Tuần 10. Ca dao hài hước

Chia sẻ bởi Mai Nguyễn | Ngày 19/03/2024 | 8

Chia sẻ tài liệu: Tuần 10. Ca dao hài hước thuộc Ngữ văn 10

Nội dung tài liệu:

1
1. Truyện “Tam đại con gà” …. thói dốt mà còn khoe khoang, dốt mà giấu dốt. (7 chữ)
2. Truyện cười không chỉ phê phán mà con đem đến cho chúng ta những ... bổ ích.( 6 chữ)
3. Nghệ thuật ... của truyện “Tam đại con gà” là khai thác những mâu thuẫn trái tự nhiên. (7 chữ)
4. Trong truyện “Tam đại con gà” có hai ... trái tự nhiên: dốt nhưng khoe giỏi và dốt mà giấu dốt. (8 chữ)
5. Trong TP “Nhưng nó phải bằng hai mày”, ... được giới thiệu là người xử kiện giỏi. (8 chữ)
6. Trong truyện “Nhưng nó phải bằng hai mày”, yếu tố gây cười độc đáo nhất là nghệ thuật... (7 chữ)
7. Lý trưởng không chỉ xử kiện bằng ngôn ngữ, mà còn thể hiện bằng ... xòe bàn tay trái úp lên ngón tay mặt(5chữ)
KIỂM TRA BÀI CŨ
2
1. Truyện “Tam đại con gà” …. thói dốt mà còn khoe khoang, dốt mà dấu dốt.
2. Truyện cười không chỉ phê phán mà con đem đến cho chúng ta những ... bổ ích.
3. Nghệ thuật ... của truyện “Tam đại con gà” là khai thác những mâu thuẫn trái tự nhiên.
4. Trong truyện “Tam đại con gà” có hai ... trái tự nhiên: dốt nhưng khoe giỏi và dốt mà dấu dốt.
5. Trong TP “Nhưng nó phải bằng hai mày”, ... được giới thiệu là người xử kiện giỏi.
6. Trong truyện “Nhưng nó phải bằng hai mày”, yếu tố gây cười độc đáo nhất là nghệ thuật...
7. Lý trưởng không chỉ xử kiện bằng ngôn ngữ, mà còn thể hiện bằng ... xòe 5 ngón tay trái úp lên 5 ngón tay mặt.
KIỂM TRA BÀI CŨ
3

CA DAO HÀI HƯỚC
(Bài 1, 2)
4
I.Tìm hiểu chung
- Tiếng cười giải trí, tự trào.
- Tiếng cười phê phán, châm biếm.
Ca dao hài hước là một thể thơ dân gian, thể hiện tâm hồn yêu đời lạc quan của người bình dân xưa.
3- Phân loại:
1- Vị trí:
Ca dao hài hước chiếm một số lượng lớn trong kho tàng ca dao Việt Nam.
2- Khái niệm:
5
CA DAO HÀI HƯỚC

I-Tìm hiểu chung
II- Đọc hiểu văn bản
1- Đọc:
Bài 1: Tiếng cười tự trào, đọc theo kiểu đối đáp nam nữ, giọng điệu vui tươi, dí dỏm
Bài 2: Tiếng cười phê phán, giọng điệu vui tươi có pha ý giễu cợt
2- Tìm hiểu văn bản
a- Bài 1:
6
Em là thân phận nữ nhi!
Thầy mẹ thách cưới làm chi bẽ bàng
Tiền thời chín hũ lồng quang
Cau non trăm thúng họ hàng ăn chơi
Vòng vàng kéo đủ mười đôi
Nhẫn ba trăm chiếc, tiền thời mười quan
Còn bao của hỏi của han
Của mất tiền cưới của mang ta về
Cưới ta trăm ngỗng nghìn dê
Trăm ngan nghìn phượng ta về làm dâu
Cưới ta chín chục con trâu
Ba trăm con lợn đưa dâu về nhà

7
Trèo lên cây gạo con con
Muốn lấy vợ giòn phải nặng tiền cheo
Nặng là bao nhiêu?
Ba mươi quan quý.
Mẹ anh có ý mới lấy được nàng
Mai mẹ anh sang, Mẹ nàng thách cưới
Bạc thì trăm rưỡi, Tiền chín mươi chum
Lụa thì chín tấm cho dày
Trâu bò chín chục đuổi ngay vào làng.
Anh sắm được anh mới hỏi nàng
Nếu không sắm đủ chớ vào làng làm chi!
Cưới em chín quả cau vàng
Cưới em chín chục họ hàng ăn chơi
Vòng vàng kéo lấy mười đôi
Lụa là chín tấm, tiền rời nghìn quan
Gọi là có hỏi có han
Mười chum rượu nếp cheo làng là xong
8
CA DAO HÀI HƯỚC
I-Tìm hiểu chung


II. Đọc - hiểu văn bản
1- Đọc
2- Tìm hiểu văn bản
a- Bài 1
dẫn voi- dẫn trâu- dẫn bò.
dẫn voi- sợ quốc cấm.
dẫn trâu- sợ họ máu hàn
dẫn bò- sợ họ nhà nàng co gân
=> Lễ vật to tát, long trọng hứa hẹn một lễ cưới linh đình
Đưa ra các lí do để phủ định những lễ vật ấy một cách hóm hỉnh mà hợp lí hợp tình.
* Lời dẫn cưới của chàng trai( 6 câu)
- Dự định dẫn cưới:
9
- Quyết định dẫn cưới:
- Nghệ thuật:
+ Lối nói khoa trương, phóng đại.
+ Lối nói giảm dần (voi -> trâu ->bò-> chuột)
+ Lối nói đối lập, dí dỏm : chuột béo (số ít) >< mời dân làng (số nhiều)
+Điệp từ : dẫn, sợ
"Miễn là có thú bốn chân
Dẫn con chuột béo mời dân, mời làng”
Chàng chọn được lễ vật dẫn cưới độc đáo, bất ngờ đến phi lý nhưng phù hợp hoàn cảnh .Cách nói hóm hỉnh, dí dỏm
a - Bài 1
* Lời dẫn cưới của chàng trai
- Dự định dẫn cưới
Cảnh nghèo nhưng vẫn vui, vẫn lạc quan, vẫn thoải mái, vô tư không chút mặc cảm.Tình cảm chân thành, giản dị dành cho cô gái
10
- Cách nói khẳng định:
Chàng dẫn thế em lấy làm sang,
Nỡ nào em lại phá ngang như là…
Hai tiếng
“làm sang”
Làm tăng thêm tính hài hước
Thản nhiên khen lễ vật: con chuột béo
Vui thích, không phá ngang mà sẵn sàng, cảm thông, chia sẻ.
CA DAO HÀI HƯỚC
I-Tìm hiểu chung
II. Đọc - hiểu văn bản
1- Đọc
a- Bài 1
* Lời dẫn cưới của chàng trai( 6 câu)
* Lời thách cưới của cô gái( 10 câu)
11
* Lời thách cưới của cô gái(10 câu)
- Lời thách cưới:
Người ta thách lợn, thách gà,
Nhà em thách cưới một nhà khoai lang:
+ Cách nói đối lập:
Thách lợn, thách gà
Thách một nhà khoai lang
Tiếng cười bật lên, sảng khoái
+ Lối nói giảm dần:
Củ to
Củ nhỏ
củ mẻ
củ rím, củ hà
Hồn nhiên, vô tư, không chút mặc cảm.
12
=> Cô gái đã thể hiện sự đảm đang, nồng hậu, chu tất của mình.
+ Bày tỏ thái độ cảm thông, đồng cảm sẻ chia với hoàn cảnh của chàng trai, đặt tình nghĩa cao hơn của cải.
- Sử dụng lễ vật:
Củ to – mời làng
Củ nhỏ - họ hàng ăn chơi
Củ mẻ - con trẻ
Củ rím, củ hà – con lợn, con gà
->Không phải lời thách cưới cao sang.
Ngược lại được nói bằng sự vô tư thoải mái, đùa vui, dí dỏm
13
CA DAO HÀI HƯỚC
I-Tìm hiểu chung

II- Đọc - hiểu văn bản
1- Đọc
a- Bài 1
* Lời dẫn cưới của chàng trai( 6 câu)
* Lời thách cưới của cô gái( 10 câu)
2- Tìm hiểu văn bản
Vẻ đẹp tâm hồn của người lao động xưa: Sống vui tươi,
hồn nhiên, chân thành, trong sáng.
Quan niệm sống: Lạc quan, yêu đời.
Triết lí sống: Đặt tình nghĩa cao hơn của cải.
14
CA DAO HÀI HƯỚC
I-Tìm hiểu chung

II- Đọc - hiểu văn bản
1- Đọc
2- Tìm hiểu văn bản
a- Bài 1
b- Bài 2
Làm trai cho đáng sức trai
Khom lưng chống gối, gánh hai hạt vừng
Đối tưỢng:
Bậc “nam nhi”.
* Nghệ thuật gây cười:
- Sử dụng mô típ mở đầu bằng hai chữ “làm trai…”
- Nghệ thuật phóng đại với thủ pháp đối lập
Khom lưng chống gối - gánh hai hạt vừng
Gắng hết sức
nhẹ, không cần tốn sức
Dựng lên bức chân dung biếm hoạ đặc sắc về những người đàn ông yếu đuối, không đáng làm trai.
15
III. Tổng kết
Nội dung
Tiếng cười thể hiện tâm hồn lạc quan, yêu đời và triết lí nhân sinh sâu sắc, tính giáo dục cao.
Tiếng cười dân gian phong phú: Giải trí, tự trào, phê phán.
Nghệ thuật
Nghệ thuật trào lộng thông minh, hóm hỉnh, đặc sắc : kết hợp nhiều thủ pháp nghệ thuật
(Phóng đại, thậm xưng, đối lập, …).


I-Tìm hiểu chung

II- Đọc - hiểu văn bản
16
1. Tiếng cười trong ca dao hài hước chính là?
A. Trào lộng, thông minh, hóm hỉnh.
B. Yêu đời, phê phán, chua chát.
C. Chua chát, thông minh, hóm hỉnh.
D. Hóm hỉnh, lạc quan, chua chát.
2. Ca dao hài hước khác với ca dao yêu thương tình nghĩa ở điểm nào?
A. Dùng nhiều ẩn dụ, hoán dụ.
B. Dùng nhiều ẩn dụ, so sánh.
C. Dùng nhiều so sánh, hoán dụ.
D. Dùng nhiều cường điệu, phóng đại, tương phản.

IV- Luyện tập, củng cố
17
3. Tiếng cười trong ca dao có ý nghĩa gì?
A. Mua vui, giải trí.
B. Tự trào.
C. Phê phán.
D. Cả A, B, C
4. Dòng nào sau đây không phải là nghệ thuật của ca dao hài hước?
A. Nghệ thuật dựng cảnh và xây dựng chân dung nhân vật.
B. Nghệ thuật miêu tả nội tâm tinh tế.
C. Sử dụng nhiều lối nói phóng đại, tương phản và đối lập.
D. Ngôn ngữ đời thường mà hàm chứa ý nghĩa sâu sắc.

18
V. Hướng dẫn tự học
1. Về nhà tiếp tục sưu tầm các bài ca dao hài hước.
2. Nêu cảm nghĩ về lời thách cưới của cô gái trong bài số 1. Qua đó, cho biết tiếng cười tự trào của người lao động trong cảnh nghèo đáng yêu, đáng trân trọng ở chỗ nào?
3. Đọc và tìm hiểu : Lời tiễn dặn (Trích Xống trụ xôn xao - Truyện thơ dân tộc Thái.
19
Chân thành cảm ơn!
20
TẠM BIỆT VÀ HẸN GẶP LẠI
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Mai Nguyễn
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)