Từ loại trong tiếng anh
Chia sẻ bởi nguyễn tuấn hiếu |
Ngày 19/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: Từ loại trong tiếng anh thuộc Tiếng Anh 9
Nội dung tài liệu:
CÁCH PHÂN BIỆT DANH TỪ
Danh từ thường kết thúc bằng: -tion/-ation/-ment/-er/-or/-ant/-ing/-age/-ship/-ism/-ity/-ness/-nce…
Ex:
Distribution (phân phát), information, development, teacher, actor, accountant, teaching, studying, teenage (tuổi teen), friendship, relationship, socialism, ability, sadness (nỗi buồn), happiness, importance (sự quan trọng)….
Nhưng cũng tùy vào nhiều trường hợp mà danh từ chúng ta cần tự xác định được nó.
Danh từ thường đặt ở những vị trí sau:
Chủ ngữ của câu ( thường đứng đầu câu, sau trạng ngữ chỉ thời gian)
Ex: Maths is the subject I like best
Yesterday Lan went home at midnight
Sau tính từ: my, your, our, their, his, her, its, good, beautiful…
Ex: She is a good teacher
His father works in hospital
Làm tân ngữ, sau động từ
Ex: I like English
We are students
Sau “enough”
Ex: He didn’t have enough money to buy that car
Sau mạo từ a, an, the or this, thát, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little…(Lưu ý cấu trúc a/an/the + adj + noun
Ex: This book is an interesting book
Sau giới từ: in, on, at, of, with, about…
Ex: Thanh is good at literature
CÁCH PHÂN BIỆT TÍNH TỪ
TÍNH TỪ (ADJ)
Tính từ là những từ chỉ màu sắc, trạng thái, tính chất…mức độ, phạm vi của một người hoặc một vật. Nó bổ nghĩa cho “danh từ”, “đại từ” hoặc “động từ liên kết”. Tính từ luôn đứng trước danh từ được bổ nghĩa.
Tính từ thường kết thúc bằng: -ful/-less/-ly/-al/-ible/-ive/-ous/-ish/-y/-like/-ic/-ed/-ing/-ent/-ary/-able…
VD:
Helpful, beautiful, useful, homeless (vô gia cư), childless, friendly, daily (hàng ngày), national, international, acceptable (chấp nhận được), impossible, active, passive, attractive, famous, serious, dangerous (có hại), childish (như trẻ con), selfish (ích kỷ), foolish (khờ dại), rainy (nhiều mưa), cloudy (nhiều mây), snowy (phủ tuyết), foggy (có sương mù), healthy, sympathy (thông cảm), funny, childlike, specific (đặc biệt), economic, scientific (khoa học), interested, bored, tired, interesting, boring, necessary, honorable…
Có một cái đặc biệt: Tính từ kết thúc bằng –ing/-ed
Loại tính từ này thường được cấu tạo từ động từ và sau đó thêm -ing và -ed
VD: surprise (v) và surprising (adj) – surprised (adj)
Tuy nhiên có sự khác nhau giữa adj –ing và adj –ed
-ing adj: thường mang nghĩa chủ động (tác động tới cái gì đó, ai đó, có ảnh hưởng này), chỉ tính chất, bản chất, dùng để miêu tả nơi chốn, sự vật, sự việc, hành động.
VD: She has an interesting film.
-ed adj: thường mang nghĩa bị động (bị cái gì đó tác động lên, bị ảnh hưởng theo cách này), thường dùng để chỉ cảm xúc.
VD: I feel bored when I listen to classical music.
PHÂN BIỆT TÍNH TỪ
Tính từ đứng trước danh từ
Ex: He asked me a number of difficult questions
These nice big blue cotton bags were made in Vietnam
Có một số trường hợp ngoại lệ là nó đứng sau danh từ. Như là:
Ex: He had a face thin and sunburnt but eager and resolute
The mission was impossible
All the questions he asked were difficult
The window remained open
Tính từ đứng sau động từ liên kết
Tobe/seem/appear/feel/taste/look/keep/get/become/remain/grow/go/turn/sound/smell/stay + adj
VD: The policemen became angry
The suspects remained calm although I could see that they were anxious.
The soup looked, smelt and tasted good.
Tom seems tired now
Chú ý: Cấu trúc S + keep/make + O + Adj
VD: He makes me happy
Trước “enough”: S + tobe + adj + enough
VD: He is tall enough to play ping-pong
Đứng sau “Too”: S + tobe/seem/look…+ too + adj..
VD: He is too short to play basketball
Trong cấu trúc “So…that”: tobe/seem/look/feel…+ so + adj + that
VD: The weather
Danh từ thường kết thúc bằng: -tion/-ation/-ment/-er/-or/-ant/-ing/-age/-ship/-ism/-ity/-ness/-nce…
Ex:
Distribution (phân phát), information, development, teacher, actor, accountant, teaching, studying, teenage (tuổi teen), friendship, relationship, socialism, ability, sadness (nỗi buồn), happiness, importance (sự quan trọng)….
Nhưng cũng tùy vào nhiều trường hợp mà danh từ chúng ta cần tự xác định được nó.
Danh từ thường đặt ở những vị trí sau:
Chủ ngữ của câu ( thường đứng đầu câu, sau trạng ngữ chỉ thời gian)
Ex: Maths is the subject I like best
Yesterday Lan went home at midnight
Sau tính từ: my, your, our, their, his, her, its, good, beautiful…
Ex: She is a good teacher
His father works in hospital
Làm tân ngữ, sau động từ
Ex: I like English
We are students
Sau “enough”
Ex: He didn’t have enough money to buy that car
Sau mạo từ a, an, the or this, thát, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little…(Lưu ý cấu trúc a/an/the + adj + noun
Ex: This book is an interesting book
Sau giới từ: in, on, at, of, with, about…
Ex: Thanh is good at literature
CÁCH PHÂN BIỆT TÍNH TỪ
TÍNH TỪ (ADJ)
Tính từ là những từ chỉ màu sắc, trạng thái, tính chất…mức độ, phạm vi của một người hoặc một vật. Nó bổ nghĩa cho “danh từ”, “đại từ” hoặc “động từ liên kết”. Tính từ luôn đứng trước danh từ được bổ nghĩa.
Tính từ thường kết thúc bằng: -ful/-less/-ly/-al/-ible/-ive/-ous/-ish/-y/-like/-ic/-ed/-ing/-ent/-ary/-able…
VD:
Helpful, beautiful, useful, homeless (vô gia cư), childless, friendly, daily (hàng ngày), national, international, acceptable (chấp nhận được), impossible, active, passive, attractive, famous, serious, dangerous (có hại), childish (như trẻ con), selfish (ích kỷ), foolish (khờ dại), rainy (nhiều mưa), cloudy (nhiều mây), snowy (phủ tuyết), foggy (có sương mù), healthy, sympathy (thông cảm), funny, childlike, specific (đặc biệt), economic, scientific (khoa học), interested, bored, tired, interesting, boring, necessary, honorable…
Có một cái đặc biệt: Tính từ kết thúc bằng –ing/-ed
Loại tính từ này thường được cấu tạo từ động từ và sau đó thêm -ing và -ed
VD: surprise (v) và surprising (adj) – surprised (adj)
Tuy nhiên có sự khác nhau giữa adj –ing và adj –ed
-ing adj: thường mang nghĩa chủ động (tác động tới cái gì đó, ai đó, có ảnh hưởng này), chỉ tính chất, bản chất, dùng để miêu tả nơi chốn, sự vật, sự việc, hành động.
VD: She has an interesting film.
-ed adj: thường mang nghĩa bị động (bị cái gì đó tác động lên, bị ảnh hưởng theo cách này), thường dùng để chỉ cảm xúc.
VD: I feel bored when I listen to classical music.
PHÂN BIỆT TÍNH TỪ
Tính từ đứng trước danh từ
Ex: He asked me a number of difficult questions
These nice big blue cotton bags were made in Vietnam
Có một số trường hợp ngoại lệ là nó đứng sau danh từ. Như là:
Ex: He had a face thin and sunburnt but eager and resolute
The mission was impossible
All the questions he asked were difficult
The window remained open
Tính từ đứng sau động từ liên kết
Tobe/seem/appear/feel/taste/look/keep/get/become/remain/grow/go/turn/sound/smell/stay + adj
VD: The policemen became angry
The suspects remained calm although I could see that they were anxious.
The soup looked, smelt and tasted good.
Tom seems tired now
Chú ý: Cấu trúc S + keep/make + O + Adj
VD: He makes me happy
Trước “enough”: S + tobe + adj + enough
VD: He is tall enough to play ping-pong
Đứng sau “Too”: S + tobe/seem/look…+ too + adj..
VD: He is too short to play basketball
Trong cấu trúc “So…that”: tobe/seem/look/feel…+ so + adj + that
VD: The weather
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nguyễn tuấn hiếu
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)