Tuần 10. Ca dao hài hước
Chia sẻ bởi Nguyễn Uyên Minh |
Ngày 19/03/2024 |
12
Chia sẻ tài liệu: Tuần 10. Ca dao hài hước thuộc Ngữ văn 10
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quý thầy cô
và các em HS lớp 10A1
đến với bài học hôm nay!
CA DAO HÀI HƯỚC
ĐỌC VĂN:
Tiết 29
TRƯỜNG THPT ĐÔNG TIỀN HẢI
GVTH: VŨ THỊ CHIÊN
Lớp dạy: 10A1
I. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu ti?u loại
Đọc.
2. Tìm hiểu tiểu loại.
- Bài 1: Ca dao hài hước tự trào (tự cười mình).
? Mục đích: mua vui, biểu hiện tinh thần lạc quan.
- Bài 2, 3, 4: Ca dao hài hước châm biếm, phê phán.
? Mục đích: mua vui, châm biếm, phê phán cái xấu.
II. Tìm hiểu văn bản
Bài 1:
? Bài ca dao số 1 được viết theo hình thức nào?
- ViÕt theo thÓ ®èi ®¸p gi÷a chµng trai vµ c« g¸i (2 nh©n vËt tr÷ t×nh).
? Cách nói của chàng trai về lễ vật dẫn cưới có gì đặc biệt? Qua đó, em thấy gì về gia cảnh và con người của chàng trai?
*Lời chàng trai về lễ vật dẫn cưới:
+ Cách nói khoa trương, phóng đại: dẫn voi- dẫn trâu- dẫn bò? lễ vật sang trọng.
+ Cách nói giả định: "toan dẫn"? là cách nói thường gặp trong lời nói tưởng tượng về các lễ vật sang trọng, linh đình của các chàng trai nghèo đang yêu ngày xưa.
+ Cách nói đối lập:
Dẫn voi ?? Sợ quốc cấm.
Dẫn trâu ?? Sợ họ nh nng cú ngu?i máu hàn.
Dẫn bò ?? Sợ họ nhà nàng co gân.
? Chàng trai là người cẩn thận, biết quan tâm và tôn trọng gia tộc nhà cô gái. Đồng thời, chàng còn là người khéo léo, có lí, có tình, dễ tạo được sự cảm thông của mọi người và nhất là của cô gái.
+ Cách nói giảm dần: voi? trâu? bò?chuột.
? Tiếng cười bật lên, vì:
+ Lễ vật của anh "sang trọng", khác thường quá, cũng là loài "thú bốn chân" ngang tầm với voi, trâu, bò.
+ Chàng trai r?t khộo nói.
? Gia cảnh thực của chàng trai: rất nghèo.
Tính cách của chàng trai: cẩn thận, chu đáo, khéo léo, dí dỏm, ưa trào lộng.
* Lời thỏch cu?i c?a cô gái:
? Em hiểu gì về nghĩa của từ "sang" trong lời đánh giá của cô gái về lễ vật dẫn cưới của chàng trai?
- Sang: ? có giá trị cao.
? đàng hoàng, lịch sự.
Tấm lòng bao dung của cô gái cùng chung cảnh ngộ với chàng trai.
- Cách nói về lễ vật thách cưới:
+ Cách nói đối lập:
Người ta ?? Nhà em
Thách lợn, gà. Thách một nhà khoai lang.
"Một nhà khoai lang" vừa khá lớn, lại vừa thật bình dị. L? v?t thỏch cu?i cung khác thường, làm bật lên tiếng cười.
L?i thỏch cu?i tr? nờn dớ d?m- dỏng yờu v cao d?p qua l?i gi?i thớch v? vi?c s? d?ng l? v?t thỏc cu?i c?a cụ gỏi:
Củ to- mời làng.
Củ nhỏ- họ hàng ăn chơi.
Củ mẻ- con trẻ ăn chơi.
Củ rím, củ hà- lợn, gà ăn.
? Sự đảm đang, tháo vát, tình cảm đậm đà của cô gái nghèo với họ hàng, gia đình, làng xóm. D?ng th?i cho th?y, cuộc sống sinh hoạt hoà thuận, nghĩa tình trong nhà ngoài xóm của nhân dân lao động.
+ Cách nói giảm dần: Củ to? củ nhỏ? củ mẻ? củ rím? củ hà.
? Tính chất trào lộng, đùa vui.
? Là lời thách cưới th?t khác thường, vô tư, thanh thản, m lạc quan yêu đời.
? Nêu cảm nhận về tiếng cười của người lao động trong cảnh nghèo? ý nghĩa của tiếng cười?
? Tiểu kết:
- Bài ca dao trên là tiếng cười tự trào về cảnh nghèo của người lao động: dự trong c?nh nghốo, v?n luụn l?c quan, yờu d?i v ham s?ng. Dỏm cu?i nghốo d?n v?y m v?n vui, v?n cú th? dựa c?t du?c.
- ý nghĩa :
+ Thể hiện tinh thần lạc quan, yêu đời, vượt lên cuộc sống khốn khó.
+ Triết lí nhân sinh đẹp: đặt tình nghĩa cao hơn của cải.
2. Bài ca dao số 2, 3, 4:
? Bài ca dao số 2, 3, 4 chế giễu đối tượng nào trong xã hội? Mức độ chế giễu ra sao và thái độ của tác giả dân gian đối với những người đó ntn?
- Là tiếng cười phê phán trong nội bộ nhân dân.
- Mục đích: nhắc nhở nhau tránh những thói hư tật xấu mà con người thường mắc phải.
- Thái độ của tác giả dân gian: nhẹ nhàng, thân tình, mang tính giáo dục sâu sắc.
a. Bài 2:
? Các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài này là gì?
- Đối lập:
Câu 1 ?? Câu 2
Lẽ thường Sự thật về anh chàng trong bài ca dao này
? Lẽ thường: Làm trai phải có sức trai khoẻ mạnh, giữ vai trò trụ cột trong gia đình,.
- Hình ảnh phóng đại, đối lập:
Khom lưng chống gối ?? Gánh đôi hạt vừng
Tư thế rất cố gắng, ra sức, Công việc quá bé
cố hết sức. nhỏ.
?Tiếng cười bật lên giòn giã.
? ý nghĩa ti?ng cu?i của bài ca dao này?
? Tiểu kết: Bài ca dao châm biếm, phê phán những anh chàng yếu đuối, ko đáng sức trai, vô tích sự.
b. Bài 3:
? Tìm những bi?n phỏp NT du?c s? d?ng ở trong bài?
- Những hình ảnh đối lập:
Chồng người ?? Chồng em
Đi ngược về xuôi Ngồi bếp, sờ đuôi con mèo
? Đây là lời than thở của người vợ về đức ông chồng của mình. Hình ảnh người đàn ông hiện lên vừa hài hước vừa thảm hại. Tác giả dân gian đã tóm đúng thần thái nhân vật trong một chi tiết thật đắt, vừa có giá trị khái quát cao cho một loại đàn ông èo uột, lười nhác, ăn bám vợ, ru rú xó bếp chẳng khác gì con mèo lời biếng, quanh quẩn nơi xó bếp sưởi ấm, ăn vụng...
? ý nghĩa ti?ng cu?i của bài ca dao này?
TiÓu kÕt: Bµi ca dao phª ph¸n lo¹i ®µn «ng lêi nh¸c, không cã chÝ lín.
c. Bài 4:
? Các biện pháp tu từ nào được sử dụng trong bài ca dao này?
- Nghệ thuật: cường điệu, đối lập, liệt kê:
+ Lỗ mũi mười tám gánh lông ?? Râu rồng trời cho? hình dáng xấu xí, thô kệch.
+ Ngáy o o ?? Ngáy cho vui nhà
+ Hay ăn quà ?? Về nhà đỡ cơm ? thói quen xấu.
+ Trên đầu những rác cùng rơm ?? Hoa thơm rắc đầu? luộm thuộm, bẩn thỉu.
? Bài này nhằm chế giễu loại người trong gia đình và xã hội?
- Đối tượng phê phán: những người dn b d?ng d?nh, vô duyên (xấu, vụng, tham ăn)
? Thái độ của nhân dân đối với người đó ntn?
- Thái độ của tác giả dân gian:
+ Châm biếm nhẹ nhàng ? cái nhìn nhân hậu, nhắc nhở khéo.
+ Tạo tiếng cười sảng khoái mua vui, giải trí.
? Cách nói "chồng yêu chồng bảo" có dụng ý gì?
- Cách nói "chồng yêu chồng bảo" điệp lại nhiều lần ? khi dó yờu thỡ cỏi gỡ cung d?p, yờu nhau củ ấu nên tròn, yờu nhau chớn b? lm mu?i ? phê phán anh chồng khéo biện bác, nịnh hót.
? ý nghĩa ti?ng cu?i của bài ca dao này?
? Tiểu kết: Bài ca dao phê phán : những người đàn bà d?ng d?nh, vô duyên và cả những anh chồng khéo biện bác, nịnh hót.
III. Tổng kết bài học:
? Những biện pháp nghệ thuật mà ca dao hài hước thường sử dụng là gì?
Nghệ thuật của ca dao hài hước:
- Biện pháp tu từ: phóng đại, tương phản, đối lập.
- Hư cấu d?ng c?nh ti tình, khắc họa nhân vật bằng nh?ng nột di?n hỡnh v?i những chi tiết nghệ thuật đặc sắc, có giá trị khái quát cao.
- Ngôn ngữ giản dị mà hàm chứa ý nghĩa sâu sắc.
1. Nghê thuật:
2. Nội dung:
? Nờu nh?ng nột khỏi quỏt v? n?i dung c?a bi h?c?
Tác giả dân gian đã dựng lên bức tranh hài hước và hóm hỉnh, tạo tiếng cười giải trí,mua vui, mang ý nghĩa châm biếm sâu sắc.
* Ghi nhớ : SGK/ 92
Xin chân thành cảm ơn!
và các em HS lớp 10A1
đến với bài học hôm nay!
CA DAO HÀI HƯỚC
ĐỌC VĂN:
Tiết 29
TRƯỜNG THPT ĐÔNG TIỀN HẢI
GVTH: VŨ THỊ CHIÊN
Lớp dạy: 10A1
I. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu ti?u loại
Đọc.
2. Tìm hiểu tiểu loại.
- Bài 1: Ca dao hài hước tự trào (tự cười mình).
? Mục đích: mua vui, biểu hiện tinh thần lạc quan.
- Bài 2, 3, 4: Ca dao hài hước châm biếm, phê phán.
? Mục đích: mua vui, châm biếm, phê phán cái xấu.
II. Tìm hiểu văn bản
Bài 1:
? Bài ca dao số 1 được viết theo hình thức nào?
- ViÕt theo thÓ ®èi ®¸p gi÷a chµng trai vµ c« g¸i (2 nh©n vËt tr÷ t×nh).
? Cách nói của chàng trai về lễ vật dẫn cưới có gì đặc biệt? Qua đó, em thấy gì về gia cảnh và con người của chàng trai?
*Lời chàng trai về lễ vật dẫn cưới:
+ Cách nói khoa trương, phóng đại: dẫn voi- dẫn trâu- dẫn bò? lễ vật sang trọng.
+ Cách nói giả định: "toan dẫn"? là cách nói thường gặp trong lời nói tưởng tượng về các lễ vật sang trọng, linh đình của các chàng trai nghèo đang yêu ngày xưa.
+ Cách nói đối lập:
Dẫn voi ?? Sợ quốc cấm.
Dẫn trâu ?? Sợ họ nh nng cú ngu?i máu hàn.
Dẫn bò ?? Sợ họ nhà nàng co gân.
? Chàng trai là người cẩn thận, biết quan tâm và tôn trọng gia tộc nhà cô gái. Đồng thời, chàng còn là người khéo léo, có lí, có tình, dễ tạo được sự cảm thông của mọi người và nhất là của cô gái.
+ Cách nói giảm dần: voi? trâu? bò?chuột.
? Tiếng cười bật lên, vì:
+ Lễ vật của anh "sang trọng", khác thường quá, cũng là loài "thú bốn chân" ngang tầm với voi, trâu, bò.
+ Chàng trai r?t khộo nói.
? Gia cảnh thực của chàng trai: rất nghèo.
Tính cách của chàng trai: cẩn thận, chu đáo, khéo léo, dí dỏm, ưa trào lộng.
* Lời thỏch cu?i c?a cô gái:
? Em hiểu gì về nghĩa của từ "sang" trong lời đánh giá của cô gái về lễ vật dẫn cưới của chàng trai?
- Sang: ? có giá trị cao.
? đàng hoàng, lịch sự.
Tấm lòng bao dung của cô gái cùng chung cảnh ngộ với chàng trai.
- Cách nói về lễ vật thách cưới:
+ Cách nói đối lập:
Người ta ?? Nhà em
Thách lợn, gà. Thách một nhà khoai lang.
"Một nhà khoai lang" vừa khá lớn, lại vừa thật bình dị. L? v?t thỏch cu?i cung khác thường, làm bật lên tiếng cười.
L?i thỏch cu?i tr? nờn dớ d?m- dỏng yờu v cao d?p qua l?i gi?i thớch v? vi?c s? d?ng l? v?t thỏc cu?i c?a cụ gỏi:
Củ to- mời làng.
Củ nhỏ- họ hàng ăn chơi.
Củ mẻ- con trẻ ăn chơi.
Củ rím, củ hà- lợn, gà ăn.
? Sự đảm đang, tháo vát, tình cảm đậm đà của cô gái nghèo với họ hàng, gia đình, làng xóm. D?ng th?i cho th?y, cuộc sống sinh hoạt hoà thuận, nghĩa tình trong nhà ngoài xóm của nhân dân lao động.
+ Cách nói giảm dần: Củ to? củ nhỏ? củ mẻ? củ rím? củ hà.
? Tính chất trào lộng, đùa vui.
? Là lời thách cưới th?t khác thường, vô tư, thanh thản, m lạc quan yêu đời.
? Nêu cảm nhận về tiếng cười của người lao động trong cảnh nghèo? ý nghĩa của tiếng cười?
? Tiểu kết:
- Bài ca dao trên là tiếng cười tự trào về cảnh nghèo của người lao động: dự trong c?nh nghốo, v?n luụn l?c quan, yờu d?i v ham s?ng. Dỏm cu?i nghốo d?n v?y m v?n vui, v?n cú th? dựa c?t du?c.
- ý nghĩa :
+ Thể hiện tinh thần lạc quan, yêu đời, vượt lên cuộc sống khốn khó.
+ Triết lí nhân sinh đẹp: đặt tình nghĩa cao hơn của cải.
2. Bài ca dao số 2, 3, 4:
? Bài ca dao số 2, 3, 4 chế giễu đối tượng nào trong xã hội? Mức độ chế giễu ra sao và thái độ của tác giả dân gian đối với những người đó ntn?
- Là tiếng cười phê phán trong nội bộ nhân dân.
- Mục đích: nhắc nhở nhau tránh những thói hư tật xấu mà con người thường mắc phải.
- Thái độ của tác giả dân gian: nhẹ nhàng, thân tình, mang tính giáo dục sâu sắc.
a. Bài 2:
? Các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài này là gì?
- Đối lập:
Câu 1 ?? Câu 2
Lẽ thường Sự thật về anh chàng trong bài ca dao này
? Lẽ thường: Làm trai phải có sức trai khoẻ mạnh, giữ vai trò trụ cột trong gia đình,.
- Hình ảnh phóng đại, đối lập:
Khom lưng chống gối ?? Gánh đôi hạt vừng
Tư thế rất cố gắng, ra sức, Công việc quá bé
cố hết sức. nhỏ.
?Tiếng cười bật lên giòn giã.
? ý nghĩa ti?ng cu?i của bài ca dao này?
? Tiểu kết: Bài ca dao châm biếm, phê phán những anh chàng yếu đuối, ko đáng sức trai, vô tích sự.
b. Bài 3:
? Tìm những bi?n phỏp NT du?c s? d?ng ở trong bài?
- Những hình ảnh đối lập:
Chồng người ?? Chồng em
Đi ngược về xuôi Ngồi bếp, sờ đuôi con mèo
? Đây là lời than thở của người vợ về đức ông chồng của mình. Hình ảnh người đàn ông hiện lên vừa hài hước vừa thảm hại. Tác giả dân gian đã tóm đúng thần thái nhân vật trong một chi tiết thật đắt, vừa có giá trị khái quát cao cho một loại đàn ông èo uột, lười nhác, ăn bám vợ, ru rú xó bếp chẳng khác gì con mèo lời biếng, quanh quẩn nơi xó bếp sưởi ấm, ăn vụng...
? ý nghĩa ti?ng cu?i của bài ca dao này?
TiÓu kÕt: Bµi ca dao phª ph¸n lo¹i ®µn «ng lêi nh¸c, không cã chÝ lín.
c. Bài 4:
? Các biện pháp tu từ nào được sử dụng trong bài ca dao này?
- Nghệ thuật: cường điệu, đối lập, liệt kê:
+ Lỗ mũi mười tám gánh lông ?? Râu rồng trời cho? hình dáng xấu xí, thô kệch.
+ Ngáy o o ?? Ngáy cho vui nhà
+ Hay ăn quà ?? Về nhà đỡ cơm ? thói quen xấu.
+ Trên đầu những rác cùng rơm ?? Hoa thơm rắc đầu? luộm thuộm, bẩn thỉu.
? Bài này nhằm chế giễu loại người trong gia đình và xã hội?
- Đối tượng phê phán: những người dn b d?ng d?nh, vô duyên (xấu, vụng, tham ăn)
? Thái độ của nhân dân đối với người đó ntn?
- Thái độ của tác giả dân gian:
+ Châm biếm nhẹ nhàng ? cái nhìn nhân hậu, nhắc nhở khéo.
+ Tạo tiếng cười sảng khoái mua vui, giải trí.
? Cách nói "chồng yêu chồng bảo" có dụng ý gì?
- Cách nói "chồng yêu chồng bảo" điệp lại nhiều lần ? khi dó yờu thỡ cỏi gỡ cung d?p, yờu nhau củ ấu nên tròn, yờu nhau chớn b? lm mu?i ? phê phán anh chồng khéo biện bác, nịnh hót.
? ý nghĩa ti?ng cu?i của bài ca dao này?
? Tiểu kết: Bài ca dao phê phán : những người đàn bà d?ng d?nh, vô duyên và cả những anh chồng khéo biện bác, nịnh hót.
III. Tổng kết bài học:
? Những biện pháp nghệ thuật mà ca dao hài hước thường sử dụng là gì?
Nghệ thuật của ca dao hài hước:
- Biện pháp tu từ: phóng đại, tương phản, đối lập.
- Hư cấu d?ng c?nh ti tình, khắc họa nhân vật bằng nh?ng nột di?n hỡnh v?i những chi tiết nghệ thuật đặc sắc, có giá trị khái quát cao.
- Ngôn ngữ giản dị mà hàm chứa ý nghĩa sâu sắc.
1. Nghê thuật:
2. Nội dung:
? Nờu nh?ng nột khỏi quỏt v? n?i dung c?a bi h?c?
Tác giả dân gian đã dựng lên bức tranh hài hước và hóm hỉnh, tạo tiếng cười giải trí,mua vui, mang ý nghĩa châm biếm sâu sắc.
* Ghi nhớ : SGK/ 92
Xin chân thành cảm ơn!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Uyên Minh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)