Tự nhiên Quảng Bình
Chia sẻ bởi Hai Yen |
Ngày 27/04/2019 |
38
Chia sẻ tài liệu: Tự nhiên Quảng Bình thuộc Địa lí 7
Nội dung tài liệu:
I. VỊ TRÍ ĐỊA ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ VÀ PHÂN CHIA HÀNH CHÍNH
1. Vị trí, phạm vi lãnh thổ
Tỉnh Quảng Bình nằm ở Bắc Trung Bộ, Việt Nam, với diện tích tự nhiên 8.065 km2. Phía bắc giáp tỉnh Hà Tĩnh, phía Tây giáp CHDCND Lào với đường biên giới dài 201,87 km, phía nam giáp tỉnh Quảng Trị, phía đông giáp Biển Đông với đường bờ biển dài 116, 04 km.
Toạ độ địa lý ở phần đất liền là:
- Điểm cực Bắc: 18005’ 12" vĩ độ Bắc
- Điểm cực Nam: 17005’ 02" vĩ độ Bắc
- Điểm cực Đông: 106059’ 37" kinh độ Đông
- Điểm cực Tây: 105036’ 55" kinh độ Đông
1. Vị trí, phạm vi lãnh thổ
Ý nghĩa
- Cầu nối Bắc – Nam: nằm trên các tuyến đường giao thông quan trọng.
- Cửa ngõ ra biển của Trung Lào
- Thuận lợi giao lưu, buôn bán trong nước và quốc tế.
2. Phân chia hành chính
Ngày 1-7-1989, tỉnh Binh Trị Thiên tách thành ba tỉnh là Thừa Thiên Huế, Quảng Trị, và Quảng Bình. Quảng Bình trở về địa giới cũ.
Quảng Bình gồm 6 huyện, 1 thành phố.
- Thành phố Đồng Hới
- Huyện Minh Hóa
- Huyện Tuyên Hóa
- Huyện Quảng Trạch
- Huyện Bố Trạch
- Huyện Quảng Ninh
- Huyện Lệ Thủy
Phân chia hành chính
1. Địa hình
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
Bản đồ địa hình Quảng Bình
1. Địa hình
Địa hình Quảng Bình hẹp ngang và dốc từ phía Tây sang phía Đông. Chủ yếu đồi núi chiếm 85% diên tích đát tự nhiên, đồng bằng nhỏ hẹp ven biển chiếm 15%.
Đia hình đa dạng chia 4 khu vực địa hình: núi (có nhiều dãy núi đâm ngang ra biển), gò đồi, đồng bằng, ven biển.
Dạng đia hình Catxtơ rất rộng, phân bố vùng đá vôi Kẻ Bàng- Khe Ngang.
Hướng nghiêng địa hình: Tây bắc- Đông nam (phía bắc), Tây nam- Đông bắc (phía nam)
Đèo Ngang
Đèo Lý Hòa
Địa hình Catxtơ
Động Phong Nha trong Vườn quốc gia Phong Nha-Kẻ Bàng
Cảnh trong động Phong Nha
Động Tiên Sơn
Động Thiên Đường
2. Khí hậu
Các môi trường khí hậu trên trái đất
2. Khí hậu
- Quảng Bình nằm ở vùng nhiệt đới gió mùa, mùa đông chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, mùa hạ chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam (gió Lào).
+ Nhiệt độ trung bình trên 200c, mùa đông có thấp hơn.
+ Độ ẩm trung bình trong năm: 82%- 84%
+ Lượng mưa tương đối cao: 2000- 2500 mm
- Vào mùa hạ các tháng 6,7, 8 có gió phơn Tây Nam gây khô nóng, làm hạn hán kéo dài. Ảnh hưởng lớn đến sinh hoạt, sản xuất của người dân.
Thời tiết khô han gió phơn Tây Nam gây cháy rừng
3. Thủy văn
Quảng Bình có hệ thống sông suối khá lớn với mật độ 0,8 - 1,1 km/ km2. Có năm sông chính là sông Roòn, sông Gianh, sông Lý Hòa, sông Dinh và sông Nhật Lệ.
Có khoảng 160 hồ tự nhiên và nhân tạo với dung tích ước tính 243,3 triệu m3.
Nước ngầm dồi dào, nhờ lượng mưa khá lớn; phía tây có sông, suối ngầm ở vùng núi đá vôi.
Sông Gianh
Sông Nhật Lệ
Tài nguyên đất được chia thành hai hệ chính: Đất phù sa ở vùng đồng bằng và hệ feralit ở vùng đồi và núi với 15 loại và các nhóm chính như sau: nhóm đất cát, đất phù sa và nhóm đất đỏ vàng. Trong đó nhóm đất đỏ vàng chiếm hơn 80% diện tích tự nhiên, chủ yếu ở địa hình đồi núi phía Tây, đất cát chiếm 5,9% và đất phù sa chiếm 2,8% diện tích.
4. Thổ nhưỡng
Quảng Bình nằm trong khu vực đa dạng sinh học Bắc Trường Sơn - nơi có khu hệ thực vật, động vật đa dạng, độc đáo với nhiều nguồn gen quý hiếm. Đặc trưng cho đa dạng sinh học ở Quảng Bình là vùng catxtơ Phong Nha - Kẻ Bàng.
Về động vật có: 493 loài, 67 loài thú, 48 loài bò sát, 297 loài chim, 61 loài cá... có nhiều loài quý hiếm như Voọc Hà Tĩnh, Gấu, Hổ, Sao La, Mang Lớn, Gà Lôi lam đuôi trắng, Gà Lôi lam mào đen, Trĩ...
5. Tài nguyên sinh vật
Về đa dạng thực vật: Với diện tích rừng 486.688 ha, trong đó rừng tự nhiên 447.837 ha, rừng trồng 38.851 ha. Thực vật ở Quảng Bình đa dạng về giống loài: có 138 họ, 401 chi, 640 loài khác nhau. Rừng Quảng Bình có nhiều loại gỗ quý như lim, gụ, mun, thông và nhiều loại mây tre, lâm sản quý khác. Quảng Bình là một trong những tỉnh có trữ lượng gỗ cao trong toàn quốc. Hiện nay trữ lượng gỗ là 31triệu m3.
5. Tài nguyên sinh vật
Gỗ khai thác
Một góc vườn quốc gia Phong Nha- Kẻ Bàng
Thằn lằn Phong Nha- Kẻ Bàng
Quảng Bình có bờ biển dài 116,04 km với 5 cửa sông, trong đó có hai cửa sông lớn, có cảng Nhật Lệ, cảng Gianh, cảng Hòn La, Vịnh Hòn La có diện tích mặt nước 4 km2, có độ sâu trên 15 mét và xung quanh có các đảo che chắn: Hòn La, Hòn Cọ, Hòn Chùa có thể cho phép tàu 3-5 vạn tấn vào cảng mà không cần nạo vét. Trên đất liền có diện tích khá rộng (trên 400 ha) thuận lợi cho việc xây dựng khu công nghiệp gắn với cảng biển nước sâu.
6. Tài nguyên biển
Bờ biển có nhiều thắng cảnh đẹp, cùng với thềm lục địa rộng gấp 2,6 lần diện tích đất liền tạo cho Quảng Bình có một ngư trường rộng lớn với trữ lượng khoảng 10 vạn tấn và phong phú về loài (1650 loài), trong đó có những loại quý hiếm như tôm hùm, tôm sú, mực ống, mực nang, san hô. Phía Bắc Quảng Bình có bãi san hô trắng với diện tích hàng chục hecta, đó là nguồn nguyên liệu quý cho sản xuất hàng mỹ nghệ và tạo ra vùng sinh thái của hệ san hô. Điều đó cho phép phát triển nền kinh tế tổng hợp vùng ven biển.
6. Tài nguyên biển
6. Tài nguyên biển
Mặt nước nuôi trồng thủy sản khá lớn, tổng diện tích 15.000 ha. Độ mặn ở vùng mặt nước từ cửa sông vào sâu khoảng 10–15 km giao động từ 8-30‰ và độ pH từ 6,5- 8 rất thuận lợi cho nuôi tôm cua xuất khẩu. Chế độ bán nhật triều vùng ven biển thuận lợi cho việc cấp thoát nước cho các ao nuôi tôm cua.
Cảng Gianh
Cảng Hòn La
Bãi biển Nhật Lệ
Bãi biển Đá Nhảy
Quảng Bình có nhiều loại khoáng sản như vàng, sắt, titan, pyrit, chì, kẽm... và một số khoáng sản phi kim loại như cao lanh, cát thạch anh, đá vôi, đá granit... Trong đó, đá vôi và cao lanh có trữ lượng lớn, đủ điều kiện để phát triển công nghiệp xi măng và vật liệu xây dựng với quy mô lớn. Có suối nước khoáng nóng 1050C. Trữ lượng vàng tại Quảng Bình có khả năng để phát triển công nghiệp khai thác và chế tác vàng.
7. Tài nguyên khoáng sản
Suối nước khoáng Bang- Lệ Thủy
Nhà máy xi măng sông Gianh
Vị trí đia lí, tài nguyên thiên nhiên là điều kiện để phát triển kinh tế, xã hội và năng cao đời sống cho nhân dân. của tỉnh với các đầy đủ các ngành: Nông nghiệp, công nghiệp- xây dựng, dịch vụ và kinh tế biển.
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Trương Đình Châu- Chủ biên (2013), Tài liệu địa phương: Ngữ văn, lịch sử, địa lí lớp 9, Nxb giáo dục việt nam.
http://www.quangbinh.gov.vn
http://vi.wikipedia.org/Nhat_Le_River.jpg
http://vi.wikipedia.org/Phong_Nha
1. Vị trí, phạm vi lãnh thổ
Tỉnh Quảng Bình nằm ở Bắc Trung Bộ, Việt Nam, với diện tích tự nhiên 8.065 km2. Phía bắc giáp tỉnh Hà Tĩnh, phía Tây giáp CHDCND Lào với đường biên giới dài 201,87 km, phía nam giáp tỉnh Quảng Trị, phía đông giáp Biển Đông với đường bờ biển dài 116, 04 km.
Toạ độ địa lý ở phần đất liền là:
- Điểm cực Bắc: 18005’ 12" vĩ độ Bắc
- Điểm cực Nam: 17005’ 02" vĩ độ Bắc
- Điểm cực Đông: 106059’ 37" kinh độ Đông
- Điểm cực Tây: 105036’ 55" kinh độ Đông
1. Vị trí, phạm vi lãnh thổ
Ý nghĩa
- Cầu nối Bắc – Nam: nằm trên các tuyến đường giao thông quan trọng.
- Cửa ngõ ra biển của Trung Lào
- Thuận lợi giao lưu, buôn bán trong nước và quốc tế.
2. Phân chia hành chính
Ngày 1-7-1989, tỉnh Binh Trị Thiên tách thành ba tỉnh là Thừa Thiên Huế, Quảng Trị, và Quảng Bình. Quảng Bình trở về địa giới cũ.
Quảng Bình gồm 6 huyện, 1 thành phố.
- Thành phố Đồng Hới
- Huyện Minh Hóa
- Huyện Tuyên Hóa
- Huyện Quảng Trạch
- Huyện Bố Trạch
- Huyện Quảng Ninh
- Huyện Lệ Thủy
Phân chia hành chính
1. Địa hình
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
Bản đồ địa hình Quảng Bình
1. Địa hình
Địa hình Quảng Bình hẹp ngang và dốc từ phía Tây sang phía Đông. Chủ yếu đồi núi chiếm 85% diên tích đát tự nhiên, đồng bằng nhỏ hẹp ven biển chiếm 15%.
Đia hình đa dạng chia 4 khu vực địa hình: núi (có nhiều dãy núi đâm ngang ra biển), gò đồi, đồng bằng, ven biển.
Dạng đia hình Catxtơ rất rộng, phân bố vùng đá vôi Kẻ Bàng- Khe Ngang.
Hướng nghiêng địa hình: Tây bắc- Đông nam (phía bắc), Tây nam- Đông bắc (phía nam)
Đèo Ngang
Đèo Lý Hòa
Địa hình Catxtơ
Động Phong Nha trong Vườn quốc gia Phong Nha-Kẻ Bàng
Cảnh trong động Phong Nha
Động Tiên Sơn
Động Thiên Đường
2. Khí hậu
Các môi trường khí hậu trên trái đất
2. Khí hậu
- Quảng Bình nằm ở vùng nhiệt đới gió mùa, mùa đông chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, mùa hạ chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam (gió Lào).
+ Nhiệt độ trung bình trên 200c, mùa đông có thấp hơn.
+ Độ ẩm trung bình trong năm: 82%- 84%
+ Lượng mưa tương đối cao: 2000- 2500 mm
- Vào mùa hạ các tháng 6,7, 8 có gió phơn Tây Nam gây khô nóng, làm hạn hán kéo dài. Ảnh hưởng lớn đến sinh hoạt, sản xuất của người dân.
Thời tiết khô han gió phơn Tây Nam gây cháy rừng
3. Thủy văn
Quảng Bình có hệ thống sông suối khá lớn với mật độ 0,8 - 1,1 km/ km2. Có năm sông chính là sông Roòn, sông Gianh, sông Lý Hòa, sông Dinh và sông Nhật Lệ.
Có khoảng 160 hồ tự nhiên và nhân tạo với dung tích ước tính 243,3 triệu m3.
Nước ngầm dồi dào, nhờ lượng mưa khá lớn; phía tây có sông, suối ngầm ở vùng núi đá vôi.
Sông Gianh
Sông Nhật Lệ
Tài nguyên đất được chia thành hai hệ chính: Đất phù sa ở vùng đồng bằng và hệ feralit ở vùng đồi và núi với 15 loại và các nhóm chính như sau: nhóm đất cát, đất phù sa và nhóm đất đỏ vàng. Trong đó nhóm đất đỏ vàng chiếm hơn 80% diện tích tự nhiên, chủ yếu ở địa hình đồi núi phía Tây, đất cát chiếm 5,9% và đất phù sa chiếm 2,8% diện tích.
4. Thổ nhưỡng
Quảng Bình nằm trong khu vực đa dạng sinh học Bắc Trường Sơn - nơi có khu hệ thực vật, động vật đa dạng, độc đáo với nhiều nguồn gen quý hiếm. Đặc trưng cho đa dạng sinh học ở Quảng Bình là vùng catxtơ Phong Nha - Kẻ Bàng.
Về động vật có: 493 loài, 67 loài thú, 48 loài bò sát, 297 loài chim, 61 loài cá... có nhiều loài quý hiếm như Voọc Hà Tĩnh, Gấu, Hổ, Sao La, Mang Lớn, Gà Lôi lam đuôi trắng, Gà Lôi lam mào đen, Trĩ...
5. Tài nguyên sinh vật
Về đa dạng thực vật: Với diện tích rừng 486.688 ha, trong đó rừng tự nhiên 447.837 ha, rừng trồng 38.851 ha. Thực vật ở Quảng Bình đa dạng về giống loài: có 138 họ, 401 chi, 640 loài khác nhau. Rừng Quảng Bình có nhiều loại gỗ quý như lim, gụ, mun, thông và nhiều loại mây tre, lâm sản quý khác. Quảng Bình là một trong những tỉnh có trữ lượng gỗ cao trong toàn quốc. Hiện nay trữ lượng gỗ là 31triệu m3.
5. Tài nguyên sinh vật
Gỗ khai thác
Một góc vườn quốc gia Phong Nha- Kẻ Bàng
Thằn lằn Phong Nha- Kẻ Bàng
Quảng Bình có bờ biển dài 116,04 km với 5 cửa sông, trong đó có hai cửa sông lớn, có cảng Nhật Lệ, cảng Gianh, cảng Hòn La, Vịnh Hòn La có diện tích mặt nước 4 km2, có độ sâu trên 15 mét và xung quanh có các đảo che chắn: Hòn La, Hòn Cọ, Hòn Chùa có thể cho phép tàu 3-5 vạn tấn vào cảng mà không cần nạo vét. Trên đất liền có diện tích khá rộng (trên 400 ha) thuận lợi cho việc xây dựng khu công nghiệp gắn với cảng biển nước sâu.
6. Tài nguyên biển
Bờ biển có nhiều thắng cảnh đẹp, cùng với thềm lục địa rộng gấp 2,6 lần diện tích đất liền tạo cho Quảng Bình có một ngư trường rộng lớn với trữ lượng khoảng 10 vạn tấn và phong phú về loài (1650 loài), trong đó có những loại quý hiếm như tôm hùm, tôm sú, mực ống, mực nang, san hô. Phía Bắc Quảng Bình có bãi san hô trắng với diện tích hàng chục hecta, đó là nguồn nguyên liệu quý cho sản xuất hàng mỹ nghệ và tạo ra vùng sinh thái của hệ san hô. Điều đó cho phép phát triển nền kinh tế tổng hợp vùng ven biển.
6. Tài nguyên biển
6. Tài nguyên biển
Mặt nước nuôi trồng thủy sản khá lớn, tổng diện tích 15.000 ha. Độ mặn ở vùng mặt nước từ cửa sông vào sâu khoảng 10–15 km giao động từ 8-30‰ và độ pH từ 6,5- 8 rất thuận lợi cho nuôi tôm cua xuất khẩu. Chế độ bán nhật triều vùng ven biển thuận lợi cho việc cấp thoát nước cho các ao nuôi tôm cua.
Cảng Gianh
Cảng Hòn La
Bãi biển Nhật Lệ
Bãi biển Đá Nhảy
Quảng Bình có nhiều loại khoáng sản như vàng, sắt, titan, pyrit, chì, kẽm... và một số khoáng sản phi kim loại như cao lanh, cát thạch anh, đá vôi, đá granit... Trong đó, đá vôi và cao lanh có trữ lượng lớn, đủ điều kiện để phát triển công nghiệp xi măng và vật liệu xây dựng với quy mô lớn. Có suối nước khoáng nóng 1050C. Trữ lượng vàng tại Quảng Bình có khả năng để phát triển công nghiệp khai thác và chế tác vàng.
7. Tài nguyên khoáng sản
Suối nước khoáng Bang- Lệ Thủy
Nhà máy xi măng sông Gianh
Vị trí đia lí, tài nguyên thiên nhiên là điều kiện để phát triển kinh tế, xã hội và năng cao đời sống cho nhân dân. của tỉnh với các đầy đủ các ngành: Nông nghiệp, công nghiệp- xây dựng, dịch vụ và kinh tế biển.
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Trương Đình Châu- Chủ biên (2013), Tài liệu địa phương: Ngữ văn, lịch sử, địa lí lớp 9, Nxb giáo dục việt nam.
http://www.quangbinh.gov.vn
http://vi.wikipedia.org/Nhat_Le_River.jpg
http://vi.wikipedia.org/Phong_Nha
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hai Yen
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)