Tuần 10. Ca dao hài hước
Chia sẻ bởi Võ Thị Thanh Bình |
Ngày 19/03/2024 |
7
Chia sẻ tài liệu: Tuần 10. Ca dao hài hước thuộc Ngữ văn 10
Nội dung tài liệu:
Kính chào quí thầy cô
đến dự giờ, thăm lớp
chúng em
1
2
Tiết 26: Đọc văn
CA DAO HÀI HƯỚC
(bài 1, 2)
3
I.Tìm hiểu chung
- Tiếng cười giải trí, tự trào.
- Tiếng cười phê phán, châm biếm.
● Nghệ thuật:
+ Hư cấu dựng cảnh tài tình, khắc hoạ nhân vật bằng những nét điển hình.
+ Chi tiết đặc sắc, có tính khái quát cao.
+ Cường điệu, phóng đại, tương phản.
+ Dùng ngôn từ đời thường mà đầy hàm ý.
Ca dao hài hước là một thể thơ dân gian, thể hiện tâm hồn yêu đời lạc quan của người bình dân xưa.
● Phân loại:
● Khái niệm:
4
II. Đọc - hiểu văn bản
Thảo luận
5
II. Đọc - hiểu văn bản
b. Việc dẫn cưới của chàng trai (6 câu)
- Dự định dẫn cưới:
1. Bài 1
a. Hình thức kết cấu:
Kiểu đối đáp:
- Từ nhân xưng
- Hình thức:
dấu hiệu gạch đầu dòng
: (anh, em, chàng, nàng )
dẫn voi- dẫn trâu- dẫn bò.
dẫn voi- sợ quốc cấm.
dẫn trâu- sợ họ máu hàn
dẫn bò- sợ họ nhà
nàng co gân
=> Lễ vật sang trọng, hứa hẹn một lễ cưới linh đình
Đưa ra các lí do để phủ định những lễ vật ấy một cách hóm hỉnh mà hợp tình hợp lí.
6
- Quyết định dẫn cưới:
- Nghệ thuật:
+ Lối nói khoa trương, phóng đại.
+ Lối nói giảm dần (voi -> trâu ->bò-> chuột)
+ Lối nói đối lập, dí dỏm : chuột béo (số ít) >< mời dân làng (số nhiều)
+Điệp từ : dẫn, sợ họ
+ Miễn:
+ Thú bốn chân
+ Chuột béo
"Miễn là có thú bốn chân
Dẫn con chuột béo mời dân, mời làng
cứ có là được
:(đảm bảo tiêu chuẩn số lượng)
(chất lượng đảm bảo)
Chàng chọn được lễ vật dẫn cưới độc đáo đến phi lý nhưng phù hợp hoàn cảnh . Cảnh nghèo nhưng vẫn vui, vẫn lạc quan, vẫn thoải mái, vô tư không chút mặc cảm.
1. Bài 1
7
c. Lời đáp của cô gái: 10 câu
- Cách nói khẳng định:
Chàng dẫn thế em lấy làm sang,
Nỡ nào em lại phá ngang như là…
Hai tiếng
“làm sang”
Làm tăng thêm tính hài hước
Thản nhiên khen lễ vật: con chuột béo
Vui thích, không phá ngang mà sẵn sàng, cảm thông, chia sẻ.
1. Bài 1
8
c. Lời đáp của cô gái: 10 câu
- Lời thách cưới:
Người ta thách lợn, thách gà,
Nhà em thách cưới một nhà khoai lang:
+ Cách nói đối lập:
Thách lợn, thách gà
Thách một nhà khoai lang
Tiếng cười bật lên, sảng khoái
+ Lối nói giảm dần:
Củ to
Củ nhỏ
củ mẻ
củ rím, củ hà
Hồn nhiên, vô tư, không chút mặc cảm.
1. Bài 1
9
+ Chi tiết hài hước:
Nhà em thách cưới một nhà khoai lang:
Bất ngờ mà cũng thật phi lí
Tiếng cười hóm hỉnh, đáng yêu, đáng trọng
Nghèo đơn sơ mà cảm động
Niềm vui riêng được chia đều cho tất cả
b. Lời đáp của cô gái: 10 câu
1. Bài 1
10
+ Vẻ đẹp tâm hồn của người lao động xưa: Sống vui tươi, hồn nhiên, chân thành, trong sáng.
+Quan niệm sống: lạc quan, yêu đời. Triết lí sống: đặt tình nghĩa cao hơn của cải.
=> Cô gái đã thể hiện sự đảm đang, nồng hậu, chu tất của mình.
+ Bày tỏ thái độ cảm thông, đồng cảm sẻ chia với hoàn cảnh của chàng trai.
- Sử dụng lễ vật:
Củ to – mời làng
Củ nhỏ - họ hàng ăn chơi
Củ mẻ - con trẻ
Củ rím, củ hà – con lợn, con gà
Đằng sau tiếng cười ấy là sự phê phán tục dẫn cưới, thách cưới nặng nề của người xưa.
=>phê phán
1. Bài 1
11
1. Bài 1
II. Đọc - hiểu vb
2. Bài 2: Tiếng cười phê phán, chế giễu
Thảo luận
Nhóm 3: Bài 2,
● Cười đối tượng nào?
● Cười cái gì?
● Biện pháp nghệ thuật được sử dụng?
●Cười để làm gì?
●Tiếng cười có ý nghĩa gì?
12
2. Bài 2:
Đối tượng:
Bậc “nam nhi”.
* Nghệ thuật gây cười:
- Sử dụng mô típ mở đầu bằng hai chữ “làm trai…”
- Nghệ thuật phóng đại với thủ pháp đối lập: nâng cao để hạ thấp, rồi đột ngột tạo bất ngờ:
Khom lưng chống gối - gánh hai hạt vừng
Gắng hết sức
nhẹ, không cần tốn sức
- Từ ngữ:
Hệ thống động từ chỉ hành động: “khom,” “chống,” “gánh”…
* Ý nghĩa:
Dựng lên bức chân dung biếm hoạ đặc sắc về những người đàn ông yếu đuối về thể xác và chắc chắn yếu đuối cả về tinh thần.
13
III. Tổng kết
Ghi nhớ (SGK trang 92)
Nội dung
Tiếng cười thể hiện tâm hồn lạc quan, yêu đời và triết lí nhân sinh sâu sắc, tính giáo dục cao.
Tiếng cười dân gian phong phú: Giải trí, tự trào, phê phán.
Nghệ thuật
Nghệ thuật trào lộng thông minh, hóm hỉnh, đặc sắc : kết hợp nhiều thủ pháp nghệ thuật
( Ngoa dụ, thậm xưng, đối lập, …).
14
V. Hướng dẫn tự học
1. Về nhà tiếp tục sưu tầm các bài ca dao hài hước.
2. Nêu cảm nghĩ về lời thách cưới của cô gái trong bài số 1. Qua đó, cho biết tiếng cười tự trào của người lao động trong cảnh nghèo đáng yêu, đáng trân trọng ở chỗ nào?
3. Đọc và tìm hiểu : Lời tiễn dặn (Trích Xống trụ xôn xao - Truyện thơ dân tộc Thái.
15
Chân thành cảm ơn!
16
TẠM BIỆT VÀ HẸN GẶP LẠI
17
1. Tiếng cười trong ca dao hài hước chính là?
A. Trào lộng, thông minh, hóm hỉnh.
B. Yêu đời, phê phán, chua chát.
C. Chua chát, thông minh, hóm hỉnh.
D. Hóm hỉnh, lạc quan, chua chát.
2. Ca dao hài hước khác với ca dao yêu thương tình nghĩa ở điểm nào?
A. Dùng nhiều ẩn dụ, hoán dụ.
B. Dùng nhiều ẩn dụ, so sánh.
C. Dùng nhiều so sánh, hoán dụ.
D. Dùng nhiều cường điệu, phóng đại, tương phản.
đến dự giờ, thăm lớp
chúng em
1
2
Tiết 26: Đọc văn
CA DAO HÀI HƯỚC
(bài 1, 2)
3
I.Tìm hiểu chung
- Tiếng cười giải trí, tự trào.
- Tiếng cười phê phán, châm biếm.
● Nghệ thuật:
+ Hư cấu dựng cảnh tài tình, khắc hoạ nhân vật bằng những nét điển hình.
+ Chi tiết đặc sắc, có tính khái quát cao.
+ Cường điệu, phóng đại, tương phản.
+ Dùng ngôn từ đời thường mà đầy hàm ý.
Ca dao hài hước là một thể thơ dân gian, thể hiện tâm hồn yêu đời lạc quan của người bình dân xưa.
● Phân loại:
● Khái niệm:
4
II. Đọc - hiểu văn bản
Thảo luận
5
II. Đọc - hiểu văn bản
b. Việc dẫn cưới của chàng trai (6 câu)
- Dự định dẫn cưới:
1. Bài 1
a. Hình thức kết cấu:
Kiểu đối đáp:
- Từ nhân xưng
- Hình thức:
dấu hiệu gạch đầu dòng
: (anh, em, chàng, nàng )
dẫn voi- dẫn trâu- dẫn bò.
dẫn voi- sợ quốc cấm.
dẫn trâu- sợ họ máu hàn
dẫn bò- sợ họ nhà
nàng co gân
=> Lễ vật sang trọng, hứa hẹn một lễ cưới linh đình
Đưa ra các lí do để phủ định những lễ vật ấy một cách hóm hỉnh mà hợp tình hợp lí.
6
- Quyết định dẫn cưới:
- Nghệ thuật:
+ Lối nói khoa trương, phóng đại.
+ Lối nói giảm dần (voi -> trâu ->bò-> chuột)
+ Lối nói đối lập, dí dỏm : chuột béo (số ít) >< mời dân làng (số nhiều)
+Điệp từ : dẫn, sợ họ
+ Miễn:
+ Thú bốn chân
+ Chuột béo
"Miễn là có thú bốn chân
Dẫn con chuột béo mời dân, mời làng
cứ có là được
:(đảm bảo tiêu chuẩn số lượng)
(chất lượng đảm bảo)
Chàng chọn được lễ vật dẫn cưới độc đáo đến phi lý nhưng phù hợp hoàn cảnh . Cảnh nghèo nhưng vẫn vui, vẫn lạc quan, vẫn thoải mái, vô tư không chút mặc cảm.
1. Bài 1
7
c. Lời đáp của cô gái: 10 câu
- Cách nói khẳng định:
Chàng dẫn thế em lấy làm sang,
Nỡ nào em lại phá ngang như là…
Hai tiếng
“làm sang”
Làm tăng thêm tính hài hước
Thản nhiên khen lễ vật: con chuột béo
Vui thích, không phá ngang mà sẵn sàng, cảm thông, chia sẻ.
1. Bài 1
8
c. Lời đáp của cô gái: 10 câu
- Lời thách cưới:
Người ta thách lợn, thách gà,
Nhà em thách cưới một nhà khoai lang:
+ Cách nói đối lập:
Thách lợn, thách gà
Thách một nhà khoai lang
Tiếng cười bật lên, sảng khoái
+ Lối nói giảm dần:
Củ to
Củ nhỏ
củ mẻ
củ rím, củ hà
Hồn nhiên, vô tư, không chút mặc cảm.
1. Bài 1
9
+ Chi tiết hài hước:
Nhà em thách cưới một nhà khoai lang:
Bất ngờ mà cũng thật phi lí
Tiếng cười hóm hỉnh, đáng yêu, đáng trọng
Nghèo đơn sơ mà cảm động
Niềm vui riêng được chia đều cho tất cả
b. Lời đáp của cô gái: 10 câu
1. Bài 1
10
+ Vẻ đẹp tâm hồn của người lao động xưa: Sống vui tươi, hồn nhiên, chân thành, trong sáng.
+Quan niệm sống: lạc quan, yêu đời. Triết lí sống: đặt tình nghĩa cao hơn của cải.
=> Cô gái đã thể hiện sự đảm đang, nồng hậu, chu tất của mình.
+ Bày tỏ thái độ cảm thông, đồng cảm sẻ chia với hoàn cảnh của chàng trai.
- Sử dụng lễ vật:
Củ to – mời làng
Củ nhỏ - họ hàng ăn chơi
Củ mẻ - con trẻ
Củ rím, củ hà – con lợn, con gà
Đằng sau tiếng cười ấy là sự phê phán tục dẫn cưới, thách cưới nặng nề của người xưa.
=>phê phán
1. Bài 1
11
1. Bài 1
II. Đọc - hiểu vb
2. Bài 2: Tiếng cười phê phán, chế giễu
Thảo luận
Nhóm 3: Bài 2,
● Cười đối tượng nào?
● Cười cái gì?
● Biện pháp nghệ thuật được sử dụng?
●Cười để làm gì?
●Tiếng cười có ý nghĩa gì?
12
2. Bài 2:
Đối tượng:
Bậc “nam nhi”.
* Nghệ thuật gây cười:
- Sử dụng mô típ mở đầu bằng hai chữ “làm trai…”
- Nghệ thuật phóng đại với thủ pháp đối lập: nâng cao để hạ thấp, rồi đột ngột tạo bất ngờ:
Khom lưng chống gối - gánh hai hạt vừng
Gắng hết sức
nhẹ, không cần tốn sức
- Từ ngữ:
Hệ thống động từ chỉ hành động: “khom,” “chống,” “gánh”…
* Ý nghĩa:
Dựng lên bức chân dung biếm hoạ đặc sắc về những người đàn ông yếu đuối về thể xác và chắc chắn yếu đuối cả về tinh thần.
13
III. Tổng kết
Ghi nhớ (SGK trang 92)
Nội dung
Tiếng cười thể hiện tâm hồn lạc quan, yêu đời và triết lí nhân sinh sâu sắc, tính giáo dục cao.
Tiếng cười dân gian phong phú: Giải trí, tự trào, phê phán.
Nghệ thuật
Nghệ thuật trào lộng thông minh, hóm hỉnh, đặc sắc : kết hợp nhiều thủ pháp nghệ thuật
( Ngoa dụ, thậm xưng, đối lập, …).
14
V. Hướng dẫn tự học
1. Về nhà tiếp tục sưu tầm các bài ca dao hài hước.
2. Nêu cảm nghĩ về lời thách cưới của cô gái trong bài số 1. Qua đó, cho biết tiếng cười tự trào của người lao động trong cảnh nghèo đáng yêu, đáng trân trọng ở chỗ nào?
3. Đọc và tìm hiểu : Lời tiễn dặn (Trích Xống trụ xôn xao - Truyện thơ dân tộc Thái.
15
Chân thành cảm ơn!
16
TẠM BIỆT VÀ HẸN GẶP LẠI
17
1. Tiếng cười trong ca dao hài hước chính là?
A. Trào lộng, thông minh, hóm hỉnh.
B. Yêu đời, phê phán, chua chát.
C. Chua chát, thông minh, hóm hỉnh.
D. Hóm hỉnh, lạc quan, chua chát.
2. Ca dao hài hước khác với ca dao yêu thương tình nghĩa ở điểm nào?
A. Dùng nhiều ẩn dụ, hoán dụ.
B. Dùng nhiều ẩn dụ, so sánh.
C. Dùng nhiều so sánh, hoán dụ.
D. Dùng nhiều cường điệu, phóng đại, tương phản.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Thị Thanh Bình
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)