Từ và cấu tạo từ tiếng Việt

Chia sẻ bởi trần thu giang | Ngày 19/03/2024 | 2

Chia sẻ tài liệu: từ và cấu tạo từ tiếng Việt thuộc Ngữ văn

Nội dung tài liệu:

Ngàysoạn: Ngườisoạn: TrầnThịGiang
Ngàydạy: (SP Ngữ văn K41)
Tuần:
Tiếtdạy:
TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT
I, Mụctiêu:
1: Kiếnthức:
Củngcốvànângcaokiếnthứcvềtiếngvàtừđãhọc ở bậcTiểuhọc.
Cụthể:
- Tiếnglàđơnvịtạonêntừ.
- Từlàđơnvịtạonêncâu.
- Phânbiệtđượctừvàtiếng. Nắmrõcấutạocủatừgồm :Từđơnvàtừphức. Từphứcbaogồm :TừláyvàTừghép.
TíchhợpvớiphầnVăn ở truyềnthuyết: “ ConRồngcháuTiên” và “ Bánhchưng, bánhgiầy”.
2: Kỹnăng:
Luyệnkĩnăngnhậndiệntừvàsửdụngtừ.
Kĩnăngdùngtừđểđặtcâuvàtạolậpvănbản.
3: Tháiđộ:
HiểuvềsựgiàuđẹpcủatiếngViệt, bồiđắptìnhyêutiếngViệt.
Giáodụccácembiếtyêuquí, giữgìnsựtrongsángcủavốntừtiếngViệt.
II, Chuẩnbị:
1. Giáoviên: Sáchgiáokhoa, giáoán, bảngphụ.
2. Họcsinh: Sáchgiáokhoa ,vởghibài, vởsoạnbài, sách bài tập.
III, Tiếntrìnhdạyhọc:
1. Ổnđịnhtrậttựlớp:
2. Kiểmtrabàicũ:
3. Bàimới:
a) Giới thiệu:
Ở bậc Tiểu học chúng mình đã được học về từ. Vậy buổi ngày hôm nay cô sẽ giúp các em củng cố và nâng cao kiến thức không chỉ về khái niệm của từ mà còn về cấu tạo của từ Tiếng Việt. Chúng ta cùng bắt đầu buổi học ngày hôm nay.
b) Tiến trình dạy bài mới:

Các hoạt động dạy học chủ yếu

Nội dung cần đạt

Giao viên
Học sinh


- GV:Gọi HS đọc ví dụ 1 SGKtrang 13.
- GV treo bảng phụ.
? Câu trên có bao nhiêu từ và bao nhiêu tiếng?
Có 9 từ, 12 tiếng
- Vì sao mà em biết điều đó?
dựa vào dấu gạch chéo.
?Theo em tiếng là gì?
Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ.
GV:Một tiếng có nghĩa thì được gọi là từ. Từ có thể là một tiếng hoặc cũng có thể do 2 hoặc 3 tiếng tạo thành.
VD: đi, khó khăn...
Như vậy:9 từ trên đã kết hợp để tạo thành một đơn vị trong văn bản “Con Rồng cháu Tiên”. Đơn vị ấy gọi là gì?
Đơn vị ấy gọi là câu.
GV chốt:Như vậy, từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất để đặt câu.
- Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK.

- GV: Từ gồm có 2 loại là từ đơn và từ phức. Chúng ta sẽ tìm hiểu về 2 loại từ này.
- Gọi HS đọc ví dụ 1 mục II (SGK - -13).
- GV treo bảng phân loại,
?Các em hãy điền vào bảng phân loại.













Từ bảng phân loại hãy cho biết:
?Từ đơn khác từ phức như thế nào?
Từ đơn có 1 tiếng.
Từ phức gồm 2 hay nhiều tiếng tạo nên.
?Từ láy và từ ghép có điểm gì giống và khác nhau?





- Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK.



BT 1: Học sinh làm bài theo nhóm , thay phiên nhau lên trình bày.













BT 2:





BT 3:









BT 4:





BT 5:
- Đọc ví dụ.


- Trả lời.


- Trả lời.

- Trả lời.









- Trả lời.


- HS chú ý nghe và ghi ở.
- Đọc to.

- Đọc.





- Điền bảng.














- Trả lời.




- Trả lời.






- Đọc bài.



Học sinh làm bài theo nhóm , thay phiên nhau lên trình bày.

I, Từ là gì?
1. Xét ví dụ:
“Thần/ dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/ chăn nuôi/ và/ cách/ ăn ở.”
Gồm 9 từ, 12 tiếng.










2: Nhận xét:
- Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ.
- Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất để đặt câu.


3: Ghi nhớ (SGK)

II, Từ đơn và từ ghép:
1: Xét ví dụ:
“Từ/ đấy/ nước/ ta/ chăm/ nghề/ trồng trọt/ chăn nuôi/ và/ có/ tục/ ngày/ Tết/ làm/ bánh chưng/ bánh giầy.”

Kiểu cấu tạo từ
Ví dụ

Từ đơn


Từ/ đấy/ nước/ ta/ chăm/ nghề/ và/ có/ tục/ ngày/ Tết/ làm.


Từ phức


Từ ghép
Chăn nuôi/ bánh chưng/ bánh giầy.


Từ láy
Trồng trọt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: trần thu giang
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)