Tuần 10. Ca dao hài hước

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thúy Loan | Ngày 09/05/2019 | 52

Chia sẻ tài liệu: Tuần 10. Ca dao hài hước thuộc Ngữ văn 10

Nội dung tài liệu:

Chào mừng quý thầy cô đến dự giờ
Lớp 10D1!

CA DAO HÀI HƯỚC
(Bài 1, 2)
TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG - ĐỐNG ĐA
Tiết 28: Đọc văn
4
- Tiếng cười tự trào: tự cười mình
- Tiếng cười châm biếm: đả kích, phê phán thói hư tật xấu trong đời sống của nhân dân.
Ca dao hài hước là một thể thơ trữ tình dân gian, thể hiện tâm hồn yêu đời, lạc quan của người bình dân xưa.
2. Phân loại:

1. Khái niệm:
I. Tìm hiểu chung
* Tục lệ: Dẫn cưới - thách cưới

5
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Bài ca dao số 1
*Chàng trai dẫn cưới
Dự định
+ Dẫn voi
+ Dẫn trâu
+ Dẫn bò
-> Nhận xét:
+ Đều là thú 4 chân, đồ sộ, to lớn
+ Đều là những con vật quý
+ Lễ vật sang trọng, to tát, hứa hẹn một đám cưới linh đình.

6
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Bài ca dao số 1
- Sợ
+ Dẫn voi -> Quốc cấm
+ Dẫn trâu -> Họ máu hàn
+ Dẫn bò -> Họ nhà nàng co gân
-> Nhận xét:
+ Chàng trai là người tôn trọng pháp luật -> Đáng tin cậy
+ Lo cho sức khỏe của nhà gái, nghĩ cho nhà gái, trân trọng nhà gái
+ Thông minh, hài hước, có lí, có tình, thận trọng, chu đáo.
+ Chàng trai dí dỏm bộc lộ gia cảnh nghèo
Con chuột béo

7
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Bài ca dao số 1
- Dẫn cưới:
+ Thú 4 chân
+ Béo
->Nhận xét:
+ Nghệ thuật: Cách nói giảm dần, đối lập - tương phản, nói quá
+ Lễ vật độc đáo
+ Cách nói dí dỏm thông minh, hài hước, thử tài đảm cô gái: Mời dân làng…
+ Tình cảm chân thành, mộc mạc, chàng trai bộc lộ gia cảnh nghèo
+ Mong ước về tình yêu và hạnh phúc lứa đôi
-> Đáp ứng yêu cầu về chất lượng
-> Đáp ứng yêu cầu về số lượng

8
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Bài ca dao số 1
*Cô gái thách cưới
-> Khéo léo, tế nhị
+ Khẳng định:
“lấy làm sang”
-> Lễ vật sang trọng, quý giá
Vui vẻ bằng lòng với lễ vật của chàng trai
- Thái độ:
+ Khen:
“Nỡ nào … phá ngang”
-> Cảm thông với gia cảnh nghèo của chàng trai.

9
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Bài ca dao số 1
- Thách cưới:
Một nhà khoai lang
+ Số lượng nhiều:
+ Họ hàng nhà khoai:
-> Nhận xét:
+ Thách cưới độc đáo, đăng đối với lễ vật của chàng trai
+ Cách nói giảm dần thể hiện sự thiện chí của cô gái
+ Dí dỏm, hài hước, thông minh
.
Củ to, củ nhỏ, củ rím, củ hà
-> Chàng trai nghèo chắc chắn đáp ứng được.

10
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Bài ca dao số 1
- Dự định
+ Củ to -> Mời làng
+ Củ nhỏ -> Mời họ hàng
+ Củ mẻ -> Con trẻ ăn chơi
+ Củ rím, củ hà -> Con lợn, con gà
-> Nhận xét:
+ Cô gái đảm đang, tháo vát, chu toàn, nồng hậu
+ Biết chia sẻ niềm vui đến mọi người
-> Triết lí:
Coi trọng tình nghĩa hơn của cải.

11
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Bài ca dao số 1
=>Tóm lại:
Nghệ thuật: Nói quá, đối lập - tương phản, trào lộng
- Nội dung
+Tinh thần lạc quan, lòng yêu đời, vượt lên hoàn cảnh
+ Thể hiện ước mơ của người xưa về hạnh phúc lứa đôi
Tục dẫn cưới, thách cưới nặng nề
của người xưa.

Tìm 1 số bài cùng chủ đề
->Phê phán:

12
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Bài ca dao số 2
- Mô tip: “Làm trai” - quen thuộc trong ca dao
“Đáng sức trai”:
+ Có sức khỏe, gánh vác, trụ cột gia đình
+ Lập công: làm nên sự nghiệp lớn
+ Lập danh: lưu danh thiên cổ -> để lại tiếng thơm muôn đời
-> Tề gia, trị quốc, bình thiên hạ.
- Chàng trai trong bài ca dao:
+ Khom lưng, chống gối
-> Cố gắng hết sức
+ Gánh 2 hạt vừng
->Việc quá nhỏ, không cần tốn sức.
=> Nghệ thuật:
Nói quá - phóng đai, Đối lập - tương phản.
=>Phê phán, chấm biếm những kẻ nam nhi ẻo lả, vô dụng, tầm thường, không đáng mặt nam nhi.
Tìm 1 số bài ca cùng chủ đề
13
III. Tổng kết
Ghi nhớ (SGK trang 92)
Nội dung
Tiếng cười thể hiện tâm hồn lạc quan, yêu đời và triết lí nhân sinh sâu sắc, tính giáo dục cao.
Tiếng cười dân gian phong phú: Giải trí, tự trào, phê phán.
Nghệ thuật
Nghệ thuật trào lộng thông minh, hóm hỉnh, đặc sắc : kết hợp nhiều thủ pháp nghệ thuật
( Nói quá – phóng đại, đối lập - tương phản…).


14
IV. Luyện tập
Sưu tầm:
Các bài ca dao hài hước về tục lệ thách cưới, dẫn cưới.
- Các bài ca dao có mô típ “Làm trai”.
I.Tìm hiểu chung
1.Bài 1
II. Đọc - hiểu
2. Bài 2
III. Tổng kết
1.Bài tập 1
Qua chùm ca dao hài hước, em hãy chỉ ra triết lí nhân sinh đẹp đẽ mà cha ông muốn gửi gắm?
2. Bài tập 2

Cảm ơn
sự theo dõi của quý thầy cô
và các bạn!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thúy Loan
Dung lượng: | Lượt tài: 5
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)