Tự học Power Point don gian
Chia sẻ bởi Phan Thị Thu Nhàn |
Ngày 29/04/2019 |
63
Chia sẻ tài liệu: Tự học Power Point don gian thuộc Tin học 9
Nội dung tài liệu:
Bài 1- CHỨC NĂNG VÀ GIAO DIỆN
- Dùng để trình diễn một vấn đề.
I- CHỨC NĂNG CỦA POWER POINT
Ví dụ : Đối với giáo viên thì sử dụng để soạn giáo án, trình bày bài giảng...
II- GIAO DIỆN CỦA POWER POINT 2003
1- Khởi động:
Cách 1 :
- Vào menu Start
->Chọn Program
-> Microsoft Office
-> Microsoft Power Point 2003
Microsoft Power Point 2003
Các Slide đã được tạo
Nội dung cần
trình diễn
Thanh công việc Task Panel
Hộp ghi chú
Thanh vẽ Drawing
Thanh công cụ Standard
Thanh bảng chọn
Thanh Tiêu đề
2- Giao diện của Power Point:
Thanh định dạng Formatting
* Cách lấy các thanh công cụ chuẩn ra màn hình
Vào View
->Vào Toolbars chọn:
Thanh Standard
Thanh Formating
Thanh Drawing
Thanh tables and Borders
Thanh Task pane
Cách 1:
-> xuất hiện hộp thoại chứa bố cục
Bài 2- Trình diễn đơn giản
-> chọn mẫu thích hợp cho Slide
1- Tạo 1 tệp hoàn toàn mới:
Vào menu File
-> chọn new…
-> Chọn Blank Presentation trong của số làm việc
Cách 2:
- Tạo 1 Slide mới trong tệp Slide đang mở:
2- Các bước nhập dữ liệu:
- Nhấn vào Click to add title để nhập tiêu đề
- Nhấn vào Click to add text
gõ nội dung vào
3- Chèn các đối tượng:
a- Định dạng hình vẽ:
sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ vẽ Drawing
Thùng sơn : tô màu cho hình
Cái bút: Thay đổi màu đường viền của hình vẽ
Biểu tượng chữ A Thay đổi màu chữ
b. Chèn chữ nghệ thuật.
1. Nhấn nút Insert Word Art trên thanh công cụ Drawing
2. Xuất hộp thoại
4. Chon OK
3. Chon 1 kiểu bất kỳ
4. Chọn Font chữ, cỡ chữ
5. Gõ nội dung vào
6. Chọn OK
->Xuất hiện bảng chọn
Chọn hoặc gõ số cột
Chọn hoặc gõ số hàng
Vào menu Insert
-> Chọn Table...
-> Xuất hiện bảng chọn
c- Chèn bảng:
OK
Vào menu Insert
–> chọn Picture
-> chọn Clip Art …
-> xuất hiện bảng chọn
d- Chèn hình ảnh:
-> đưa chuột vào ngăn công việc
-> Nhấn chuột vào Go
-> chọn hình ảnh cần thiết
e- Chèn phim, âm thanh(nhạc):
Vào menu Insert
-> chọn Movie and Sounds...
-> chọn Sound from File…
> Khi đó xuất hiện thông báo sau:
Automatically: đoạn nhạc tự động chạy khi trình chiếu.
When Click: đoạn nhạc chạy khi nhấp chuột
Bấm nút Cancel để hủy lệnh
1. Chọn nơi chứa tệp
2. Chọn tệp cần mở
3. Bấm nút Open để mở tệp
4. Mở một tệp đã ghi trên ổ đĩa
C1: Nháy chuột vào biểu tượng
trên thanh công cụ
C2: Vào menu File
-> chọn Open…
-> Xuất hiện hộp thoại
C1: Nháy chuột vào biểu tượng
Save trên thanh công cụ
C2: Vào menu File
-> chọn Save
Sẽ có 2 trường hợp xảy ra:
- Nếu tệp chưa lưu thì sẽ xuất hiện hộp thoại Save As ->gõ tên tệp vào mục File name -> Nhấn nút Save.
- Nếu tệp đã được lưu thì máy sẽ ghi lại sự thay đổi kể từ lần ghi trước.
5. Lưu tệp (Save)
6.Ghi tệp với tên khác (Save As)
Có nghĩa tệp cũ vẫn tồn tại
Vào menu File/Save As...
Xuất hiện hộp thoại ->
1. Chọn nơi ghi tệp
2. Gõ tên mới cho tệp
3. Bấm nút Save
để ghi tệp
Nút Cancel để hủy
lệnh ghi tệp
Chú ý: Không được lưu
trùng tên
7. Thoát khỏi PowerPoint
Yes: ghi tệp trước khi thoát,
No: thoát không ghi tệp,
Cancel: huỷ lệnh thoát.
C2: Kích chuột vào nút Close ở góc trên cùng bên phải cửa sổ làm việc của PowerPoint.
* Nếu tệp chưa lưu thì xuất hiện hộp thoại chọn:
C1: Vào menu File ->Exit
- Chọn Slide cần thay màu nền.
8. Thay đổi màu nền cho Slide:
Vào menu Format
-> chọn Slide Design
-> chọn Design Templates
- Đưa trỏ sang thanh công việc
+ Apply to Selected Slide (cho Slide đã chọn)
- Nhấn chuột phải vào mẫu nền cần chèn và chọn:
+ Apply to All (cho tất cả các Slide)
9 - Di chuyển đến các Slide:
Vào menu View
- Sử dụng chuột
- Sử dụng Thanh cuốn để di chuyển
-> chọn Header and footer…
-> xuất hiện bảng chọn
* Thẻ Slide thiết lập thông tin lên tiêu đề cuối.
- Date and time (ngày, giờ)
+Up date automatically (ngày, giờ động cập nhật)
+ Fixed ( Nhập ngày giờ cố định).
- Slide number (Đánh số trang).
- Footer ( gõ nội dung giữa tiêu đề cuối)
-> chọn Apply (áp dụng cho slide hiện tại)
-> Chọn Apply to all ( Cho tất cả các slide)
Chọn Don’t show on the title slide (ẩn tiêu đề)
* Thẻ Notes and Handouts ( tiêu đề đầu và cuối)
Date an time (ngày, giờ)
Header (Tiêu đề đầu trang)
Pager number (nội dung tiêu đề)
Footer (nội dung tiêu đề cuối)
-> Chọn Apply hoặc Apply to all
Chú ý: Tiêu đề đầu và cuối chỉ hiển thị khi in ra giấy
11. Xoá 1 Slide
Cách 1: Chọn Slide cần xoá ở ngăn Outline/Slide
-> nhấn phím delete
Cách 2: Nháy chuột phải vào Slide cần xoá ở ngăn Outline/Slide nháy Cut hoặc Delete Slide
Bài 3- THIẾT KẾ SLIDE MASTER
Giới thiệu Các nút trên thanh công cụ Slide Marter View
Chèn Slide Master mới
Chèn Title Master mới
Xoá Master
giữ Master
Đổi tên Master
Đóng thanh công cụ
Bố trí Master
Bài 3- THIẾT KẾ SLIDE MASTER
Nó như một slide chủ được định dạng chuẩn rồi áp dụng cho toàn bộ các Slide trên tệp.
- Là một trong những điểm mạnh của PowerPoint
- Với hiệu ứng này, thông tin trên Slide trở nên sinh động, hấp dẫn và thu hút người theo dõi.
- Nhưng nếu lạm dụng sẽ quá trở nên nhàm chán.
Bài 4- TẠO CÁC HIỆU ỨNG CHUYỂN TIẾP
VÀ HIỆU ỨNG ĐỘNG
Hiệu ứng đi vào
H/ư thay đổi rồi trở lại
Hiệu ứng đi ra và biến mất
H/ư chuyển động theo đường dẫn
Trong đó:
- Chọn Preview Effect (xem trước, duyệt trước)
Chú ý:
- Chọn More Effect… (vào nhiều h/ư khác)
II. ĐIỀU CHỈNH HIỆU ỨNG
- Start: Yếu tố tác động đối tượng xuất hiện.
- Direction: Điều khiển đối tượng xuất hiện.
- Speed: Tốc độ của đối tượng.
* Tại Direction: có nhiều hướng
điều khiển đối tượng.
* Tại Start gồm có:
On Click: Nhấp chuột đối tượng mới xuất hiện.
With Previus: Đối tượng
tự động xuất hiện.
After Previus: Xuất hiện
sau một đối tượng khác.
* Tại Speed: gồm có:
- Very Slow: Rất chậm.
Slow: Chậm
Medium: Trung bình.
Fast: Nhanh
Very Fast: Nhanh hơn.
Chú ý:
- Nút Remove để loại bỏ một hiệu ứng được chọn.
- 2 nút và để di chuyển lên, xuống sắp xếp lại thứ tự các thực hiện của các hiệu ứng động.
-> Chọn Add Effect
-> Chọn Emphasis
-> Chọn More Effects…
-> Xuất hiện h?p tho?i
-> Chọn kiểu hiệu ứng tuỳ ý
-> OK
-> Xuất hiện h?p tho?i
-> Chọn kiểu hiệu ứng tuỳ ý
-> OK
V. HIỆU ỨNG CHUYỂN ĐỘNG THEO ĐƯỜNG DẪN
Chọn Slide Show
-> chọn Custom Animation…
-> Xuất hiện bảng chọn
-> chọn Add Effect
-> chọn Motion Path
-> chọn More Motion Path …
-> Xuất hiện h?p tho?i
-> Chọn kiểu hiệu ứng tuỳ ý
-> OK
* Hiệu ứng lặp đi lặp lại (tự động)
- Chọn đối tượng trong Slide
- Chọn Timing…
- xuất hiện hộp thoại
- Tại mục Repeat chọn Until End of Slide -> chọn OK
- Vào hiệu ứng trong cửa sổ làm việc nhấp chuột phải
VI. Hiệu ứng Transition
(tạo sự vui mắt khi chuyển từ Slide này sang Slide khác).
Vào menu Slide Show
-> chọn Slide Transition…
-> chọn đối tượng
-> chọn hiệu ứng trong cửa sổ làm việc
- Sound: Chèn âm thanh.
- On mouse click: Nhấn chuột thì chuyển đến Slide tiếp theo.
- Automatic ofter: Xác định số giây trước khi Slide được chuyển qua 1 cách tự động.
-> Chọn Apply to Master (cho Slide hiện thời)
-> Chọn Apply to all Slide (cho tất cả các Slide).
C1- Nhấn F5
C2- Nhấn chuột vào biểu tượng ở góc trái, phía dưới màn hình
- Nhấn Shift + F5 (để trình diễn slide hiện tại)
- Nháy chuột để chuyển tiếp slide hoặc hiệu ứng động tiếp theo, có thể nhấn Enter hoặc Space, , , Page Down, phím N.
- Để quay lại slide hoặc hiệu ứng động đã qua nhấn phím Backspace hoặc , , Page Up , P.
- Dùng để trình diễn một vấn đề.
I- CHỨC NĂNG CỦA POWER POINT
Ví dụ : Đối với giáo viên thì sử dụng để soạn giáo án, trình bày bài giảng...
II- GIAO DIỆN CỦA POWER POINT 2003
1- Khởi động:
Cách 1 :
- Vào menu Start
->Chọn Program
-> Microsoft Office
-> Microsoft Power Point 2003
Microsoft Power Point 2003
Các Slide đã được tạo
Nội dung cần
trình diễn
Thanh công việc Task Panel
Hộp ghi chú
Thanh vẽ Drawing
Thanh công cụ Standard
Thanh bảng chọn
Thanh Tiêu đề
2- Giao diện của Power Point:
Thanh định dạng Formatting
* Cách lấy các thanh công cụ chuẩn ra màn hình
Vào View
->Vào Toolbars chọn:
Thanh Standard
Thanh Formating
Thanh Drawing
Thanh tables and Borders
Thanh Task pane
Cách 1:
-> xuất hiện hộp thoại chứa bố cục
Bài 2- Trình diễn đơn giản
-> chọn mẫu thích hợp cho Slide
1- Tạo 1 tệp hoàn toàn mới:
Vào menu File
-> chọn new…
-> Chọn Blank Presentation trong của số làm việc
Cách 2:
- Tạo 1 Slide mới trong tệp Slide đang mở:
2- Các bước nhập dữ liệu:
- Nhấn vào Click to add title để nhập tiêu đề
- Nhấn vào Click to add text
gõ nội dung vào
3- Chèn các đối tượng:
a- Định dạng hình vẽ:
sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ vẽ Drawing
Thùng sơn : tô màu cho hình
Cái bút: Thay đổi màu đường viền của hình vẽ
Biểu tượng chữ A Thay đổi màu chữ
b. Chèn chữ nghệ thuật.
1. Nhấn nút Insert Word Art trên thanh công cụ Drawing
2. Xuất hộp thoại
4. Chon OK
3. Chon 1 kiểu bất kỳ
4. Chọn Font chữ, cỡ chữ
5. Gõ nội dung vào
6. Chọn OK
->Xuất hiện bảng chọn
Chọn hoặc gõ số cột
Chọn hoặc gõ số hàng
Vào menu Insert
-> Chọn Table...
-> Xuất hiện bảng chọn
c- Chèn bảng:
OK
Vào menu Insert
–> chọn Picture
-> chọn Clip Art …
-> xuất hiện bảng chọn
d- Chèn hình ảnh:
-> đưa chuột vào ngăn công việc
-> Nhấn chuột vào Go
-> chọn hình ảnh cần thiết
e- Chèn phim, âm thanh(nhạc):
Vào menu Insert
-> chọn Movie and Sounds...
-> chọn Sound from File…
> Khi đó xuất hiện thông báo sau:
Automatically: đoạn nhạc tự động chạy khi trình chiếu.
When Click: đoạn nhạc chạy khi nhấp chuột
Bấm nút Cancel để hủy lệnh
1. Chọn nơi chứa tệp
2. Chọn tệp cần mở
3. Bấm nút Open để mở tệp
4. Mở một tệp đã ghi trên ổ đĩa
C1: Nháy chuột vào biểu tượng
trên thanh công cụ
C2: Vào menu File
-> chọn Open…
-> Xuất hiện hộp thoại
C1: Nháy chuột vào biểu tượng
Save trên thanh công cụ
C2: Vào menu File
-> chọn Save
Sẽ có 2 trường hợp xảy ra:
- Nếu tệp chưa lưu thì sẽ xuất hiện hộp thoại Save As ->gõ tên tệp vào mục File name -> Nhấn nút Save.
- Nếu tệp đã được lưu thì máy sẽ ghi lại sự thay đổi kể từ lần ghi trước.
5. Lưu tệp (Save)
6.Ghi tệp với tên khác (Save As)
Có nghĩa tệp cũ vẫn tồn tại
Vào menu File/Save As...
Xuất hiện hộp thoại ->
1. Chọn nơi ghi tệp
2. Gõ tên mới cho tệp
3. Bấm nút Save
để ghi tệp
Nút Cancel để hủy
lệnh ghi tệp
Chú ý: Không được lưu
trùng tên
7. Thoát khỏi PowerPoint
Yes: ghi tệp trước khi thoát,
No: thoát không ghi tệp,
Cancel: huỷ lệnh thoát.
C2: Kích chuột vào nút Close ở góc trên cùng bên phải cửa sổ làm việc của PowerPoint.
* Nếu tệp chưa lưu thì xuất hiện hộp thoại chọn:
C1: Vào menu File ->Exit
- Chọn Slide cần thay màu nền.
8. Thay đổi màu nền cho Slide:
Vào menu Format
-> chọn Slide Design
-> chọn Design Templates
- Đưa trỏ sang thanh công việc
+ Apply to Selected Slide (cho Slide đã chọn)
- Nhấn chuột phải vào mẫu nền cần chèn và chọn:
+ Apply to All (cho tất cả các Slide)
9 - Di chuyển đến các Slide:
Vào menu View
- Sử dụng chuột
- Sử dụng Thanh cuốn để di chuyển
-> chọn Header and footer…
-> xuất hiện bảng chọn
* Thẻ Slide thiết lập thông tin lên tiêu đề cuối.
- Date and time (ngày, giờ)
+Up date automatically (ngày, giờ động cập nhật)
+ Fixed ( Nhập ngày giờ cố định).
- Slide number (Đánh số trang).
- Footer ( gõ nội dung giữa tiêu đề cuối)
-> chọn Apply (áp dụng cho slide hiện tại)
-> Chọn Apply to all ( Cho tất cả các slide)
Chọn Don’t show on the title slide (ẩn tiêu đề)
* Thẻ Notes and Handouts ( tiêu đề đầu và cuối)
Date an time (ngày, giờ)
Header (Tiêu đề đầu trang)
Pager number (nội dung tiêu đề)
Footer (nội dung tiêu đề cuối)
-> Chọn Apply hoặc Apply to all
Chú ý: Tiêu đề đầu và cuối chỉ hiển thị khi in ra giấy
11. Xoá 1 Slide
Cách 1: Chọn Slide cần xoá ở ngăn Outline/Slide
-> nhấn phím delete
Cách 2: Nháy chuột phải vào Slide cần xoá ở ngăn Outline/Slide nháy Cut hoặc Delete Slide
Bài 3- THIẾT KẾ SLIDE MASTER
Giới thiệu Các nút trên thanh công cụ Slide Marter View
Chèn Slide Master mới
Chèn Title Master mới
Xoá Master
giữ Master
Đổi tên Master
Đóng thanh công cụ
Bố trí Master
Bài 3- THIẾT KẾ SLIDE MASTER
Nó như một slide chủ được định dạng chuẩn rồi áp dụng cho toàn bộ các Slide trên tệp.
- Là một trong những điểm mạnh của PowerPoint
- Với hiệu ứng này, thông tin trên Slide trở nên sinh động, hấp dẫn và thu hút người theo dõi.
- Nhưng nếu lạm dụng sẽ quá trở nên nhàm chán.
Bài 4- TẠO CÁC HIỆU ỨNG CHUYỂN TIẾP
VÀ HIỆU ỨNG ĐỘNG
Hiệu ứng đi vào
H/ư thay đổi rồi trở lại
Hiệu ứng đi ra và biến mất
H/ư chuyển động theo đường dẫn
Trong đó:
- Chọn Preview Effect (xem trước, duyệt trước)
Chú ý:
- Chọn More Effect… (vào nhiều h/ư khác)
II. ĐIỀU CHỈNH HIỆU ỨNG
- Start: Yếu tố tác động đối tượng xuất hiện.
- Direction: Điều khiển đối tượng xuất hiện.
- Speed: Tốc độ của đối tượng.
* Tại Direction: có nhiều hướng
điều khiển đối tượng.
* Tại Start gồm có:
On Click: Nhấp chuột đối tượng mới xuất hiện.
With Previus: Đối tượng
tự động xuất hiện.
After Previus: Xuất hiện
sau một đối tượng khác.
* Tại Speed: gồm có:
- Very Slow: Rất chậm.
Slow: Chậm
Medium: Trung bình.
Fast: Nhanh
Very Fast: Nhanh hơn.
Chú ý:
- Nút Remove để loại bỏ một hiệu ứng được chọn.
- 2 nút và để di chuyển lên, xuống sắp xếp lại thứ tự các thực hiện của các hiệu ứng động.
-> Chọn Add Effect
-> Chọn Emphasis
-> Chọn More Effects…
-> Xuất hiện h?p tho?i
-> Chọn kiểu hiệu ứng tuỳ ý
-> OK
-> Xuất hiện h?p tho?i
-> Chọn kiểu hiệu ứng tuỳ ý
-> OK
V. HIỆU ỨNG CHUYỂN ĐỘNG THEO ĐƯỜNG DẪN
Chọn Slide Show
-> chọn Custom Animation…
-> Xuất hiện bảng chọn
-> chọn Add Effect
-> chọn Motion Path
-> chọn More Motion Path …
-> Xuất hiện h?p tho?i
-> Chọn kiểu hiệu ứng tuỳ ý
-> OK
* Hiệu ứng lặp đi lặp lại (tự động)
- Chọn đối tượng trong Slide
- Chọn Timing…
- xuất hiện hộp thoại
- Tại mục Repeat chọn Until End of Slide -> chọn OK
- Vào hiệu ứng trong cửa sổ làm việc nhấp chuột phải
VI. Hiệu ứng Transition
(tạo sự vui mắt khi chuyển từ Slide này sang Slide khác).
Vào menu Slide Show
-> chọn Slide Transition…
-> chọn đối tượng
-> chọn hiệu ứng trong cửa sổ làm việc
- Sound: Chèn âm thanh.
- On mouse click: Nhấn chuột thì chuyển đến Slide tiếp theo.
- Automatic ofter: Xác định số giây trước khi Slide được chuyển qua 1 cách tự động.
-> Chọn Apply to Master (cho Slide hiện thời)
-> Chọn Apply to all Slide (cho tất cả các Slide).
C1- Nhấn F5
C2- Nhấn chuột vào biểu tượng ở góc trái, phía dưới màn hình
- Nhấn Shift + F5 (để trình diễn slide hiện tại)
- Nháy chuột để chuyển tiếp slide hoặc hiệu ứng động tiếp theo, có thể nhấn Enter hoặc Space, , , Page Down, phím N.
- Để quay lại slide hoặc hiệu ứng động đã qua nhấn phím Backspace hoặc , , Page Up , P.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Thị Thu Nhàn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)