TƯ LIỆU ĐỊA GIỚI VIỆT NAM - PHẦN I - ĐẤT LIỀN - VIỆC CẤM MỐC BIÊN GIỚI GIỮA VN VỚI TQ VÀ CAMPUCHIA
Chia sẻ bởi Nguyễn Đại Hạnh |
Ngày 24/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: TƯ LIỆU ĐỊA GIỚI VIỆT NAM - PHẦN I - ĐẤT LIỀN - VIỆC CẤM MỐC BIÊN GIỚI GIỮA VN VỚI TQ VÀ CAMPUCHIA thuộc Lịch sử 8
Nội dung tài liệu:
VIỆT NAM-
CAMPUCHIA
PHÂN GIỚI
CẮM MỐC
BIÊN GIỚI
D À N Ý
MỞ ĐẦU
I-BIÊN GIỚI VN-CPC
II-HIỆP ƯỚC HOẠCH ĐỊNH BG (HƯHĐ BG) 1985
III-HIỆP ƯỚC BỔ SUNG (HƯBS)
IV-KẾT QUẢ PGCM BG ĐẾN 201O
V-PGCM BG Ở AN GIANG
MỞ ĐẦU
VN có đường BG trên đất liền rất dài (hơn 4.600km), tiếp giáp với 3 nước TQ, Lào, CPC (chưa kể bờ biển dài 3.260 km)
1-Điện Biên
2-Lai Châu
3-Lào Cai
4-Hà Giang
5-Cao Bằng
6-Lạng Sơn
7-Quảng Ninh
Đường BG trên bộ VN-TQ được hình thành&tồn tại tương đối ổn định kể từ khi VN thoát ách Bắc thuộc. Tạp chí Geographer số 38 của Bộ NG Mỹ (29/10/1964) viết: “Sau hơn 10 TK bị đô hộ, năm 939 Bắc Kỳ fá vỡ ách đô hộ của TQ & thành lập VQ Đại Cồ Việt… Nhà nước mới này đã bảo vệ được nền độc lập của mình…1 đường BG gần giống như ngày nay dường như đã tồn tại giữa 2 QG cách đây 10 TK”.
Chiều dài 2067km, qua 10tỉnh của VN
1- Điện Biên
2- Sơn La
3- Thanh Hóa
4- Nghệ An
5- Hà Tỉnh
6- QuảngBình
7- Quảng Trị
8- TT-Huế
9- Quảng Nam
10- Kon Tum
ĐƯỜNG BIÊN GIỚI VIỆT–LÀO
1-Kon Tum 6-Tây Ninh
2-Gia Lai 7-Long An
3-Đắc Lắc 8-ĐồngTháp
4-Đắc Nông 9-An Giang
5-BìnhPhước 10-KiênGiang
1.Ratanakiri
2.Mondulkiri
3.Konpong cham
4.Kracheh
5.SvayRieng
6.PreyVêng
7.Kandal
8.Takeo
9.KamPot
I-BIÊN GIỚI
VN - CPC
1-Tóm tắt quá trình chuyển dịch lãnh thổ ở đD
Nhà Lê, về phía Tây:
- Năm 1469, lấy đất Hua Mường đặt là Sầm Châu thuộc Thọ Xuân, Thanh Hoá (Sầm Nưa).
- Năm 1469, lấy đất Bồn Man đặt thành 3 fủ: Trấn Ninh, Ngọc Ma, Lâm An thuộc Nghệ An (Xiêng Khoảng, Khăm Muộn).
-Cùng năm lấy đất Lục Hoàn đặt thuộc Nghệ An.
Vua Lê Thánh Tông
-1471,chiếm đất Chiêm Thành đặt chế độ thuộc quốc. Lấy đất Đồ Bàn lập fủ Hoài Nhơn thuộc Q.Nam(nay là Bình Định) mở rộng lãnh thổ đến đèo Cù Mông.
- Lấy Châu Bị, châu Thi cho tướng Bô-trì-trì làm quốc vương.
Lấy Thượng Nguyên phong cho con cháu vua Chiêm lập 2 xứ Hoa Anh và Nam Bàn.
Nước Đại Việt
đời Lý, Trần, Hồ, Lê
(1069 - 1471)
Châu Thượng Nguyên
Chân lạp
Xiêm la
Chúa Nguyễn(1558-1771)
-1611,Lấy đất từ đèo Cù Mông đến núi Thạch Bi đặt ra phủ Phú Yên.
1653,lấy đất từ Thạch Bi đến s. PhanRang lập 2fủ TháiKhương, Diên Ninh(nay là Khánh Hoà).
1693, Ng Hữu Cảnh bắt chúa Chiêm là Bà Tranh, thu hồi fần đất cuối cùng, đặt trấn Thuận Thành.
- 1751, 2 bộ lạc Hoả xá&Thuỷ Xá thuộc xứ Hoa Anh thần fục (Kon Tum, Plây Ku, Đắc Lắc).
-1755, bộ lạc Côn Man xứ Nam Bàn cũng thần fục(Lâm đồng).
Từ đây, toàn bộ lãnh thổ Chiêm Thành trong bản đồ Đại Việt.
Lạn xạng
Nước Đại Việt
(Chúa Trịnh,
Chúa Nguyễn)
(1558 - 1771)
Xiêm la
Chân lạp
Xiêm la
Vạn tượng
Xiêm la
Nước Việt Nam
(1820 - 1840)
Vạn tượng
việt nam
Đời Thiệu Trị, Tự Đức (1841-1862)
- Thiệu Trị lên ngôi 1840, bị dân Khmer nổi dậy quyết liệt; 1841 phải bỏ Trấn Tây Thành và 2 phủ, rút quân về.
- 1847, phong Saôngđôn làm quốc vương và đổi tên Chân Lạp thành Cao Miên ch?u cống nạp Việt Nam.
Biên giới thời Thiệu Trị chỉ bị mất 2 phủ Quảng Biên, Khai Biên và ổn định đến khi Pháp xâm lược.
Cao miêN
CAMPUCHIA
PHÂN GIỚI
CẮM MỐC
BIÊN GIỚI
D À N Ý
MỞ ĐẦU
I-BIÊN GIỚI VN-CPC
II-HIỆP ƯỚC HOẠCH ĐỊNH BG (HƯHĐ BG) 1985
III-HIỆP ƯỚC BỔ SUNG (HƯBS)
IV-KẾT QUẢ PGCM BG ĐẾN 201O
V-PGCM BG Ở AN GIANG
MỞ ĐẦU
VN có đường BG trên đất liền rất dài (hơn 4.600km), tiếp giáp với 3 nước TQ, Lào, CPC (chưa kể bờ biển dài 3.260 km)
1-Điện Biên
2-Lai Châu
3-Lào Cai
4-Hà Giang
5-Cao Bằng
6-Lạng Sơn
7-Quảng Ninh
Đường BG trên bộ VN-TQ được hình thành&tồn tại tương đối ổn định kể từ khi VN thoát ách Bắc thuộc. Tạp chí Geographer số 38 của Bộ NG Mỹ (29/10/1964) viết: “Sau hơn 10 TK bị đô hộ, năm 939 Bắc Kỳ fá vỡ ách đô hộ của TQ & thành lập VQ Đại Cồ Việt… Nhà nước mới này đã bảo vệ được nền độc lập của mình…1 đường BG gần giống như ngày nay dường như đã tồn tại giữa 2 QG cách đây 10 TK”.
Chiều dài 2067km, qua 10tỉnh của VN
1- Điện Biên
2- Sơn La
3- Thanh Hóa
4- Nghệ An
5- Hà Tỉnh
6- QuảngBình
7- Quảng Trị
8- TT-Huế
9- Quảng Nam
10- Kon Tum
ĐƯỜNG BIÊN GIỚI VIỆT–LÀO
1-Kon Tum 6-Tây Ninh
2-Gia Lai 7-Long An
3-Đắc Lắc 8-ĐồngTháp
4-Đắc Nông 9-An Giang
5-BìnhPhước 10-KiênGiang
1.Ratanakiri
2.Mondulkiri
3.Konpong cham
4.Kracheh
5.SvayRieng
6.PreyVêng
7.Kandal
8.Takeo
9.KamPot
I-BIÊN GIỚI
VN - CPC
1-Tóm tắt quá trình chuyển dịch lãnh thổ ở đD
Nhà Lê, về phía Tây:
- Năm 1469, lấy đất Hua Mường đặt là Sầm Châu thuộc Thọ Xuân, Thanh Hoá (Sầm Nưa).
- Năm 1469, lấy đất Bồn Man đặt thành 3 fủ: Trấn Ninh, Ngọc Ma, Lâm An thuộc Nghệ An (Xiêng Khoảng, Khăm Muộn).
-Cùng năm lấy đất Lục Hoàn đặt thuộc Nghệ An.
Vua Lê Thánh Tông
-1471,chiếm đất Chiêm Thành đặt chế độ thuộc quốc. Lấy đất Đồ Bàn lập fủ Hoài Nhơn thuộc Q.Nam(nay là Bình Định) mở rộng lãnh thổ đến đèo Cù Mông.
- Lấy Châu Bị, châu Thi cho tướng Bô-trì-trì làm quốc vương.
Lấy Thượng Nguyên phong cho con cháu vua Chiêm lập 2 xứ Hoa Anh và Nam Bàn.
Nước Đại Việt
đời Lý, Trần, Hồ, Lê
(1069 - 1471)
Châu Thượng Nguyên
Chân lạp
Xiêm la
Chúa Nguyễn(1558-1771)
-1611,Lấy đất từ đèo Cù Mông đến núi Thạch Bi đặt ra phủ Phú Yên.
1653,lấy đất từ Thạch Bi đến s. PhanRang lập 2fủ TháiKhương, Diên Ninh(nay là Khánh Hoà).
1693, Ng Hữu Cảnh bắt chúa Chiêm là Bà Tranh, thu hồi fần đất cuối cùng, đặt trấn Thuận Thành.
- 1751, 2 bộ lạc Hoả xá&Thuỷ Xá thuộc xứ Hoa Anh thần fục (Kon Tum, Plây Ku, Đắc Lắc).
-1755, bộ lạc Côn Man xứ Nam Bàn cũng thần fục(Lâm đồng).
Từ đây, toàn bộ lãnh thổ Chiêm Thành trong bản đồ Đại Việt.
Lạn xạng
Nước Đại Việt
(Chúa Trịnh,
Chúa Nguyễn)
(1558 - 1771)
Xiêm la
Chân lạp
Xiêm la
Vạn tượng
Xiêm la
Nước Việt Nam
(1820 - 1840)
Vạn tượng
việt nam
Đời Thiệu Trị, Tự Đức (1841-1862)
- Thiệu Trị lên ngôi 1840, bị dân Khmer nổi dậy quyết liệt; 1841 phải bỏ Trấn Tây Thành và 2 phủ, rút quân về.
- 1847, phong Saôngđôn làm quốc vương và đổi tên Chân Lạp thành Cao Miên ch?u cống nạp Việt Nam.
Biên giới thời Thiệu Trị chỉ bị mất 2 phủ Quảng Biên, Khai Biên và ổn định đến khi Pháp xâm lược.
Cao miêN
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đại Hạnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)