Từ trái nghĩa
Chia sẻ bởi Trần Thị Hiếu |
Ngày 21/10/2018 |
62
Chia sẻ tài liệu: Từ trái nghĩa thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH !
TRƯỜNG THCS
TÂN PHÚC
NGỮ VĂN 7
GV: TRẦN THỊ HIẾU
Ví dụ: 1
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
(Tương Như dịch)
Trái nghĩa nhau về hướng chuyển động của đầu (lên-xuống)
Cúi
Ngẩng
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi : "Khách từ đâu đến làng ?"
(Tr?n Tr?ng San d?ch)
Trái nghĩa dựa trên cơ sở về tuổi tác.
Già
Trẻ
Trái nghĩa dựa trên cơ sở về sự tự di chuyển khỏi nơi xuất phát hay quay trở lại nơi xuất phát.
Trở lại
Đi
Ví dụ 2:
Tìm từ trái nghĩa với từ già trong trường hợp: rau già, cau già
Rau già
Cau già
Rau non
Cau non
Dựa trên cơ sở chung là nêu lên tính chất của sự vật.
Quần áo lành
Món ăn lành
Tính lành
Bát lành
Quần áo rách
Món ăn độc
Tính ác
Bát vỡ
Hãy tìm các từ trái nghĩa với từ lành trong các trường hợp sau:
CAO
THẤP
1+
TO LỚN
NHỎ BÉ
1+
TRẺ
GIÀ
Tiết 39 - Tiếng Việt : Từ trái nghĩa – Nguyễn Thị Thảo - Môn Ngữ văn 7, Trường THCS Trí Bình.
1+
VIỆC XẤU
VIỆC TỐT
1+
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu ngắm trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
(Lí Bạch)
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi : Khách từ đâu đến làng ?
(Hạ Tri Chương)
Cách sử dụng từ trái nghĩa :
Ngẩng
Cúi
Đi
Trở lại
Tác dụng:Khắc hoạ hai hành động trái ngược nhau thể hiện tình yêu quê hương thường trực sâu nặng trong tâm hồn nhà thơ.
Tác dụng:Thể hiện thời gian xa cách đằng đẵng và tình cảm gắn bó với quê hương.
Trẻ
Già
Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược.
Lá lành đùm lá rách.
Bảy nổi ba chìm.
Quan sát ảnh, tìm những thành ngữ, tục ngữ thích hợp?
Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược.
Bảy nổi ba chìm.
Lá lành đùm lá rách.
=>Tạo thể đối, các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói (bài viết) thêm sinh động.
Tác dụng
_ Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược.
_ Lá lành đùm lá rách.
_ Bảy nổi ba chìm.
Ví dụ 2:
Nước non lận đận một mình,
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
Ai làm cho bể kia đầy,
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con?
(Ca dao)
Cuộc đời vất vả,lận đận của người nông dân trong xã hội xưa.
1-Bài 1: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau :
- Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
- Số cô chẳng giàu thì nghèo
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.
- Ba năm được một chuyến sai,
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê .
- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối .
Cá ươn
Hoa héo
Cá tươi
Hoa tươi
-tươi
-yếu
Ăn yếu
Học lực yếu
Ăn khoẻ
-xấu
Chữ xấu
Đất xấu
Chữ đẹp
Đất tốt
2/ Bài tập 2
Học lực giỏi
><
><
><
><
><
><
3/ Bài 3: Điền các từ trái nghĩa thích hợp
vào các thành ngữ sau:
- Chân cứng đá..
- Có đi có….
- Gần nhà … ngõ.
- Mắt nhắm mắt ..
- Chạy sấp chạy …
mềm.
lại.
xa
mở .
ngửa .
-Vô thưởng vô …
-Bên trọng bên …
-Buổi đực buổi ..
-Bước thấp bước …
-Chân ướt chân ..
phạt .
khinh .
cái .
cao .
ráo .
BÀU TRẮNG
-BẮC BÌNH
THÁC BÀ-TÁNH LINH
SÔNG CÀ TY-THÁP NƯỚC
PHAN THIẾT
MŨI NÉ-PHAN THIẾT
MŨI KÊ GÀ
HOÀNG HÔN TRÊN BIỂN
4/ Bài 4:
Hãy viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa.
ĐOẠN VĂN GỢI Ý
Quê hương ! Hai tiếng thân thương ấy luôn in đậm trong lòng tôi. Quê hương tôi với những con người chân chất, dù nghèo về vật chất nhưng lại giàu tình người. Trong cuộc sống dù còn nhiều khó khăn vất vả nhưng họ luôn biết chia sẻ với những nghĩa cử cao đẹp “lá lành đùm lá rách”, lúc vui, lúc buồn có nhau, cùng giúp nhau vươn lên gia đình ăm no, quê hương giàu mạnh…
Quan sát ảnh, tìm những cặp từ trái nghĩa thích hợp?
nhắm-mở.
Sáng -Tối
Đen- Trắng
Quan sát hình, tìm từ trái nghĩa thích hợp.
Cao
Thấp
QUAN SÁT ẢNH, TÌM NHỮNG CẶP TỪ TRÁI NGHĨA THÍCH HỢP.
Béo > < gầy; Kh?e > < yếu; to > < nhỏ; Lớn > < bé.
QUAN SÁT ẢNH, TÌM NHỮNG CẶP TỪ TRÁI NGHĨA THÍCH HỢP.
Hãy tìm những cặp từ trái nghĩa trong bài thơ sau:
Thiếu tất cả, ta rất giàu dũng khí,
Sống chẳng cúi đầu, chết vẫn ung dung.
Giặc muốn ta nô lệ, ta lại hóa anh hùng,
Sức nhân nghĩa mạnh hơn cường bạo.
Thiếu
Sống
Giàu
Chết
> <
> <
Nhân nghĩa
Cường bạo
> <
Thiếu tất cả, ta rất giàu dũng khí,
Sống chẳng cúi đầu, chết vẫn ung dung.
Giặc muốn ta nô lệ, ta lại hóa anh hùng,
Sức nhân nghĩa mạnh hơn cường bạo.
Tạo thể đối, tạo các hình tượng tương phản, bài thơ thêm sinh động.
Thiếu tất cả, ta rất giàu dũng khí,
Sống chẳng cúi đầu, chết vẫn ung dung.
Giặc muốn ta nô lệ, ta lại hóa anh hùng,
Sức nhân nghĩa mạnh hơn cường bạo.
I
Đ
TRÒ CHƠI GIẢI Ô CHỮ
Ô chữ thứ nhất gồm 6 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ thi nhân
N
H
À
H
Ơ
T
T
I
Ư
Ơ
Ô chư thứ 2 gồm 4 chữ cái là một từ trái nghĩa với từ” tủi “?
G
A
N
D
Ạ
1
2
4
5
6
7
8
10
9
11
Ô chữ thứ 3 gồm 4 chữ cái đó là một từ trái nghĩa với từ héo
M
Ừ
N
G
Ô chữ thứ 5 gồm 4 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ quả
G
Ô
N
R
T
I
Á
T
R
3
Ô chữ thứ 8 gồm 5 chữ cái, đólà một từ đồng nghĩa với từ “ dũng cảm”?
V
H
Ĩ
A
Ụ
G
Ô chữ thứ 10 gồm 5 chữ cái, đólà một từ đồng nghĩa với từ “ nhiệm vụ ”?
N
I
Đ
N
T
H
Ư
Ở
G
Ô chữ thứ 7 gồm 6 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“ phạt ”?
N
È
H
Ô chữ thứ 6 gồm 2 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“đứng ”?
Ô chữ thứ 9 gồm 3 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“sang ”?
Ô chữ thứ 11 gồm 6 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“chậm ”?
N
H
A
N
H
Ô chữ thứ 4 gồm 5 chữ cái, đó là một từ đồng nghĩa với từ
“Mong ”?
DẶN DÒ: :
* H?c thu?c ghi nh?.
*Hon ch?nh cỏc bi t?p SGK-T129 vo v?.
*Tỡm cỏc c?p t? trỏi nghia du?c s? d?ng d? t?o hi?u qu? di?n d?t trong m?t s? van b?n dó h?c.
*So?n bi m?i:Luy?n núi : Van bi?u c?m v? s? v?t v con ngu?i.
-T? 1 d? 1,t? 2,3 d? 2.- -So?n >l?p dn bi,nhỡn vo dn bi t?p núi:luy?n núi ? nh->? t?->tru?c l?p.
TRƯỜNG THCS
TÂN PHÚC
NGỮ VĂN 7
GV: TRẦN THỊ HIẾU
Ví dụ: 1
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
(Tương Như dịch)
Trái nghĩa nhau về hướng chuyển động của đầu (lên-xuống)
Cúi
Ngẩng
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi : "Khách từ đâu đến làng ?"
(Tr?n Tr?ng San d?ch)
Trái nghĩa dựa trên cơ sở về tuổi tác.
Già
Trẻ
Trái nghĩa dựa trên cơ sở về sự tự di chuyển khỏi nơi xuất phát hay quay trở lại nơi xuất phát.
Trở lại
Đi
Ví dụ 2:
Tìm từ trái nghĩa với từ già trong trường hợp: rau già, cau già
Rau già
Cau già
Rau non
Cau non
Dựa trên cơ sở chung là nêu lên tính chất của sự vật.
Quần áo lành
Món ăn lành
Tính lành
Bát lành
Quần áo rách
Món ăn độc
Tính ác
Bát vỡ
Hãy tìm các từ trái nghĩa với từ lành trong các trường hợp sau:
CAO
THẤP
1+
TO LỚN
NHỎ BÉ
1+
TRẺ
GIÀ
Tiết 39 - Tiếng Việt : Từ trái nghĩa – Nguyễn Thị Thảo - Môn Ngữ văn 7, Trường THCS Trí Bình.
1+
VIỆC XẤU
VIỆC TỐT
1+
Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu ngắm trăng sáng,
Cúi đầu nhớ cố hương.
(Lí Bạch)
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau,
Trẻ cười hỏi : Khách từ đâu đến làng ?
(Hạ Tri Chương)
Cách sử dụng từ trái nghĩa :
Ngẩng
Cúi
Đi
Trở lại
Tác dụng:Khắc hoạ hai hành động trái ngược nhau thể hiện tình yêu quê hương thường trực sâu nặng trong tâm hồn nhà thơ.
Tác dụng:Thể hiện thời gian xa cách đằng đẵng và tình cảm gắn bó với quê hương.
Trẻ
Già
Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược.
Lá lành đùm lá rách.
Bảy nổi ba chìm.
Quan sát ảnh, tìm những thành ngữ, tục ngữ thích hợp?
Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược.
Bảy nổi ba chìm.
Lá lành đùm lá rách.
=>Tạo thể đối, các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói (bài viết) thêm sinh động.
Tác dụng
_ Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược.
_ Lá lành đùm lá rách.
_ Bảy nổi ba chìm.
Ví dụ 2:
Nước non lận đận một mình,
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
Ai làm cho bể kia đầy,
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con?
(Ca dao)
Cuộc đời vất vả,lận đận của người nông dân trong xã hội xưa.
1-Bài 1: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau :
- Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.
- Số cô chẳng giàu thì nghèo
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.
- Ba năm được một chuyến sai,
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê .
- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối .
Cá ươn
Hoa héo
Cá tươi
Hoa tươi
-tươi
-yếu
Ăn yếu
Học lực yếu
Ăn khoẻ
-xấu
Chữ xấu
Đất xấu
Chữ đẹp
Đất tốt
2/ Bài tập 2
Học lực giỏi
><
><
><
><
><
><
3/ Bài 3: Điền các từ trái nghĩa thích hợp
vào các thành ngữ sau:
- Chân cứng đá..
- Có đi có….
- Gần nhà … ngõ.
- Mắt nhắm mắt ..
- Chạy sấp chạy …
mềm.
lại.
xa
mở .
ngửa .
-Vô thưởng vô …
-Bên trọng bên …
-Buổi đực buổi ..
-Bước thấp bước …
-Chân ướt chân ..
phạt .
khinh .
cái .
cao .
ráo .
BÀU TRẮNG
-BẮC BÌNH
THÁC BÀ-TÁNH LINH
SÔNG CÀ TY-THÁP NƯỚC
PHAN THIẾT
MŨI NÉ-PHAN THIẾT
MŨI KÊ GÀ
HOÀNG HÔN TRÊN BIỂN
4/ Bài 4:
Hãy viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa.
ĐOẠN VĂN GỢI Ý
Quê hương ! Hai tiếng thân thương ấy luôn in đậm trong lòng tôi. Quê hương tôi với những con người chân chất, dù nghèo về vật chất nhưng lại giàu tình người. Trong cuộc sống dù còn nhiều khó khăn vất vả nhưng họ luôn biết chia sẻ với những nghĩa cử cao đẹp “lá lành đùm lá rách”, lúc vui, lúc buồn có nhau, cùng giúp nhau vươn lên gia đình ăm no, quê hương giàu mạnh…
Quan sát ảnh, tìm những cặp từ trái nghĩa thích hợp?
nhắm-mở.
Sáng -Tối
Đen- Trắng
Quan sát hình, tìm từ trái nghĩa thích hợp.
Cao
Thấp
QUAN SÁT ẢNH, TÌM NHỮNG CẶP TỪ TRÁI NGHĨA THÍCH HỢP.
Béo > < gầy; Kh?e > < yếu; to > < nhỏ; Lớn > < bé.
QUAN SÁT ẢNH, TÌM NHỮNG CẶP TỪ TRÁI NGHĨA THÍCH HỢP.
Hãy tìm những cặp từ trái nghĩa trong bài thơ sau:
Thiếu tất cả, ta rất giàu dũng khí,
Sống chẳng cúi đầu, chết vẫn ung dung.
Giặc muốn ta nô lệ, ta lại hóa anh hùng,
Sức nhân nghĩa mạnh hơn cường bạo.
Thiếu
Sống
Giàu
Chết
> <
> <
Nhân nghĩa
Cường bạo
> <
Thiếu tất cả, ta rất giàu dũng khí,
Sống chẳng cúi đầu, chết vẫn ung dung.
Giặc muốn ta nô lệ, ta lại hóa anh hùng,
Sức nhân nghĩa mạnh hơn cường bạo.
Tạo thể đối, tạo các hình tượng tương phản, bài thơ thêm sinh động.
Thiếu tất cả, ta rất giàu dũng khí,
Sống chẳng cúi đầu, chết vẫn ung dung.
Giặc muốn ta nô lệ, ta lại hóa anh hùng,
Sức nhân nghĩa mạnh hơn cường bạo.
I
Đ
TRÒ CHƠI GIẢI Ô CHỮ
Ô chữ thứ nhất gồm 6 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ thi nhân
N
H
À
H
Ơ
T
T
I
Ư
Ơ
Ô chư thứ 2 gồm 4 chữ cái là một từ trái nghĩa với từ” tủi “?
G
A
N
D
Ạ
1
2
4
5
6
7
8
10
9
11
Ô chữ thứ 3 gồm 4 chữ cái đó là một từ trái nghĩa với từ héo
M
Ừ
N
G
Ô chữ thứ 5 gồm 4 chữ cái đó là một từ đồng nghĩa với từ quả
G
Ô
N
R
T
I
Á
T
R
3
Ô chữ thứ 8 gồm 5 chữ cái, đólà một từ đồng nghĩa với từ “ dũng cảm”?
V
H
Ĩ
A
Ụ
G
Ô chữ thứ 10 gồm 5 chữ cái, đólà một từ đồng nghĩa với từ “ nhiệm vụ ”?
N
I
Đ
N
T
H
Ư
Ở
G
Ô chữ thứ 7 gồm 6 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“ phạt ”?
N
È
H
Ô chữ thứ 6 gồm 2 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“đứng ”?
Ô chữ thứ 9 gồm 3 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“sang ”?
Ô chữ thứ 11 gồm 6 chữ cái, đó là một từ trái nghĩa với từ
“chậm ”?
N
H
A
N
H
Ô chữ thứ 4 gồm 5 chữ cái, đó là một từ đồng nghĩa với từ
“Mong ”?
DẶN DÒ: :
* H?c thu?c ghi nh?.
*Hon ch?nh cỏc bi t?p SGK-T129 vo v?.
*Tỡm cỏc c?p t? trỏi nghia du?c s? d?ng d? t?o hi?u qu? di?n d?t trong m?t s? van b?n dó h?c.
*So?n bi m?i:Luy?n núi : Van bi?u c?m v? s? v?t v con ngu?i.
-T? 1 d? 1,t? 2,3 d? 2.- -So?n >l?p dn bi,nhỡn vo dn bi t?p núi:luy?n núi ? nh->? t?->tru?c l?p.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Hiếu
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)