Tuần 1. Tổng quan văn học Việt Nam

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Lan Anh | Ngày 19/03/2024 | 8

Chia sẻ tài liệu: Tuần 1. Tổng quan văn học Việt Nam thuộc Ngữ văn 10

Nội dung tài liệu:

TỔNG QUAN
VĂN HỌC ViỆT NAM
Cấu trúc bài học
Các bộ phận hợp thành của VHVN
VĂN HỌC
DÂN GIAN
VĂN HỌC
ViỆT NAM
VĂN HỌC
ViẾT

Là những sáng tác tập thể và truyền miệng của nhân dân
lao động.

Nhân dân lao động
- Chữ Hán, Nôm, Quốc ngữ
Lưu truyền bằng chữ viết
Tính cá thể

Tính truyền miệng
Tính tập thể
Tính thực hành
Văn học chữ Hán: văn xuôi (truyện, ký, tiểu thuyết chương hồi), thơ (thơ cổ phong, thơ Đường luật, từ khúc), Văn biền ngẫu (phú, cáo, văn tế)
Văn học chữ Nôm: thơ (thơ Nôm Đường luật, truyện thơ, ngâm khúc, hát nói), văn biền ngẫu
Văn học chữ Quốc ngữ: tự sự (tiểu thuyết, truyện ngắn, ký), trữ tình (thơ trữ tình, trường ca), kịch (kịch nói, kịch thơ)
Truyện cổ dân gian: sử thi, truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười (Tấm Cám, Thánh Gióng, Thầy bói xem voi)
Thơ ca dân gian: tục ngữ, câu đố, ca dao, vè, truyện thơ
Sân khâu dân gian: chèo, tuồng, cải lương
Là sáng tác của trí thức, được ghi lại bằng chữ viết.
Tầng lớp trí thức
Văn học dân gian và văn học viết có mối quan hệ như thế nào???
Mối quan hệ giữa VHDG và VHV
Văn học dân gian và văn học viết có mối quan hệ mật thiết tương hỗ, cùng nhau phát triển.





Ví dụ
Văn học dân gian Văn học viết




Văn học viết Văn học dân gian

Hỡi cô tát nước bên đàng
Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi.
(Bàng Bá Lân)
Đất nước là nơi em đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm
Đất là nơi con chim phượng hoàng bay về hòn núi bạc
(Đất nước -Nguyễn Khoa Điềm)
II. Quá trình phát triển của văn học viết Việt Nam
Văn học trung đại
(Sản phẩm của văn hóa phương Đông)
Văn học hiện đại
(Sản phẩm của sự kết hợp giữa văn hóa phương Đông truyền thống và văn hóa phương Tây)
Văn học từ tk X 
hết tk XIX

Văn học từ đầu tk XX  Cách mạng
tháng Tám 1945

Văn học từ Cách mạng tháng Tám 1945 
hết tk XX
Quá trình phát triển của văn học viết Việt Nam chia thành mấy thời kỳ?
Table

Đội ngũ tác giả chuyên nghiệp, lấy việc viết văn làm nghề

Trí thức, nhà Nho, tầng lớp quý tộc

Chữ Quốc ngữ

Chữ Hán, chữ Nôm

- Thực dân Pháp xâm lược nước ta  giao lưu văn hóa với các nước phương Tây.
Cách mạng tháng Tám thành công, đất nước giành độc lập
Công cuộc đổi mới 1986
Xã hội phong kiến chịu ảnh hưởng của văn hóa phương Đông
Tả thực, chi tiết, đề cao tính sáng tạo, tính bản ngã
Tính phi ngã, ước lệ, tượng trưng, tính sùng cổ

Chủ nghĩa yêu nước và văn học gắn liền với công cuộc giải phóng dân tộc
Phản ánh công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội, sự nghiệp CNH – HĐH đất nước
Phản ánh con người toàn diện
Cảm hứng yêu nước, nhân đạo và hiện thực
Thi pháp
Nội dung

Lực lượng sáng tác

Văn tự
Bối cảnh lịch sử
III. Con người Việt Nam qua văn học
LÀM ViỆC NHÓM
TỔ 1
TỔ 2
TỔ 3
TỔ 4
Con người Việt Nam trong thế giới tự nhiên
Con người Việt Nam trong quan hệ quốc gia, dân tộc
Con người Việt Nam trong quan hệ xã hội
Con người Việt Nam và ý thức bản thân
Các mối quan hệ này được thể hiện như thế nào? Lấy ví dụ minh họa???
1. Con người Việt Nam trong thế giới tự nhiên
Con người nhận thức, cải tạo, chinh phục thiên nhiên.
Tình yêu thiên nhiên, con người và thiên nhiên là bạn tri âm
VHDG: ca ngợi sự tươi đẹp của thiên nhiên
VHTĐ: Thiên nhiên gắn bó với lý tưởng đạo đức thẩm mỹ của nhà Nho
VHHĐ: Thiên nhiên thể hiện tình yêu quê hương đất nước, yêu cuộc sống và đặc biệt là tình yêu đôi lứa
Quan sát TNTình yêu TNhình tượng nghệ thuật
2. Con người Việt Nam trong quạn hệ quốc gia, dân tộc
Con người có ý thức xây dựng quốc gia độc lập, tự chủ
Chủ nghĩa yêu nước
VHDG: Tình yêu làng xóm, quê cha đất tổ
VHTĐ: Niềm tự hào về truyền thống văn hóa dân tộc, lịch sử dựng nước và giữ nước
VH cách mạng: Ý chí căm thù quân xâm lược, tinh thần hy sinh vì độc lập tự do của tổ quốc
 Là nội dung tiêu biểu, giá trị quan trọng của VHVN
3. Con người Việt Nam trong mối quan hệ xã hội
Ước mơ về một xã hội công bằng, tốt đẹp
Tố cáo, phê phán thế lực chuyên quyền và bày tỏ niềm cảm thông với những người dân bị áp bức
Tinh thần nhận thức, phê phán và cải tạo xã hội
Cảm hứng xã hội sâu đậm là một tiền đề quan trọng cho sự hình thành chủ nghĩa hiện thực và chủ nghĩa nhân đạo trong VH
4. Con người Việt Nam và ý thức bản thân
Ý thức bản thân thường tồn tại ở hai phương diện: Thân và Tâm luôn song song cùng tồn tại nhưng không đồng nhất.
Vì lý do và nguyên nhân khác nhau ở những giai đoạn nhất định, văn học đề cao một trong hai mặt trên.
Em hiểu thế nào là thân và tâm????
Thể xác và tâm hồn
Bản năng và văn hóa
Tư tưởng vị kỷ và tư tưởng vị tha
Ý thức cá nhân và ý thức cộng đồng
Con người Việt Nam và ý thức bản thân
Thơ Hồ Xuân Hương,
Thơ mới…
Người chiến sĩ trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (Nguyễn Đình Chiểu) và Tây Tiến (Quang Dũng)…
Thời bình, con người có ý thức về quyền sống cá nhân, quyền được hưởng hạnh phúc và tình yêu (văn học tk XVIII – đầu tk XIX, văn học 1930 – 1945, văn học sau 1986)
Đấu tranh chống ngoại xâm, chống thiên nhiên khắc nghiệt (văn học thế kỷ X – XIV và văn học 1945 – 1975)
Tổng kết
Ghi nhớ: SGK
Bài tập về nhà:
Em hãy sơ đồ hóa quá trình phát triển của văn học viết Việt Nam.
Soạn bài: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
Chân thành cảm ơn
thầy cô và các em học sinh!
Chữ Hán và chữ Nôm
Chữ Hán
Thế kỷ X  cuối tk XIX
Là chữ viết của người Hán, người Việt đọc theo cách riêng cách đọc Hán Việt
Là cầu nối để tiếp nhận một phần quan trọng hệ thống thể loại và thi pháp văn học cổ - trung đại Trung Quốc
Chữ Nôm
Xuất hiện từ tk XIII, phát triển mạnh ở tk XV và đạt tới đỉnh cao ở tk XVIII
Là chữ viết cổ của người Việt, dựa vào chữ Hán mà đặt ra.
Ra đời nhằm phản ánh đời sống và tinh thần người Việt Nam, là bằng chứng hùng hồn cho ý chí xây dựng một nền văn hiến độc lập cho dân tộc ta.
Ví dụ
Mười mấy năm xưa ngọn bút lông
Xác xơ chẳng bợn chút hơi đồng
Bây giờ anh đổi lông ra sắt,
Cách kiếm ăn đời có nhọn không?
(Tản Đà)
Nguyễn Du tả Kiều:
Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh
(Truyện Kiều)
 Ước lệ, tượng trưng, lấy thiên nhiên làm chuẩn mực
Nam Cao tả Chí Phèo
Cái đầu thì trọc lốc, cái răng cạo trắng hớn, cái mặt thì đen mà rất cơng cơng, hai mắt gườm gườm trông gớm chết.
(Chí Phèo)
 Tả thực, chi tiết, lấy con người làm chuẩn mực



















Thể loại
Tác giả tác phẩm
Chữ Hán: Lý Thường Kiệt, Trần Quốc Tuấn, Nguyễn Trãi, Nguyễn Dữ
Chữ Nôm: Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông, Nguyễn Du, Nguyễn Công Trứ, Hồ Xuân Hương, Nguyễn Khuyến
Nam Cao, Xuân Diệu, Chế Lan Viên, Tố Hữu, Nguyễn Tuân, Hồ Chí Minh, Nguyễn Khoa Điềm, Phạm Tiến Duật
Tiểu thuyết chương hồi, thơ Đường luật, Kịch hát
Tiểu thuyết, Thơ mới, thơ hiện đại, Kịch nói
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Lan Anh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)