Tuần 1. Ôn về từ chỉ sự vật. So sánh
Chia sẻ bởi Mai Hieu |
Ngày 10/10/2018 |
81
Chia sẻ tài liệu: Tuần 1. Ôn về từ chỉ sự vật. So sánh thuộc Luyện từ và câu 3
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH ĐA
Môn : Luyện từ và câu
GV: NGUYỄN NGỌC ANH
Lớp 3/4
Luyện từ và câu
Từ và câu
(học sinh, nhà, xe đạp, trường, chạy, hoa hồng, cô giáo)
M: 1.trường, 5. hoa hồng.
Trường
Học sinh
Chạy
Cô giáo
Hoa hồng
Nhà
Xe đạp
Múa
- Chỉ đồ dùng học tập:
M: bút
- Chỉ hoạt động của học sinh:
M:đọc
- Chỉ tính nết của học sinh:
M: chăm chỉ
Từ chỉ đồ dùng
học tập:
Từ chỉ hoạt độngcủa học sinh:
Từ chỉ tính nết
của học sinh:
Bút chì, bút mực, bút bi, bút màu, bút vẽ, thước kẻ, tẩy, cặp, mực, bảng con, phấn, sách, vở, kéo …
Học, đọc, viết, nghe, nói, đếm, tính toán, đi, đứng, chạy, nhảy, chơi, ăn, ngồi, ngủ, nhảy dây…
Chăm chỉ, cần cù, ngoan ngoãn, nghịch ngợm, đoàn kết,hồn nhiên, ngây thơ, hiền hậu, lễ phép, lễ độ, thật thà,…
M: Huệ cùng các bạn vào vườn hoa.
Huệ cùng các bạn dạo chơi trong công viên.
Sáng hôm ấy, cô giáo dẫn cả lớp vào công viên ngắm hoa.
Thấy một khóm hồng rất đẹp, Huệ dừng lại ngắm.
Huệ say mê ngắm một khóm hồng mới nở hoa.
*Tên gọi của các vật, việc được gọi là từ.
*Ta dùng từ đặt thành câu để trình bày một sự việc.
Kết luận
( Xem sách trang 8)
Bài sau: Từ ngữ về học tập
Dấu chấm hỏi
DẶN DÒ
TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH ĐA
Chúc các thầy, cô giáo và các em sức khỏe
Chào tạm biệt
Môn : Luyện từ và câu
GV: NGUYỄN NGỌC ANH
Lớp 3/4
Luyện từ và câu
Từ và câu
(học sinh, nhà, xe đạp, trường, chạy, hoa hồng, cô giáo)
M: 1.trường, 5. hoa hồng.
Trường
Học sinh
Chạy
Cô giáo
Hoa hồng
Nhà
Xe đạp
Múa
- Chỉ đồ dùng học tập:
M: bút
- Chỉ hoạt động của học sinh:
M:đọc
- Chỉ tính nết của học sinh:
M: chăm chỉ
Từ chỉ đồ dùng
học tập:
Từ chỉ hoạt độngcủa học sinh:
Từ chỉ tính nết
của học sinh:
Bút chì, bút mực, bút bi, bút màu, bút vẽ, thước kẻ, tẩy, cặp, mực, bảng con, phấn, sách, vở, kéo …
Học, đọc, viết, nghe, nói, đếm, tính toán, đi, đứng, chạy, nhảy, chơi, ăn, ngồi, ngủ, nhảy dây…
Chăm chỉ, cần cù, ngoan ngoãn, nghịch ngợm, đoàn kết,hồn nhiên, ngây thơ, hiền hậu, lễ phép, lễ độ, thật thà,…
M: Huệ cùng các bạn vào vườn hoa.
Huệ cùng các bạn dạo chơi trong công viên.
Sáng hôm ấy, cô giáo dẫn cả lớp vào công viên ngắm hoa.
Thấy một khóm hồng rất đẹp, Huệ dừng lại ngắm.
Huệ say mê ngắm một khóm hồng mới nở hoa.
*Tên gọi của các vật, việc được gọi là từ.
*Ta dùng từ đặt thành câu để trình bày một sự việc.
Kết luận
( Xem sách trang 8)
Bài sau: Từ ngữ về học tập
Dấu chấm hỏi
DẶN DÒ
TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH ĐA
Chúc các thầy, cô giáo và các em sức khỏe
Chào tạm biệt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mai Hieu
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)