Tuần 10. Ca dao hài hước
Chia sẻ bởi Kiều Văn Duẩn |
Ngày 19/03/2024 |
10
Chia sẻ tài liệu: Tuần 10. Ca dao hài hước thuộc Ngữ văn 10
Nội dung tài liệu:
Tiết: 29
CA DAO HÀI HƯỚC
(Bài 1 và 2)
I. Tìm hiểu chung
- Nội dung: Thể hiện tiếng cười châm biếm hoặc tự trào ( cười mình).
2. Phân loại.
- Tự trào ( B1)
- Châm biếm ( B2)
Hình thức và nội dung của ca dao hài hước.
- Hình thức: Đặc trưng của ca dao.
Tiết: 29
CA DAO HÀI HƯỚC
(Bài 1 và 2)
Tiết: 29
CA DAO HÀI HƯỚC
(Bài 1 và 2)
Tiết: 29
CA DAO HÀI HƯỚC
(Bài 1 và 2)
Tiết: 29
CA DAO HÀI HƯỚC
(Bài 1 và 2)
Tiết: 29
CA DAO HÀI HƯỚC
(Bài 1 và 2)
a. Đọc – xác định đối tượng và hình thức của tiếng cười
Đôi nam nữ cười chính cái hoàn cảnh của mình
( Tự trào) và ngầm cười hủ tục cưới cheo nặng nề trong xã hội xưa.
II. Đọc hiểu.
1. Bài 1
- Tiếng cười được thể hiện bằng hình thức đối đáp ( trong diễn xướng dân gian).
Hoàn cảnh khó khăn, hủ tục thách cưới nặng nề
- “Trách ai đặt ra lễ cưới
Oán ai đặt ra tục cheo
Để cho kẻ khó người nghèo,
Yêu nhau chẳng lấy được nhau bao giờ”
- “Bạc th́ời trăm rưỡi, tiền chín mươi chum
Lụa th́ời chín tấm cho dày
Trâu ḅò chín chục đuổi ngay vào làng
...Nếu không sắm đủ chớ vào làng làm chi”
“Xin chàng lấy chín con ḅò
Chín gánh gạo nếp, chín ṿò rượu tăm
...Xin chàng lấy chín mâm xôi
Chín con gà luộc lễ nơi ông bà
Trước là lễ tổ trong nhà
Sau là bạn hữu người ta trông vào”
b. Nghệ thuật gây cười và ý nghĩa của tiếng cười.
Lời của chàng trai.
Cưới nàng anh toan dẫn voi,
Anh sợ quốc cấm, nên voi không bàn.
Dẫn trâu, sợ họ máu hàn,
Dẫn bò, sợ họ nhà nàng co gân.
Miễn là có thú bốn chân,
Dẫn con chuột béo, mời dân, mời làng.
- Lễ vật dẫn cưới.
Toan dẫn
voi
trâu
con chuột béo
bò
Ý định
Thực tế
=>Tương phản đối lập , “ Đầu voi đuôi chuột”.
=> Nói quá, phóng đại.
Cưới nàng anh toan dẫn voi,
Anh sợ quốc cấm, nên voi không bàn.
Dẫn trâu, sợ họ máu hàn,
Dẫn bò, sợ họ nhà nàng co gân.
Miễn là có thú bốn chân,
Dẫn con chuột béo, mời dân, mời làng.
Sự thoái thác của chàng trai.
Dẫn
Sợ
quốc cấm
họ máu hàn
họ nhà nàng co gân
voi
Sợ
Sợ
trâu
bò
=> Chàng trai đã thoái thác hết sức khôn khéo, hợp lí, hợp tình.
=> Lập luật, lý lẽ mang tính giả tưởng, suy diễn, hài hước
* Lời của cô gái.
“ - Chàng đẫn thế, em lấy làm sang
Lẽ nào em lại phá ngang như là….
Người ta thạch lợn thách gà,
Nhà em thách cước một nhà khoai lang:
Củ to thì để mới làng
Còn như củ nhỏ, họ hàng ăn chơi.
Bao nhiêu củ mẻ, chàng ơi!
Để cho con trẻ ăn chơi giữ nhà;
Bao nhiêu củ rím, củ hà,
Để cho con lợn, con gà nó ăn…”
chột béo >< sang
+ Ít ỏi > < To
+ Cao sang > < Giản dị
+ Sự tương phản.
.
Củ to
Củ nhỏ
Củ mẻ
Củ rím, củ hà,
thì để mới làng
họ hàng ăn chơi
Để cho con trẻ ăn chơi giữ nhà;
Để cho con lợn, con gà nó ăn…”
Người ta thách - lợn, gà > < Nhà em thách - một nhà khoai lang
+ Cách sử dụng lễ vật của cô gái
.- Hợp tình, hợp lý, rất thực tế.
- Một đám cưới tuy giản dị nhưng đông vui, hứa hẹn niềm hạnh phúc.
G
i
ả
M
D
ầ
n
2. Bài 2.
Làm trai cho đáng sức trai,
Làm trai cho đáng nên trai
Phú Xuân đã trải ,Đồng Nai đã từng
Làm trai cho đáng nên trai
Xuống Đông Đông tĩnh, lên Đoài Đoài yên
Làm trai phải lạ ở trên đời
Há để càn khôn tự chuyển dời.
Phan Bội Châu
gánh hai hạt vừng
Khom lưng chống gối,
- Tương phản đối lập
+Chí làm trai >< Thực tế của trang nam nhi hèn yếu.
+ Sự cố gắng hết sức <>Hiệu quả công việc hạn chế hết mức.
- Lối nói ngoa dụ: Phóng đại lên đến cực điểm và thu nhỏ đến tận cùng.
- Hình ảnh hài hước: Một bức tranh đả kích.được tái hiện.
Sự đa nghĩa:
+ Yếu đuối về sức lực .
+ Sự nhút nhát, yếu đuối về nhân cách con người
- Hình ảnh hài hước: Bức tranh biếm họa được vẽ bằng ngôn ngữ.
Cô gái xếp đặt đâu vào đấy
Cách phân chia
+ C1. Sự tuyên ngôn hùng hồn>< C2 thực tế sự hèn yếu.
+ V1 của câu 2 là sự cố gắng đến đỉnh <> kết quả thật
CA DAO HÀI HƯỚC
(Bài 1 và 2)
I. Tìm hiểu chung
- Nội dung: Thể hiện tiếng cười châm biếm hoặc tự trào ( cười mình).
2. Phân loại.
- Tự trào ( B1)
- Châm biếm ( B2)
Hình thức và nội dung của ca dao hài hước.
- Hình thức: Đặc trưng của ca dao.
Tiết: 29
CA DAO HÀI HƯỚC
(Bài 1 và 2)
Tiết: 29
CA DAO HÀI HƯỚC
(Bài 1 và 2)
Tiết: 29
CA DAO HÀI HƯỚC
(Bài 1 và 2)
Tiết: 29
CA DAO HÀI HƯỚC
(Bài 1 và 2)
Tiết: 29
CA DAO HÀI HƯỚC
(Bài 1 và 2)
a. Đọc – xác định đối tượng và hình thức của tiếng cười
Đôi nam nữ cười chính cái hoàn cảnh của mình
( Tự trào) và ngầm cười hủ tục cưới cheo nặng nề trong xã hội xưa.
II. Đọc hiểu.
1. Bài 1
- Tiếng cười được thể hiện bằng hình thức đối đáp ( trong diễn xướng dân gian).
Hoàn cảnh khó khăn, hủ tục thách cưới nặng nề
- “Trách ai đặt ra lễ cưới
Oán ai đặt ra tục cheo
Để cho kẻ khó người nghèo,
Yêu nhau chẳng lấy được nhau bao giờ”
- “Bạc th́ời trăm rưỡi, tiền chín mươi chum
Lụa th́ời chín tấm cho dày
Trâu ḅò chín chục đuổi ngay vào làng
...Nếu không sắm đủ chớ vào làng làm chi”
“Xin chàng lấy chín con ḅò
Chín gánh gạo nếp, chín ṿò rượu tăm
...Xin chàng lấy chín mâm xôi
Chín con gà luộc lễ nơi ông bà
Trước là lễ tổ trong nhà
Sau là bạn hữu người ta trông vào”
b. Nghệ thuật gây cười và ý nghĩa của tiếng cười.
Lời của chàng trai.
Cưới nàng anh toan dẫn voi,
Anh sợ quốc cấm, nên voi không bàn.
Dẫn trâu, sợ họ máu hàn,
Dẫn bò, sợ họ nhà nàng co gân.
Miễn là có thú bốn chân,
Dẫn con chuột béo, mời dân, mời làng.
- Lễ vật dẫn cưới.
Toan dẫn
voi
trâu
con chuột béo
bò
Ý định
Thực tế
=>Tương phản đối lập , “ Đầu voi đuôi chuột”.
=> Nói quá, phóng đại.
Cưới nàng anh toan dẫn voi,
Anh sợ quốc cấm, nên voi không bàn.
Dẫn trâu, sợ họ máu hàn,
Dẫn bò, sợ họ nhà nàng co gân.
Miễn là có thú bốn chân,
Dẫn con chuột béo, mời dân, mời làng.
Sự thoái thác của chàng trai.
Dẫn
Sợ
quốc cấm
họ máu hàn
họ nhà nàng co gân
voi
Sợ
Sợ
trâu
bò
=> Chàng trai đã thoái thác hết sức khôn khéo, hợp lí, hợp tình.
=> Lập luật, lý lẽ mang tính giả tưởng, suy diễn, hài hước
* Lời của cô gái.
“ - Chàng đẫn thế, em lấy làm sang
Lẽ nào em lại phá ngang như là….
Người ta thạch lợn thách gà,
Nhà em thách cước một nhà khoai lang:
Củ to thì để mới làng
Còn như củ nhỏ, họ hàng ăn chơi.
Bao nhiêu củ mẻ, chàng ơi!
Để cho con trẻ ăn chơi giữ nhà;
Bao nhiêu củ rím, củ hà,
Để cho con lợn, con gà nó ăn…”
chột béo >< sang
+ Ít ỏi > < To
+ Cao sang > < Giản dị
+ Sự tương phản.
.
Củ to
Củ nhỏ
Củ mẻ
Củ rím, củ hà,
thì để mới làng
họ hàng ăn chơi
Để cho con trẻ ăn chơi giữ nhà;
Để cho con lợn, con gà nó ăn…”
Người ta thách - lợn, gà > < Nhà em thách - một nhà khoai lang
+ Cách sử dụng lễ vật của cô gái
.- Hợp tình, hợp lý, rất thực tế.
- Một đám cưới tuy giản dị nhưng đông vui, hứa hẹn niềm hạnh phúc.
G
i
ả
M
D
ầ
n
2. Bài 2.
Làm trai cho đáng sức trai,
Làm trai cho đáng nên trai
Phú Xuân đã trải ,Đồng Nai đã từng
Làm trai cho đáng nên trai
Xuống Đông Đông tĩnh, lên Đoài Đoài yên
Làm trai phải lạ ở trên đời
Há để càn khôn tự chuyển dời.
Phan Bội Châu
gánh hai hạt vừng
Khom lưng chống gối,
- Tương phản đối lập
+Chí làm trai >< Thực tế của trang nam nhi hèn yếu.
+ Sự cố gắng hết sức <>Hiệu quả công việc hạn chế hết mức.
- Lối nói ngoa dụ: Phóng đại lên đến cực điểm và thu nhỏ đến tận cùng.
- Hình ảnh hài hước: Một bức tranh đả kích.được tái hiện.
Sự đa nghĩa:
+ Yếu đuối về sức lực .
+ Sự nhút nhát, yếu đuối về nhân cách con người
- Hình ảnh hài hước: Bức tranh biếm họa được vẽ bằng ngôn ngữ.
Cô gái xếp đặt đâu vào đấy
Cách phân chia
+ C1. Sự tuyên ngôn hùng hồn>< C2 thực tế sự hèn yếu.
+ V1 của câu 2 là sự cố gắng đến đỉnh <> kết quả thật
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Kiều Văn Duẩn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)