TUẦN 10 BUỔI CHIỀU LỚP 3
Chia sẻ bởi Nguyễn Hoàng Thanh |
Ngày 09/10/2018 |
157
Chia sẻ tài liệu: TUẦN 10 BUỔI CHIỀU LỚP 3 thuộc Âm nhạc 3
Nội dung tài liệu:
Thứ hai
Ngày :
21/10/2013
TH-TV TIẾT 1
PĐ-BD TOÁN
PĐ-BD – TV
Thực hành tiếng việt tiết 1
Phụ đạo bồi dưỡng toán
Phụ đạo bồi dưỡng tiếng việt
Thứ ba
Ngày :
22/10/2013
LH- TOÁN
LH- TOAN
Linh hoạt toán
Linh hoạt toán
Thứ tư
Ngày:
23/10/2013
THTV-TIẾT 2
Thực hành tiếng việt tiết 2
Thứ năm
Ngày:
24/10/2013
LH- TIẾNG VIỆT
LH- TIẾNG VIỆT
TH- TOÁN TIẾT 1
Linh hoạt tiếng việt
Linh hoạt tiếng việt
Thực hành toán tiết 1
Thứ sáu
Ngày :
25/10/2013
THTV-TIẾT 3
TH- TOÁN TIẾT 2
SHTT-GDNGLL
Thực hành tiếng việt tiết 3
Thực hành toán tiết 2
Tuần 10- Ủng hộ các bạn vượt khó
Lịch báo giảng từ ngày 21/10 đến 25/10/2013
Thứ hai , ngày 21 tháng 10 năm 2013
Thực hành tiếng việt tiết 1
Bếp
Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu tiết học
Bài 1 : Bếp
GV yêu cầu HS mở sách thực hành ( trang 65 )
GV đọc mẫu bài văn: Bếp – 2 HS đọc lại bài văn
Học sinh đọc từng câu , đoạn văn
GV hướng dẫn HS chọn câu trả lời đúng
Bài 2: Chọn câu trả lời đúng:
Bếp được tả trong bài văn là loại bếp rơm củi .
Theo em, ba ông đầu rau bếp được đặt chụm lại để đặt nồi được chắc chắn .
Với tác giả, không có nơi nào ấm cúng hơn căn bếp bởi vì bếp là nơi có lửa ấm , , thức ăn , gia đình quay quần .
Tác giả cảm nhận: đàn gà con và tuổi thơ của mình giống nhau trong “ ảnh hình căn bếp quê hương” vì bếp là nơi được ở bên mẹ , được sưởi ấm , ăn ngon .
Trong đoạn văn, những sự vật nào được so sánh với “ răng đen” là cột kèo , mái rạ .
Bài 3: Nối câu với kiểu câu tương ứng:
A B
Mẹ vén nắm cơm, trở cho 1. Ai là gì ?
cơm chín.
Cột kèo, mái rạ đen bóng
màu bồ hóng. 2. Ai làm gì ?
Bếp là nơi chim sẻ bay về
sưởi lửa. 3. Ai thế nào ?
HS làm bài vào vở thực hành.
GV thu vở chấm
Nhận xét tiết học.
**********************
Phụ đạo bồi dưỡng tiếng việt
Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu tiết học
Phụ đạo :
Bài 1 :( miệng ) Điền vào chỗ trống oai hay oay , rồi giải câu đố
Tớ đây ngoài mặt phẳng lì
Oai ghê , sáng bóng ai bì được thay !
Thế nên từ trước đến nay
Hễ ai nhìn tớ ! loay hoay ngắm hoài
Là cái gương
Bài 2 : ( bảng lớp ) Điền vào chỗ trống khoái hay khoáy
- Hít thở khoan khoái , trái khoáy
- Tinh thần sảng khoái , một khoáy trên đầu
Bài 3 : ( vở )Em chọn chữ nào để điền vào chỗ trống ?
Cả cánh đồng đang chứa đầy mây trắng nhờ nhờ , bỗng tia nắng vàng như tơ từ đỉnh núi hắt xuống . Màn mây vén lên từ từ , để lại trên lá cỏ những giọt nước ánh lên như ngọc . Khi mặt trời đã xua tan hết mây mù , đồng cỏ hiện lên rực rỡ như một thảm nhung nạm kim cương óng ánh .
Theo văn Hồng
Bồi dưỡng :
Bài 4 : ( vở ) Tìm từ chứa tiếng có dấu hỏi hay dấu ngã :
Chỉ trạng thái chuyển đột ngột , ngoài ý muốn , sang vị trí thân sát trên mặt nền , do bị
mất thăng bằng ( ngã )
Chỉ khoảng đất trống làm lối ra vào của một khu vực đã được rào ngăn , thường có cửa để đóng mở ( cổng )
Chấm bài
Nhận xét – tuyên dương
******************
Phụ đạo bồi dưỡng toán
Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu tiết phụ đạo :
Phụ đạo :
Bài 1 : ( miệng ) Viết số vào ô trống
Số đã cho
36
42
24
48
Ít hơn 6 đơn vị
36-6=30
42-6=36
24-6=18
48-8=40
Ngày :
21/10/2013
TH-TV TIẾT 1
PĐ-BD TOÁN
PĐ-BD – TV
Thực hành tiếng việt tiết 1
Phụ đạo bồi dưỡng toán
Phụ đạo bồi dưỡng tiếng việt
Thứ ba
Ngày :
22/10/2013
LH- TOÁN
LH- TOAN
Linh hoạt toán
Linh hoạt toán
Thứ tư
Ngày:
23/10/2013
THTV-TIẾT 2
Thực hành tiếng việt tiết 2
Thứ năm
Ngày:
24/10/2013
LH- TIẾNG VIỆT
LH- TIẾNG VIỆT
TH- TOÁN TIẾT 1
Linh hoạt tiếng việt
Linh hoạt tiếng việt
Thực hành toán tiết 1
Thứ sáu
Ngày :
25/10/2013
THTV-TIẾT 3
TH- TOÁN TIẾT 2
SHTT-GDNGLL
Thực hành tiếng việt tiết 3
Thực hành toán tiết 2
Tuần 10- Ủng hộ các bạn vượt khó
Lịch báo giảng từ ngày 21/10 đến 25/10/2013
Thứ hai , ngày 21 tháng 10 năm 2013
Thực hành tiếng việt tiết 1
Bếp
Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu tiết học
Bài 1 : Bếp
GV yêu cầu HS mở sách thực hành ( trang 65 )
GV đọc mẫu bài văn: Bếp – 2 HS đọc lại bài văn
Học sinh đọc từng câu , đoạn văn
GV hướng dẫn HS chọn câu trả lời đúng
Bài 2: Chọn câu trả lời đúng:
Bếp được tả trong bài văn là loại bếp rơm củi .
Theo em, ba ông đầu rau bếp được đặt chụm lại để đặt nồi được chắc chắn .
Với tác giả, không có nơi nào ấm cúng hơn căn bếp bởi vì bếp là nơi có lửa ấm , , thức ăn , gia đình quay quần .
Tác giả cảm nhận: đàn gà con và tuổi thơ của mình giống nhau trong “ ảnh hình căn bếp quê hương” vì bếp là nơi được ở bên mẹ , được sưởi ấm , ăn ngon .
Trong đoạn văn, những sự vật nào được so sánh với “ răng đen” là cột kèo , mái rạ .
Bài 3: Nối câu với kiểu câu tương ứng:
A B
Mẹ vén nắm cơm, trở cho 1. Ai là gì ?
cơm chín.
Cột kèo, mái rạ đen bóng
màu bồ hóng. 2. Ai làm gì ?
Bếp là nơi chim sẻ bay về
sưởi lửa. 3. Ai thế nào ?
HS làm bài vào vở thực hành.
GV thu vở chấm
Nhận xét tiết học.
**********************
Phụ đạo bồi dưỡng tiếng việt
Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu tiết học
Phụ đạo :
Bài 1 :( miệng ) Điền vào chỗ trống oai hay oay , rồi giải câu đố
Tớ đây ngoài mặt phẳng lì
Oai ghê , sáng bóng ai bì được thay !
Thế nên từ trước đến nay
Hễ ai nhìn tớ ! loay hoay ngắm hoài
Là cái gương
Bài 2 : ( bảng lớp ) Điền vào chỗ trống khoái hay khoáy
- Hít thở khoan khoái , trái khoáy
- Tinh thần sảng khoái , một khoáy trên đầu
Bài 3 : ( vở )Em chọn chữ nào để điền vào chỗ trống ?
Cả cánh đồng đang chứa đầy mây trắng nhờ nhờ , bỗng tia nắng vàng như tơ từ đỉnh núi hắt xuống . Màn mây vén lên từ từ , để lại trên lá cỏ những giọt nước ánh lên như ngọc . Khi mặt trời đã xua tan hết mây mù , đồng cỏ hiện lên rực rỡ như một thảm nhung nạm kim cương óng ánh .
Theo văn Hồng
Bồi dưỡng :
Bài 4 : ( vở ) Tìm từ chứa tiếng có dấu hỏi hay dấu ngã :
Chỉ trạng thái chuyển đột ngột , ngoài ý muốn , sang vị trí thân sát trên mặt nền , do bị
mất thăng bằng ( ngã )
Chỉ khoảng đất trống làm lối ra vào của một khu vực đã được rào ngăn , thường có cửa để đóng mở ( cổng )
Chấm bài
Nhận xét – tuyên dương
******************
Phụ đạo bồi dưỡng toán
Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu tiết phụ đạo :
Phụ đạo :
Bài 1 : ( miệng ) Viết số vào ô trống
Số đã cho
36
42
24
48
Ít hơn 6 đơn vị
36-6=30
42-6=36
24-6=18
48-8=40
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hoàng Thanh
Dung lượng: 146,00KB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)