Tuần 10. Ca dao hài hước

Chia sẻ bởi Nguyễn Lan Anh | Ngày 19/03/2024 | 6

Chia sẻ tài liệu: Tuần 10. Ca dao hài hước thuộc Ngữ văn 10

Nội dung tài liệu:

Đọc văn:

Ca dao hài hước
I.Tìm hiểu chung:
1.Đọc:

-Cưới nàng anh toan dẫn voi
Anh sợ quốc cấm nên voi không bàn
Dẫn con chuột béo mời dân, mời làng
Miễn là có thú
bốn chân.
-Chàng dẫn thế em lấy làm sang.
Nỡ nào em lại phá ngang như là.
Người ta thách lợn, thách gà
Củ to thì để mời làng,
Còn như củ nhỏ họ hàng ăn chơi.
Bao nhiêu củ mẻ, chàng ơi!
Để cho con trẻ ăn chơi giữ nhà;
Bao nhiêu củ rím, củ hà,
Để cho con lợn, con gà nó ăn.
.
Chồng người
đi ngược
về xuôi
Chồng em
ngồi bếp
sờ đuôi con mèo
Lỗ mũi mười tám gánh lông.
Chồng yêu chồng bảo râu rồng trời cho.
Đêm nằm thì ngáy o..o.
Chồng yêu chồng bảo ngáy cho vui nhà.
Đi chợ thì hay ăn quà.
Chồng yêu chồng bảo về nhà đỡ cơm.
Trên đầu những rác cùng rơm.
Chồng yêu chồng bảo hoa thơm rắc đầu.
I.Tìm hiểu chung:
1.Đọc:
2.Phân loại:
Bài 1: Ca dao tự trào.
Bài 2+3+4: Ca dao hài hước, châm biếm.
B.Đọc hiểu văn bản:
Bài 1: Tiếng cười tự trào:
?Chàng trai dẫn cưới:

Toan dẫn: voi-trâu-bò.
Nhưng: voi-sợ quốc cấm.
trâu-sợ máu hàn
bò-sợ họ nhà nàng co gân

Miễn là: thú bố chân-
dẫn con chuột béo
mời dân mời làng.


?Lối nói khoa trương, phóng đại+giảm dần(voi-trâu-bò); cách nói đối lập(ý định-việc làm); lập luận hài hước, hóm hỉnh, thông minh(miễn là có thú bốn chân)
? Lối nói giảm dần. Giọng điệu hài hước, dí dỏm, đáng yêu.
? Thông cảm được cái nghèo của chàng trai.
?Cô gái thách cưới:
Một nhà khoai lang:
Củ to Củ nhỏ
Củ mẻ Củ rím, củ hà
?Tinh thần vui vẻ, lạc quan trước cái nghèo và tâm hồn cao đẹp của người bình dân xưa: đặt tình nghĩa cao hơn của cải.
Bài 2,3,4: Tiếng cười hài hước, châm biếm
Bài 2,3: Chế giễu loại đàn ông lười nhác vô tích sự:
Làm trai cho đáng sức trai.
Khom lưng chống gối >< gánh hai hạt vừng
? Yếu đuối, không đáng sức trai
Chồng người >< chồng em
Đi ngược về xuôi >< ngồi bếp.
? Lười nhác, không có chí lớn.
?Vừa phóng đại, cường điệu, vừa nói giảm
Ý nghĩa:
Phê phán trong nội bộ nhân dân với thái độ nhẹ nhàng, thân tình nhưng rất sâu sắc.

Bài 4: Chế giễu loại phụ nữ đỏng đảnh, vô duyên

Lỗ mũi: 18 gánh lông - chồng yêu
bảo râu rồng
.ăn quà bớt cơm
.rác rơm hoa thơm.
?Cường điệu, phóng đại, so sánh, trùng lặp để gây cười, chế giễu
Ý nghĩa:
Nhắc nhở nhẹ nhàng, tế nhị loại đàn bà vô duyên, đỏng đảnh, mong họ thay đổi cách sống.

C. Tổng kết:
Ghi nhớ SGK/92
THẢO LUẬN:
NHÓM 1+2: Nêu cảm nghĩ về lời thách cưới của cô gái: Nhà em thách cưới một nhà khoai lang. Qua đó, em thấy tiếng cười tự trào của người lao động trong cảnh nghèo đáng trân trọng, đáng yêu ở chỗ nào?
NHÓM 3+4: Tìm một số bài ca dao tự trào, hài hước, phê phán thói lười nhác; thầy bói thầy cúng, thầy địa lý.







Tiếng cười tự trào đáng yêu ở chỗ:
-Không mặc cảm mà còn bằng lòng với cảnh nghèo.
-Lời thách cưới thật khác thường mà vô tư, hồn nhiên, thanh thản nói lên tâm hồn lạc quan, yêu đời của người lao động.





Ca dao tự trào:
.Cưới em có cánh con gà,
Có dăm sợi bún, có vài hạt xôi.
Cưới em còn nữa anh ơi,
Có một đĩa đậu, hai môi rau cần.
Có xa dịch lại cho gần
Nhà em thách cưới có ngần ấy thôi.
Hay là nặng lắm anh ơi!
Để em bớt lại một môi rau cần.
Ca dao hài hước:
-Hòn đất mà biết nói năng
Thì thầy địa lý hàm răng chẳng còn.
-Chồng người bể Sở sông Ngô.
Chồng em ngồi bếp rang ngô cháy quần
-Làm trai cho đáng nên trai.
Vót dũa cho dài ăn vụng cơm con.

Câu 1: Trong bài ca dao "Cưới nàng anh toan dẫn voi", chàng trai không định dẫn con vật nào dưới đây?
A.Voi B.Lợn
C.Trâu D.Chuột
E.Bò
Trắc nghiệm:
Câu 2: Tại sao chàng trai không dẫn cưới bằng trâu bò mà lại dẫn cưới bằng con "chuột béo"?
A.Vì chúng đều là "Thú bốn chân"
B.Vì họ nhà gái kiêng trâu bò
C.Vì chàng trai nghèo
D.Cả A,B và C
Câu 3: Lời lẽ của chàng trai và cô gái có ý nghĩa gì?
A.Chua chát cho cảnh nghèo
B.Nói cho vui trong cảnh nghèo
C.Bộc lộ tâm hồn lạc quan, yêu đời của người lao động
D.Câu Avà B
E.Câu B và C
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Lan Anh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)