và hóa thân trong mỗi con người.
+ Em ơi em.
+ Đất nước là máu xương…
+ Phải biết:
Gắn bó- san sẻ
Hóa thân…
..đất nước muôn đời.
Điệp ngữ, kết cấu câu mệnh lệnh,giàu tính chính luận.
Lời thơ nhẹ nhàng, tha thiết nhắc nhở chính mình và nhắn gửi mọi người phải có trách nhiệm đối đất nước, giữ gìn đất nước mãi trường tồn.
* Củng cố - dặn dò:
I. Giới thiệu:
II. Đọc- Hiểu:
1. Cảm nhận đất nước mới mẻ:
c. Trách nhiệm của cá nhân với đất nước: Đất nước kết tinh và hóa thân trong mỗi cá nhân. Cá nhân phải biết giữ gìn, bảo vệ, xây dựng đất nước mãi trường tồn
b. Đất nước cảm nhận qua phương diện địa lý- lịch sử: Đất nước vẹn tròn, thống nhất; đất nước nuôi dưỡng đời sống,tinh thần- tình cảm người Việt Nam.Thể hiện lòng tự hào và tinh thần đoàn kết dân tộc.
Nguồn gốc, sự sinh thành và phát triển của đất nước: Đất nước có nguồn gốc gắn liền với nền văn hóa lâu đời của dân tộc,đất nước gần gũi, quen thuộc và gắn bó với cuộc sống con người.
* Nghệ thuật: Ngôn ngữ đậm chất liệu dân gian, giọng thơ vừa tha thiết trữ tình vừa suy tư sâu lắng. Kết hợp nhuần nhuyễn chất trữ tình- chính luận.
2. Đất nước của nhân dân:
a. Nhân dân chính là người làm nên đất nước:
- Nhân dân đã hóa thân vào thiên nhiên, sông núi.
HÒN VỌNG PHU
HÒN TRỐNG MÁI
NON NGHIÊN
VỊNH HẠ LONG
THÁNH GIÓNG
Sông Ông Đốc, cồn Ông Trang
+ Liệt kê: Hàng loạt hình ảnh,sự việc, chứng tích lịch sử, danh lam thắng cảnh 3 miền của đất nước.
+ Tên làng, tên núi,tên sông, những con người vô danh…
Cảnh quan thiên nhiên gắn liền với đời sống, tâm hồn, lịch sử dân tộc. Nghệ thuật liệt kê, điệp từ đã khẳng định nhân dân là đối tượng quan trọng nhất tạo nên dáng hình đất nước.
b. Tư tưởng đất nước của nhân:
Con người bình dị
Xây dựng và bảo vệ đất nước
Giữ gìn và lưu truyền những
giá trị vật chất, tinh thần
Bản chất của nhân dân
Vẻ đẹp
hội tụ
trong
ca dao
Thủy
chung
trong
tình
yêu.
Quí
trọng
tình
nghĩa
Tinh
thần
căm thù
giặc,
sẵn sàng
chiến đấu
Cái nhìn mới mẻ về đất nướcqua cách cảm nhận tổng hợp của tác giả. Đất nước hội tụ và kết tinh bao công sức và khát vọng của nhân dân. Khẳng định đất nước của nhân dân.
III. Ghi nhớ:
(SGK)
4. Củng cố:
I. Giới thiệu:
II. Đọc- Hiểu:
1. Cảm nhận đất nước mới mẻ:
Nguồn gốc của đất nước.
Đất nước cảm nhận qua phương diện địa lý- lịch sử.
Mối quan hệ giữa đất nước và cá nhân.
2. Đất nước của nhân dân:
Nhân dân là người làm nên đất nước.
Tư tưởng đất nước của nhân dân.
III. Ghi nh?:
ĐẤT NƯỚC
Tiết 28+ 29:
ĐẤT NƯỚC
Trích Trường ca “Mặt đường khát vọng ”
Nguyễn khoa Điềm
I. Giới thiệu:
1. Tác giả:
Nguyễn Khoa Điềm (1943)
- Quê: Thừa Thiên Huế.
- Gia đình: Trí thức có truyền thống yêu nước và cách mạng.
.
- Là thế hệ nhà thơ trưởng thành trong cuộc kháng chiến chống Mĩ.
- Năm 2000, được giải thưởng Nhà nước về văn học nghệ thuật.
3. Trường ca “Mặt đường khát vọng”
Sáng tác: 1971
Kết cấu: gồm chín chương.
- Nội dung: Viết về sự thức tỉnh của nhân dân, tuổi trẻ miền Nam, về sứ mệnh của thế hệ nhà thơ với đất nước trong cuộc đấu tranh chống đế quốc Mĩ xâm lược.
2.Phong cách thơ:
- Thơ Nguyễn Khoa Điềm đa phong cách: lúc hùng tráng sôi nổi, khi trữ tình tha thiết với đời với người.
- Thơ đậm chất chính luận, kết hợp hài hòa vẻ đẹp trí tuệ - trữ tình.
* Tác phẩm tiêu biểu: ( sgk)
(SGK)
a. Xuất xứ:
4. Văn bản:
- Hình thức: như một bài thơ trọn ven.
c. Bố cục:
b. Cảm xúc chủ đạo:
hai phần
- Phần 1: “Từ đầu … đất nước muôn đời” Những cảm nhận về đất nước.
- Phần 2: Còn lại Tư tưởng cốt lõi “Đất nước của Nhân dân”.
(SGK)
Đoạn trích “ Đất nước”
Tư tưởng cốt lõi là “ Đất nước” của
nhân dân, do nhân dân làm ra.
- Trích phần đầu chương V của Trường ca “Mặt đường khát vọng”.
II. Đọc - tìm hiểu:
1. Cảm nhận mới mẻ về đất nước
a. Nguồn gốc, sự sinh thành và phát triển của đất nước:
- Hình ảnh
II. Đọc - tìm hiểu:
1. Cảm nhận mới mẻ về đất nước
a. Nguồn gốc, sự sinh thành và phát triển của đất nước:
- Đất nước có từ lâu đời: trong thần thoại, truyền thuyết, cổ tích.. “ ngày xửa, ngày xưa”
+ “miếng trầu”: nét đẹp tình nghĩa, vẻ đẹp thuần phong mĩ tục.
+ “gừng cay, muối mặn”: lối sống thủy chung, đậm tình nghĩa.
+ “cái kèo, cái cột”, “ hạt gạo”: cuộc sống giản dị, gắn với nền văn minh lúa nước.
+ “cây tre”: biểu tượng lòng yêu nước, truyền thống đánh giặc- giữ nước.
+ “ búi tóc”: vẻ đẹp nhân hậu của người phụ nữ Việt Nam
?
Hình ảnh, từ ngữ giàu sức liên tưởng, gợi cảm. Ngôn ngữ đậm chất liệu dân gian, sử dụng thành ngữ, ca dao..
-Từ ngữ:
“Đất Nước” được viết hoa
Tình cảm yêu thương , trân trọng.
- Cấu trúc thơ:
Đất Nước đã có; Đất Nước bắt đầu; Đất Nước lớn lên …
Giọng thơ thâm trầm- trang nghiêm,
tha thiết trữ tình
Đất nước gắn liền với nền văn hoá lâu đời. Đất nước gần gũi, thân thương gắn bó với đời sống con người Việt Nam.
b. Đất nước được cảm nhận qua phương diện địa lý- lịch sử:
Phương diện
địa lý
- Không gian gần gũi ( sinh hoạt,học tập và làm việc ..)“ Nơi anh đến trường,.. nơi em tắm)
- Tìnhyêu đôi lứa: kỉ niệm hò hẹn,nhớ nhung“..đánh rơi chiếc khăn… nhớ thầm”
- Thiên nhiên:Núi sông, rừng biển hùng vĩ, tráng lệ “hòn núi bạc,.. Nước, ..biển khơi
- Không gian sinh tồn của dân tộc qua nhiều thế hệ “..nơi dân mình đoàn tụ”
LỄ GIỔ TỔ HÙNG VƯƠNG
Phương diện lịch sử
Nguồn gốc con rồng cháu tiên
Truyền thống dựng nước và giữ nước
Đất nước là cái nôi nuôi dưỡng tinh thần- tình cảm người Việt Nam. Hướng về cội nguồn dân tộc, khẳng định mối đoàn kết cộng đồng; lòng tự hào, tình yêu nước.
“ Đất là nơi anh đến trường
Nước là nơi em tắm
Đất nước là nơi ta hò hẹn
Đất nước là nơi em đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm
Đất là nơi “con phượng hoàng bay về hòn núi bạc”
Nước là nơi “ con cá ngư ông móng vuốt biển khơi ”
Thời gian đằng đẳng
Không gian mênh mông
Đất nước là nơi dân
mình đoàn tụ
…………………. ”
+ Đất là…
+ Nước là…
+ Đất nước là…
Lối nói chiết tự, gợi chiều sâu suy tưởng đất nước thiêng liêng vừa mang tính cá thể vừa táo bạo.
c. Trách nhiệm của cá nhân với đất nước:
- Đất nước được kết tinh và hóa thân trong mỗi con người.
+ Em ơi em.
+ Đất nước là máu xương…
+ Phải biết:
Gắn bó- san sẻ
Hóa thân…
..đất nước muôn đời.
Điệp ngữ, kết cấu câu mệnh lệnh,giàu tính chính luận.
Lời thơ nhẹ nhàng, tha thiết nhắc nhở chính mình và nhắn gửi mọi người phải có trách nhiệm đối đất nước, giữ gìn đất nước mãi trường tồn.
* Củng cố - dặn dò:
I. Giới thiệu:
II. Đọc- Hiểu:
1. Cảm nhận đất nước mới mẻ:
c. Trách nhiệm của cá nhân với đất nước: Đất nước kết tinh và hóa thân trong mỗi cá nhân. Cá nhân phải biết giữ gìn, bảo vệ, xây dựng đất nước mãi trường tồn
b. Đất nước cảm nhận qua phương diện địa lý- lịch sử: Đất nước vẹn tròn, thống nhất; đất nước nuôi dưỡng đời sống,tinh thần- tình cảm người Việt Nam.Thể hiện lòng tự hào và tinh thần đoàn kết dân tộc.
Nguồn gốc, sự sinh thành và phát triển của đất nước: Đất nước có nguồn gốc gắn liền với nền văn hóa lâu đời của dân tộc,đất nước gần gũi, quen thuộc và gắn bó với cuộc sống con người.
* Nghệ thuật: Ngôn ngữ đậm chất liệu dân gian, giọng thơ vừa tha thiết trữ tình vừa suy tư sâu lắng. Kết hợp nhuần nhuyễn chất trữ tình- chính luận.
2. Đất nước của nhân dân:
a. Nhân dân chính là người làm nên đất nước:
- Nhân dân đã hóa thân vào thiên nhiên, sông núi.
HÒN VỌNG PHU
HÒN TRỐNG MÁI
NON NGHIÊN
VỊNH HẠ LONG
THÁNH GIÓNG
Sông Ông Đốc, cồn Ông Trang
+ Liệt kê: Hàng loạt hình ảnh,sự việc, chứng tích lịch sử, danh lam thắng cảnh 3 miền của đất nước.
+ Tên làng, tên núi,tên sông, những con người vô danh…
Cảnh quan thiên nhiên gắn liền với đời sống, tâm hồn, lịch sử dân tộc. Nghệ thuật liệt kê, điệp từ đã khẳng định nhân dân là đối tượng quan trọng nhất tạo nên dáng hình đất nước.
b. Tư tưởng đất nước của nhân:
Con người bình dị
Xây dựng và bảo vệ đất nước
Giữ gìn và lưu truyền những
giá trị vật chất, tinh thần
Bản chất của nhân dân
Vẻ đẹp
hội tụ
trong
ca dao
Thủy
chung
trong
tình
yêu.
Quí
trọng
tình
nghĩa
Tinh
thần
căm thù
giặc,
sẵn sàng
chiến đấu
Cái nhìn mới mẻ về đất nướcqua cách cảm nhận tổng hợp của tác giả. Đất nước hội tụ và kết tinh bao công sức và khát vọng của nhân dân. Khẳng định đất nước của nhân dân.
III. Ghi nhớ:
(SGK)
4. Củng cố:
I. Giới thiệu:
II. Đọc- Hiểu:
1. Cảm nhận đất nước mới mẻ:
Nguồn gốc của đất nước.
Đất nước cảm nhận qua phương diện địa lý- lịch sử.
Mối quan hệ giữa đất nước và cá nhân.
2. Đất nước của nhân dân:
Nhân dân là người làm nên đất nước.
Tư tưởng đất nước của nhân dân.
III. Ghi nh?:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nguyễn thị thu huyền
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)