Tuần 10. Đất nước (Nguyễn Đình Thi)
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thanh Vân |
Ngày 09/05/2019 |
31
Chia sẻ tài liệu: Tuần 10. Đất nước (Nguyễn Đình Thi) thuộc Ngữ văn 12
Nội dung tài liệu:
1
ĐẤT NƯỚC
Nguyễn Đình Thi
2
I- GIỚI THIỆU:
1- Nguyễn Đình Thi (1924 - 2003):
Quê Hà Đông,
sống Hà Nội.
1941 tham gia KC
- Tài hoa
- Chất thơ trữ tình chính luận, giàu nhạc điệu.
3
II- PHÂN TÍCH:
Mạch cảm xúc: Cảm xúc mùa thu -
Cảm hứng về đất nước
2- Bài thơ: Sáng tác từ 1948 - 1955, bài thơ ghép từ 3 bài thơ của tác giả.
4
Sáng mát trong như sáng năm xưa
Gió thổi mùa thu hương cốm mới
Tôi nhớ những ngày thu đã xa
1- Cảm xúc hai mùa thu đất nước:
5
a- -Cảm xúc thu Việt Bắc, nhớ thu Hà Nội xưa :
* Cảm xúc thu Việt Bắc:
- Không khí trong lành.
- Gió thu nhè nhẹ, thoang thoảng hương
cốm mới quen thuộc của Hà Nội.
Thu Việt Bắc phảng phất thu Hà Nội gợi
nhớ thu Hà Nội xưa trước Cách mạng.
Nhạc thơ êm đềm - tiếng nhạc lòng của nhà thơ
6
Sáng chớm lạnh trong lòng Hà Nội
Những phố dài xao xác hơi may
Người ra đi đầu không ngoảnh lại
Sau lưng thềm nắng lá rơi đầy
*Nhớ thu Hà Nội và người Hà Nội trước CMT8:
7
Sáng chớm lạnh trong lòng Hà Nội
Những phố dài xao xác hơi may
chớm lạnh
trong lòng Hà Nội
xao xác
8
- Gió se lạnh xao động lòng phố dài:
+ Từ "chớm lạnh" : cái lạnh se se lúc đổi mùa.
+ Cụm từ "lòng Hà Nội" : cái lạnh đầu thu
như lan tỏa trong lòng phố, lòng người.
+ Từ "xao xác" có sức gợi: gió thu lành lạnh làm lòng phố như dài thêm và lòng người xao động vì lạnh.
Tuyệt bút: Tác giả gợi được hồn thu Hà Nội xưa: đẹp hiu hắt, vắng lặng, phảng phất buồn.
9
Người ra đi đầu không ngoảnh lại
Sau lưng thềm nắng lá rơi đầy
đầu không ngoảnh lại
10
Nhớ người Hà Nội quyết tâm ra đi và lòng
nhiều lưu luyến:
+ Câu thơ "Sau lưng thềm nắng/ lá rơi đầy"
vừa tả cảnh thềm nắng có lá rơi ngập ngừng vừa diễn tả tâm trạng người đi bâng khuâng.
+ "đầu không ngoảnh lại": diễn tả tinh tế tư thế dứt khoát mà lòng vương vấn.
11
- Cảnh buồn phù hợp tâm trạng buồn, nhớ
khôn nguôi mùa thu Hà Nội.
- Ngòi bút tài hoa: ngôn từ, hình ảnh gợi cảm, nhịp thơ thong thả phù hợp dòng hoài niệm.
Sơ kết:
- Thu Hà Nội xưa là hình ảnh quê hương u buồn trước cách mạng.
12
Mùa thu nay khác rồi
Tôi đứng vui nghe giữa núi đồi
Gió thổi rừng tre phấp phới
Trời thu thay áo mới
Trong biếc nói cười thiết tha
13
b- Vui dạt dào trước mùa thu kháng chiến
tại Việt Bắc:
+ "Mùa thu nay khác rồi": âm điệu vui, dứt khoát, nhận thức rõ sự khác biệt của hai thời đại.
14
+ "vui nghe": nhận ra những điều mới mẻ trong lòng mình từ khung cảnh thu đổi khác,
+ Từ "phấp phới" gợi tả cơn gió lồng lộng rung chuyển cả rừng tre - lòng người hào hứng
( nét mới: gió thu vui, khỏe khoắn)
+"Trời thu thay áo mới" (nhân hóa độc đáo): do lòng người đổi mới nên mới cảm nhận trời thu khoác màu áo mới.
Không gian bao la, rộng lớn - Lòng phấn chấn, sôi nổi.
15
Sơ kết:
- Hai cảnh thu được cảm nhận qua tâm trạng.
- Cảm hứng mùa thu gắn liền về đất nước theo
từng thời kỳ lịch sử và sự biến đổi tâm trạng
của nhà thơ.
Nét mới: thu Việt Bắc đầy sức sống, vui tươi : là mùa thu kháng chiến -tình yêu kháng chiến.
- Phối hợp các câu thơ dài ngắn đan xen, nhịp
thơ nhanh,vui tươi phù hợp tâm trạng hào hứng
16
C- Từ mùa thu Việt Bắc - Cảm nhận đất nước giàu đẹp, anh hùng:
Trời xanh đây là của chúng ta
Núi rừng đây là của chúng ta
Những cánh đồng thơm mát
Những ngả đường bát ngát
Những dòng sông đỏ nặng phù sa
Nhức chúng ta
Nước những người chưa bao giờ khuất
Đêm đêm rì rầm trong tiếng đất
Những buổi ngày xưa vọng nói về
17
Trời xanh đây là của chúng ta
Núi rừng đây là của chúng ta
18
- Ý thức làm chủ đất nước:
+ "Cái tôi" trữ tình cá nhân chuyển thành "cái ta" nhân danh cộng đồng.
+ Điệp ngữ "là của chúng ta" : âm
điệu vút cao, nhấn mạnh quyền làm chủ đất nước.
19
20
- Tự hào đất nước trù phú, mở mang:
+ Điệp từ "những", liệt kê hình ảnh .
+ Âm điệu dồn dập, láy âm "a/at": yêu quý, tự hào.
Những cánh đồng thơm mát
Những ngả đường bát ngát
Những dòng sông đỏ nặng phù sa
21
- Tự hào truyền thống anh hùng:
+ Cụm từ "nước chúng ta" ngắn gọn, tách
riêng: khẳng định.
+ "những người chưa bao giờ khuất": hình ảnh cụ thể - khái quát truyền thống bất khuất của đất nước.
Chất thơ trữ tình chính luận.
22
+ "Đêm đêm rì rầm trong tiếng đất "(phép đảo): gợi tiếng nói ông cha - gợi hồn thiêng quá khứ tiếp sức cho hiện tại.
+ Từ "vọng" : gợi âm vang quá khứ với hiện tại, gợi sâu xa hồn thiêng sông nước.
+ Âm điệu chuyển trầm lắng gợi không khí trang nghiêm - sự thành kính, trân trọng quá khứ.
23
- Thái độ tự hào - trân trọng quá khứ dân tộc.
SƠ KẾT:
- Định nghĩa về Đất Nước:
+ Đất:đồng ruộng, truyền thống thiêng liêng.
+ Nước: phù sa, truyền thống quật cường.
ĐN: sự gặp gỡ giữa truyền thống - hiện tại
và sự bất biến của linh hồn dân tộc.
24
2- Cảm hứng đất nước đau thương và kháng chiến hào hùng:
Ôi những cánh đồng quê chảy máu
Dây thép gai đâm nát trời chiều
a- Đau xót trước đất nước đau thương :
Bị đổ nát, chiếm đóng: hai hình ảnh nhân hóa, thậm xưng.
Tình yêu quê hương hài hòa tình yêu đôi lứa
25
Ý chí quật khởi và lòng dân yêu nước:
+ Hình ảnh tăng tiến: khẳng định
+ đảo từ "đã ngời lên, đã bật lên"
+ hình ảnh đối lập :
xiềng xích >< chim hoa
súng đạn >< yêu nước, thương nhà
b- Đất nước và nhân dân chiến đấu anh hùng:
Căm phẫn, khinh bỉ quân thù:
cách gọi miệt thị, vạch trần tội ác kẻ thù.
26
- Sức mạnh chiến đấu của nhân dân:
+ Lực lượng công nông binh
+ Sự chuyển mình lớn lao của nông dân:
đảo từ "ôm đất nước"
hình ảnh cụ thể - khái quát: truyền thống anh hùng.
+ Niềm lạc quan yêu đời:
hình ảnh : trán cháy rực
"Lòng ta bát ngát ánh bình minh"
27
Súng nổ rung trời giận dữ
Người lên như nước vỡ bờ
Nước Việt Nam từ máu lửa
Rũ bùn đứng dậy sáng lòa
28
c- Phấn khởi trước chiến thắng ĐBP -
Đất nước đổi đời:
+ Am thanh mạnh mẽ.
+ Hình ảnh nhân hóa, so sánh: tô đậm khí thế dữ dội
+ Hình ảnh cụ thể - khái quát về sự đổi
đời của đất nước. Chất thơ TTCL
+ Am điệu dồn dập: khí thế chiến đấu
vũ bão.
29
30
31
III- CHỦ ĐỀ:
- Caûm höùng yeâu nöôùc ñaëc saéc: töø hình aûnh muøa thu – caûm höùng veà ñaát nöôùc vaø nhaân daân anh huøng.
Ca ngợi đất nước và nhân dân anh hùng trong kháng chiến chống Pháp.
IV- TỔNG KẾT :
- Đặc sắc: Chất Sử thi và CHLM
- Chất thơ NĐT: trữ tình chính luận.
ĐẤT NƯỚC
Nguyễn Đình Thi
2
I- GIỚI THIỆU:
1- Nguyễn Đình Thi (1924 - 2003):
Quê Hà Đông,
sống Hà Nội.
1941 tham gia KC
- Tài hoa
- Chất thơ trữ tình chính luận, giàu nhạc điệu.
3
II- PHÂN TÍCH:
Mạch cảm xúc: Cảm xúc mùa thu -
Cảm hứng về đất nước
2- Bài thơ: Sáng tác từ 1948 - 1955, bài thơ ghép từ 3 bài thơ của tác giả.
4
Sáng mát trong như sáng năm xưa
Gió thổi mùa thu hương cốm mới
Tôi nhớ những ngày thu đã xa
1- Cảm xúc hai mùa thu đất nước:
5
a- -Cảm xúc thu Việt Bắc, nhớ thu Hà Nội xưa :
* Cảm xúc thu Việt Bắc:
- Không khí trong lành.
- Gió thu nhè nhẹ, thoang thoảng hương
cốm mới quen thuộc của Hà Nội.
Thu Việt Bắc phảng phất thu Hà Nội gợi
nhớ thu Hà Nội xưa trước Cách mạng.
Nhạc thơ êm đềm - tiếng nhạc lòng của nhà thơ
6
Sáng chớm lạnh trong lòng Hà Nội
Những phố dài xao xác hơi may
Người ra đi đầu không ngoảnh lại
Sau lưng thềm nắng lá rơi đầy
*Nhớ thu Hà Nội và người Hà Nội trước CMT8:
7
Sáng chớm lạnh trong lòng Hà Nội
Những phố dài xao xác hơi may
chớm lạnh
trong lòng Hà Nội
xao xác
8
- Gió se lạnh xao động lòng phố dài:
+ Từ "chớm lạnh" : cái lạnh se se lúc đổi mùa.
+ Cụm từ "lòng Hà Nội" : cái lạnh đầu thu
như lan tỏa trong lòng phố, lòng người.
+ Từ "xao xác" có sức gợi: gió thu lành lạnh làm lòng phố như dài thêm và lòng người xao động vì lạnh.
Tuyệt bút: Tác giả gợi được hồn thu Hà Nội xưa: đẹp hiu hắt, vắng lặng, phảng phất buồn.
9
Người ra đi đầu không ngoảnh lại
Sau lưng thềm nắng lá rơi đầy
đầu không ngoảnh lại
10
Nhớ người Hà Nội quyết tâm ra đi và lòng
nhiều lưu luyến:
+ Câu thơ "Sau lưng thềm nắng/ lá rơi đầy"
vừa tả cảnh thềm nắng có lá rơi ngập ngừng vừa diễn tả tâm trạng người đi bâng khuâng.
+ "đầu không ngoảnh lại": diễn tả tinh tế tư thế dứt khoát mà lòng vương vấn.
11
- Cảnh buồn phù hợp tâm trạng buồn, nhớ
khôn nguôi mùa thu Hà Nội.
- Ngòi bút tài hoa: ngôn từ, hình ảnh gợi cảm, nhịp thơ thong thả phù hợp dòng hoài niệm.
Sơ kết:
- Thu Hà Nội xưa là hình ảnh quê hương u buồn trước cách mạng.
12
Mùa thu nay khác rồi
Tôi đứng vui nghe giữa núi đồi
Gió thổi rừng tre phấp phới
Trời thu thay áo mới
Trong biếc nói cười thiết tha
13
b- Vui dạt dào trước mùa thu kháng chiến
tại Việt Bắc:
+ "Mùa thu nay khác rồi": âm điệu vui, dứt khoát, nhận thức rõ sự khác biệt của hai thời đại.
14
+ "vui nghe": nhận ra những điều mới mẻ trong lòng mình từ khung cảnh thu đổi khác,
+ Từ "phấp phới" gợi tả cơn gió lồng lộng rung chuyển cả rừng tre - lòng người hào hứng
( nét mới: gió thu vui, khỏe khoắn)
+"Trời thu thay áo mới" (nhân hóa độc đáo): do lòng người đổi mới nên mới cảm nhận trời thu khoác màu áo mới.
Không gian bao la, rộng lớn - Lòng phấn chấn, sôi nổi.
15
Sơ kết:
- Hai cảnh thu được cảm nhận qua tâm trạng.
- Cảm hứng mùa thu gắn liền về đất nước theo
từng thời kỳ lịch sử và sự biến đổi tâm trạng
của nhà thơ.
Nét mới: thu Việt Bắc đầy sức sống, vui tươi : là mùa thu kháng chiến -tình yêu kháng chiến.
- Phối hợp các câu thơ dài ngắn đan xen, nhịp
thơ nhanh,vui tươi phù hợp tâm trạng hào hứng
16
C- Từ mùa thu Việt Bắc - Cảm nhận đất nước giàu đẹp, anh hùng:
Trời xanh đây là của chúng ta
Núi rừng đây là của chúng ta
Những cánh đồng thơm mát
Những ngả đường bát ngát
Những dòng sông đỏ nặng phù sa
Nhức chúng ta
Nước những người chưa bao giờ khuất
Đêm đêm rì rầm trong tiếng đất
Những buổi ngày xưa vọng nói về
17
Trời xanh đây là của chúng ta
Núi rừng đây là của chúng ta
18
- Ý thức làm chủ đất nước:
+ "Cái tôi" trữ tình cá nhân chuyển thành "cái ta" nhân danh cộng đồng.
+ Điệp ngữ "là của chúng ta" : âm
điệu vút cao, nhấn mạnh quyền làm chủ đất nước.
19
20
- Tự hào đất nước trù phú, mở mang:
+ Điệp từ "những", liệt kê hình ảnh .
+ Âm điệu dồn dập, láy âm "a/at": yêu quý, tự hào.
Những cánh đồng thơm mát
Những ngả đường bát ngát
Những dòng sông đỏ nặng phù sa
21
- Tự hào truyền thống anh hùng:
+ Cụm từ "nước chúng ta" ngắn gọn, tách
riêng: khẳng định.
+ "những người chưa bao giờ khuất": hình ảnh cụ thể - khái quát truyền thống bất khuất của đất nước.
Chất thơ trữ tình chính luận.
22
+ "Đêm đêm rì rầm trong tiếng đất "(phép đảo): gợi tiếng nói ông cha - gợi hồn thiêng quá khứ tiếp sức cho hiện tại.
+ Từ "vọng" : gợi âm vang quá khứ với hiện tại, gợi sâu xa hồn thiêng sông nước.
+ Âm điệu chuyển trầm lắng gợi không khí trang nghiêm - sự thành kính, trân trọng quá khứ.
23
- Thái độ tự hào - trân trọng quá khứ dân tộc.
SƠ KẾT:
- Định nghĩa về Đất Nước:
+ Đất:đồng ruộng, truyền thống thiêng liêng.
+ Nước: phù sa, truyền thống quật cường.
ĐN: sự gặp gỡ giữa truyền thống - hiện tại
và sự bất biến của linh hồn dân tộc.
24
2- Cảm hứng đất nước đau thương và kháng chiến hào hùng:
Ôi những cánh đồng quê chảy máu
Dây thép gai đâm nát trời chiều
a- Đau xót trước đất nước đau thương :
Bị đổ nát, chiếm đóng: hai hình ảnh nhân hóa, thậm xưng.
Tình yêu quê hương hài hòa tình yêu đôi lứa
25
Ý chí quật khởi và lòng dân yêu nước:
+ Hình ảnh tăng tiến: khẳng định
+ đảo từ "đã ngời lên, đã bật lên"
+ hình ảnh đối lập :
xiềng xích >< chim hoa
súng đạn >< yêu nước, thương nhà
b- Đất nước và nhân dân chiến đấu anh hùng:
Căm phẫn, khinh bỉ quân thù:
cách gọi miệt thị, vạch trần tội ác kẻ thù.
26
- Sức mạnh chiến đấu của nhân dân:
+ Lực lượng công nông binh
+ Sự chuyển mình lớn lao của nông dân:
đảo từ "ôm đất nước"
hình ảnh cụ thể - khái quát: truyền thống anh hùng.
+ Niềm lạc quan yêu đời:
hình ảnh : trán cháy rực
"Lòng ta bát ngát ánh bình minh"
27
Súng nổ rung trời giận dữ
Người lên như nước vỡ bờ
Nước Việt Nam từ máu lửa
Rũ bùn đứng dậy sáng lòa
28
c- Phấn khởi trước chiến thắng ĐBP -
Đất nước đổi đời:
+ Am thanh mạnh mẽ.
+ Hình ảnh nhân hóa, so sánh: tô đậm khí thế dữ dội
+ Hình ảnh cụ thể - khái quát về sự đổi
đời của đất nước. Chất thơ TTCL
+ Am điệu dồn dập: khí thế chiến đấu
vũ bão.
29
30
31
III- CHỦ ĐỀ:
- Caûm höùng yeâu nöôùc ñaëc saéc: töø hình aûnh muøa thu – caûm höùng veà ñaát nöôùc vaø nhaân daân anh huøng.
Ca ngợi đất nước và nhân dân anh hùng trong kháng chiến chống Pháp.
IV- TỔNG KẾT :
- Đặc sắc: Chất Sử thi và CHLM
- Chất thơ NĐT: trữ tình chính luận.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thanh Vân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)