TỰ HỌC TIẾNG ANH BÀI 3

Chia sẻ bởi Trần Bá Tín | Ngày 19/10/2018 | 31

Chia sẻ tài liệu: TỰ HỌC TIẾNG ANH BÀI 3 thuộc Tiếng Anh 9

Nội dung tài liệu:

Một câu điều kiện được sử dụng để nói về một khả năng hoặc một hoàn cảnh tưởng tượng (điều kiện) và những hậu quả (hoặc kết quả) của nó.
Một câu điều kiện được sử dụng để nói về một khả năng hoặc một hoàn cảnh tưởng tượng (điều kiện) và những hậu quả (hoặc kết quả) của nó.
Câu điều kiện không - ý nghĩa
Khi chúng ta sử dụng câu điều kiện không để nói về một việc mà sẽ luôn luôn xảy ra (kết quả), nếu hoặc khi một điều kiện cụ thể được thỏa mãn. Alice sử dụng điều kiện không để nói với Paul rằng khi nào anh ta cần một người coi trẻ trong tương lai (điều kiện), anh ta luôn phải tìm một người khác không phải là Ảlice để giúp anh ta (kết quả). Next time you need a babysitter, find some other mug!
Lần sau anh cần một người trông trẻ, hãy tìm một người khác! When it`s 7.30, you go to bed Ellie.
Khi 7,30, con đi ngủ, Ellie. If there`s an emergency, Paul always helps at the hospital.
Nếu có ca cấp cứu, Paul luôn giúp tại bênh viện. Vì thế, ý nghĩa là nếu điều kiện được thỏa mãn, thì kết quả sẽ luôn luôn xảy ra.
Câu điều kiện không - công thức
Điều kiện không được cấu thành gồm điều kiện (phần `if/when/next time` của câu) và hậu quả hoặc kết quả.
Điều kiện
Hậu quả hoặc kết quả



If +hiện tại đơn,


hiện tại đơn



Next time you need a babysitter, When you shop online, If you heat ice,
find some other mug. you get a 10% discount. it melts.



Ghi chú: Luôn có một dấu phẩy (,), giữa hai phần của câu điều kiện không, khi chúng ta bắt đầu với phần `if`: Next time you need a babysitter, find some other mug! When it`s 7.30, you go to bed Ellie. If there`s an emergency, Paul always helps at the hospital. Nhưng khi chúng ta bắt đầu với phần câu kết quả của câu điều kiện, chúng ta không cần dấu phẩy: Find some other mug next time you need a babysitter. You go to bed when it`s 7.30. Paul always helps if there`s an emergency.
If, when, whenever
If và when hoặc whenever có đồng nghĩa trong câu điều kiện không. If it rains, she takes the bus = When it rains, she takes the bus.
Nếu trời mưa, cô ta đi xe buýt. Whenever he sees a spider, he screams. = If he sees a spider, he screams.
Khi anh ta nhìn thấy con nhện, anh ta la toáng lên.
Câu điều kiện không - thời gian
Câu điều kiện không nói về các sự việc mà luôn luôn đúng. Mặc dù nó sử dụng thì hiện đại đơn, nó không chỉ nói đến hiện tại, nó nói đến tất cả các thì. When you go to university, you need to work hard.
Khi bạn vào Đại học, bạn cần học chăm chỉ. Whenever I call him, he`s never there.
Khi tôi gọi anh ta, anh ấy không bao giờ có ở đó.
Helen đã đi ra ngoài khi Michal gọi điện, Khi cô ta nói rằng  `I wish I`d been here when he called` (Tôi ước gì tôi đã ở đây khi anh ta gọi) cô ta đang diễn tả sự nuối tiếc cho một sự kiện trong quá khứ.
Hối hận về quá khứ - wish + quá khứ hoàn thành
Helen đã đi ra ngoài khi Michal gọi điện, Khi cô ta nói rằng  `I wish I`d been here when he called` (Tôi ước gì tôi đã ở đây khi anh ta gọi) cô ta đang diễn tả sự nuối tiếc cho một sự kiện trong quá khứ. Cô ta buồn về điều gì đã xảy ra, và cô ta nuối tiếc răng quá khứ không phải như vậy. Để diễn tả sự nuối tiếc về các sự kiện quá khứ, sử dụng:
chủ từ + wish(es) + quá khứ hoàn thành (had + quá khứ phân từ).
Ví dụ, tuần trước bạn đã quên không để đồng hồ báo thức. Như thế, bạn ngủ quên, bạn đã đi đến trường trễ, bạn đến trễ cho cuộc thi, và bạn trượt thi.
Bạn có thể diễn tả sự nuối tiếc cho các việc đã xảy ra (hoặc không xảy ra) trong quá khứ bằng cách nói rằng: I wish I hadn`t forgotten to set my alarm.
Tôi ước gì tôi đã không quên để đồng hồ báo thức. HOẶC I wish I had remembered to set my alarm.
Tôi ước gì tôi đã nhớ để đồng hồ báo thức.
I wish I hadn`t slept late.
Tôi ước gì tôi không ngủ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Bá Tín
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)