Tự học máy vi tinh
Chia sẻ bởi Đặng Ngọc Bích |
Ngày 29/04/2019 |
41
Chia sẻ tài liệu: Tự học máy vi tinh thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
1
Chương trình tin học
tin học ứng dụng
2
Windows XP
Tự học máy tính
Biên soạn : Đặng Ngọc Bích
Tel: 038 862 885 - Mobile: 0983862885
3
1- Khởi động Ms - Word
w
w
x
4
5
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1314 1516 171819 20
Hàng trên: 1-Mở tài liệu mới, 2-Mở tài liệu đã có trong máy, 3 - Ghi văn bản, 4-In văn bản, 5- Xem văn bản trước khi in, 6-Sửa lỗi chỉnh tả, 7- Cắt văn bản khi bôi đen, 8-Copy văn bản khi bôi đen, 9- Dán văn bản vào vị trí con trỏ đứng, 10 - Sao chép định dạng chữ, 11-Lấy lại các thao tác vừa làm, 12-Huỷ bỏ thao tác, 13-Tạo liên kết, 14-Liên kết siêu văn bản, 15-Cho hiện thanh công cụ bảng biểu, 16-Tạo bảng bằng nút công cụ, 17- Tạo bảng của Excel, 18- Chia văn bản thành cột, 19- Cho hịên thanh công cụ vẽ, 20-Phóng to, thu nhỏ cách hiển thị.
6
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17
Hàng dưới: 1- Kiểu tiêu đề, 2- Chọn phông chữ khi bôi đen, 3-Chọn cỡ chữ khi bôi đen, 4- Làm chữ đậm, 5- Làm chữ nghiêng, 6- Làm chữ gạch chân, 7-Căn lề trái, 8-Căn giữa, 9 - Căn lề phải, 10 - Căn chữ đều 2 bên, 11-Đánh số thứ tự trong bảng, 12-Đánh dấu tự động, 13- Đẩy khối chữ bôi đen sang trái, 14- - Đẩy khối chữ bôi đen sang phải, 15 - Tạo đường viền, 16- Đánh dấu đoạn văn bản có màu, 17-chọn màu cho chữ.
7
ý nghĩa của các thực đơn dọc
8
3- Căn lề : FilePage Setup Chọn nhãn 1 Margins (H1), chọn thông số
( Theo quy định của văn phòng Quốc Hội ) tháng 5 năm 2004
Căn lề và chọn khổ giấy, hướng giấy
H1
H2
9
10
Cách đánh chữ và dấu
5- Đánh chữ và dấu : aa = â oo = ô ] = ư r =? dấu hỏi
aw = ă dd = đ f = dấu huyền x = dấu ngã
ee = ê [ = ơ s = / dấu sắc j =. dấu nặng
6- Chữ đậm nghiêng, gạch chân: Bôi đen chữ định làm đậm và ấn tổ hợp phím CTRL + B, muốn nghiêng ấn CTRL + I, muốn gạch chân ấn CTRL + U, muốn bỏ đậm, nghiêng, gạch chân bạn bôi đen và ấn lại tổ hợp CTRL + B, CTRL+I, CTRL+U.
11
12
13
10 - Đổi tên thư mục: Nháy chuột phải vào thư mục định đổi tên (H8), nháy vào mục Rename(H9), gõ tên mới (H10), ấn Enter.
8
8
10
11
12
14
Explorer, nháy chuột vào biểu tượng thùng rác Recycle Bin (H1) bên phải hiện ra các tập tin trong thùng rác , nháy vào cái cần lấy lại, chọn FileRestore. hoặc, muốn lấy lại tập tin nào bạn nháy chuột phải vào tập tin định lấy lại, một thực đơn nhỏ xổ ra, bạn nháy vào Restore ( H2 ) tập tin sẽ được trả về nguyên vị trí ban đầu.
bao nhiêu công lao tan thành mây khói, hãy bình tĩnh vẫn còn cơ may lấy lại, Vào
12- Lấy lại cái đã xoá : Đôi khi bạn xoá nhầm 1 tập tin quan trọng, thật là tai hại
15
13- Muốn đổ bỏ thùng rác .
+Nháy chuột phải vào thùng rác chọn Empty Recycle Bin (H3) Yes (H4) Hãy
3
4
thận trọng khi đổ bỏ thùng rác vì bạn sẽ không có cơ hội lấy lại, khi chọn Empty Recycle Bin cũng giống như bạn đã đổ rác cho công ty Vệ sinh thì khó lòng lấy lại được
16
14- Ghi văn bản và đặt tên :
- Đánh văn bản, nháy vào File Save tìm ổ C, tìm thư mục (tên của mình) và nháy đúp, tên của bạn phải nằm trong ô Save in là đúng(H5), nháy con trỏ vào ô File name và xoá bỏ các chữ ở ô này và gõ vào Quyet dinh (H6) là tên của văn bản mà bạn đang đánh, Bấm Save (H7). Tên văn bản có thể có dấu hoặc không dấu.
5
6
7
17
(Chú ý: Trong một thư mục thì tên của các văn bản không được giống nhau).Sau khi nháy Save xong, thấy tên văn bản hiện lên phía trên của màn hình là được
( H 1). nếu gõ tiếp trước khi đóng văn bản bạn phải nháy vào File Save ghi lại
Mẹo: Nếu văn bản làm trên Word97 hoặc Word2000 nếu muốn ghi ra đĩa A để đem sang máy khác cài Word6.0 đọc được bạn cần chú ý làm như sau:
18
+ Đánh văn bản trên máy cài Word97 hoặc Word2000.
2
+ Nháy vào File Save , nháy tìm ổ C, tìm thư mục định đặt tập tin và nháy đúp, tên của thư mục phải nằm trong ô Save in là đúng, nháy con trỏ vào ô File name và xoá bỏ các chữ ở ô này và gõ vào Quyet dinh ( có thể có dấu hoặc không ) là tên của văn bản mà bạn đang đánh.
+Trong mục Save as Type bạn nháy vào nút tam giác quay xuống và chọn mục Word6.0/95, (H 2) nháy vào Save hoặc ấn Enter. Bước này quyết định sự thành bại của bạn
19
15- Đổi tên văn bản.
+ Nháy chuột phải vào nút Start Explorer nháy vào thư mục của mình (H3), bên phải hiện lên các tập tin của thư mục mà bạn chọn.
+Nháy chuột phải vào tập tin định đổi tên (H4 ), một thực đơn sổ ra, bạn chọn Rename, (H 5)gõ tên mới vào ô (H6) và ấn ?.
3
6
5
4
20
Phần 2
21
thanh công cụ - sự cố
17- Sự cố thanh công cụ bị mất, cách lấy lại.
+Nháy chuột phải vào dòng thực đơn như File - Edit, một thực đơn dọc xổ xuống nháy chuột đánh dấu vào mục Standard.
+Nháy chuột phải vào dòng thực đơn, một thực đơn dọc xổ xuống nháy chuột đánh dấu vào mục Formatting.
- Muốn bỏ hai thanh công cụ này, bạn nháy chuột phải vào dòng thực đơn, một thực đơn dọc xổ xuống, nháy chuột vào mục Standard.và bỏ dấu ? , lại nháy chuột phải vào dòng thực đơn, một thực đơn dọc xổ xuống nháy chuột vào mục Formatting và bỏ dấu ?.
22
18- Thanh công cụ bị trôi.
- Nháy chuột vào vùng xanh của thanh công cụ bị trôi, giữ nguyên rê lên phiá trên màn hình, bạn sẽ thấy xung quanh thanh công cụ có đường viền mờ, khi đến vị trí cần đặt thì nhả chuột.
23
thực đơn - sự cố
19- Làm mất thực đơn File, View, Insert, Format, Tools, Table, Windows.
- Bạn ấn Alt nháy chuột vào thực đơn File giữ nguyên rê xuống và nhả chuột
20- Lấy lại thực đơn như File, Edit, View ... bị mất:
- Nháy chuột phải vào vùng trống màu xám nằm ở trên thanh công cụ hoặc nháy chuột phải vào một nút công cụ bất kỳ chọn Customize nháy vào Toolsbars (H1) đẩy thanh cuốn dọc tìm Menu Bar (H2)và nháy vào Menu Ba, nháy vào Reset
(H3), nháy vào OK ( H4)
4
3
2
1
24
tắt máy tính như thế nào
21- Tắt máy tính :
+Khi đang có văn bản nháy vào File Close Chọn No để không ghi, nháy vào File Exit.
+Nháy vào Start Shut Down nháy đánh dấu vào Shut Down ( H1), bấm OK
( H2) thấy chữ vàng thì tắt máy.
+Chú ý: ở đây có 3 tuỳ chọn Shut Down tắt máy, Restart là khởi động lại máy tính, Restart in MS_DOS là khởi động để trở về DOS.
25
xoá văn bản và cách lấy lại
22- Xoá nhanh văn bản :
- Bạn ấn Ctrl + A (để bôi đen) toàn bộ văn bản Bạn ấn Ctrl + X (để cắt)
- Muốn lấy lại văn bản đã xoá bạn ấn Ctrl + Z
Đánh văn bản tiếng anh - Việt - sự cố
23- Muốn đánh văn bản bằng tiếng Anh bạn ấn Alt + Z
+Đối với máy tính cài phông chữ VietKey muốn đánh văn bản tiếng Anh bạn nháy vào biểu tượng VietKey nằm ở dưới đáy màn hình bên phải của thanh tác vụ Taskbar thành chữ V màu xanh, muốn đánh tiếng Việt nháy trở lại thấy chữ V
Vàng
- Muốn đánh dấu phảy trong No`t bạn gõ No sau đó ấn phím có dấu ngoặc kép và gõ tiếp chữ t, Chú ý: Nếu bạn làm chữ No`t đậm chúng sẽ biến thành chữ No`t có ô vuông ở giữa.
26
24- Muốn đánh văn bản bằng chữ Việt bạn ấn Alt + Z
25- Mất phông tiếng việt đánh không ra chữ: nháy vào Start Programs Startup ABC.
27
Đánh số trang
26 - Đánh số trang :
- Insert Page Numpers chọn vị trí đánh số trang ở trên hay ở dưới của tờ giấy trong ô Ponsition.(ở trên) chọn Top (ở dưới) Bootom of page.
- Chọn cách đánh số ở giữa, trái, phải trong ô Alignment (ô dưới)
- Chọn Format (H1) nháy vào Start at (H2)(bắt đầu) từ số 1 OK.(H3) Nếu không muốn cho số trang đầu tiên của văn bản hiện lên, bạn huỷ bỏ dấu trong mục Show Numper on firts page (H4) bấm OK ( H5)
27 - Xoá số trang: Nháy đúp vào số trang hiện ra lờ mờ, bôi đen số trang, nháy vào nút công cụ chiếc kéo để huỷ bỏ.
28
căn chỉnh văn bản cho đẹp
28- Căn chữ vào giữa, trái, phải của trang.
- Đặt con trỏ vào dòng định căn chữ, nháy vào nút căn trái ( Ctrl + L ),
Chương trình tin học
tin học ứng dụng
2
Windows XP
Tự học máy tính
Biên soạn : Đặng Ngọc Bích
Tel: 038 862 885 - Mobile: 0983862885
3
1- Khởi động Ms - Word
w
w
x
4
5
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1314 1516 171819 20
Hàng trên: 1-Mở tài liệu mới, 2-Mở tài liệu đã có trong máy, 3 - Ghi văn bản, 4-In văn bản, 5- Xem văn bản trước khi in, 6-Sửa lỗi chỉnh tả, 7- Cắt văn bản khi bôi đen, 8-Copy văn bản khi bôi đen, 9- Dán văn bản vào vị trí con trỏ đứng, 10 - Sao chép định dạng chữ, 11-Lấy lại các thao tác vừa làm, 12-Huỷ bỏ thao tác, 13-Tạo liên kết, 14-Liên kết siêu văn bản, 15-Cho hiện thanh công cụ bảng biểu, 16-Tạo bảng bằng nút công cụ, 17- Tạo bảng của Excel, 18- Chia văn bản thành cột, 19- Cho hịên thanh công cụ vẽ, 20-Phóng to, thu nhỏ cách hiển thị.
6
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17
Hàng dưới: 1- Kiểu tiêu đề, 2- Chọn phông chữ khi bôi đen, 3-Chọn cỡ chữ khi bôi đen, 4- Làm chữ đậm, 5- Làm chữ nghiêng, 6- Làm chữ gạch chân, 7-Căn lề trái, 8-Căn giữa, 9 - Căn lề phải, 10 - Căn chữ đều 2 bên, 11-Đánh số thứ tự trong bảng, 12-Đánh dấu tự động, 13- Đẩy khối chữ bôi đen sang trái, 14- - Đẩy khối chữ bôi đen sang phải, 15 - Tạo đường viền, 16- Đánh dấu đoạn văn bản có màu, 17-chọn màu cho chữ.
7
ý nghĩa của các thực đơn dọc
8
3- Căn lề : FilePage Setup Chọn nhãn 1 Margins (H1), chọn thông số
( Theo quy định của văn phòng Quốc Hội ) tháng 5 năm 2004
Căn lề và chọn khổ giấy, hướng giấy
H1
H2
9
10
Cách đánh chữ và dấu
5- Đánh chữ và dấu : aa = â oo = ô ] = ư r =? dấu hỏi
aw = ă dd = đ f = dấu huyền x = dấu ngã
ee = ê [ = ơ s = / dấu sắc j =. dấu nặng
6- Chữ đậm nghiêng, gạch chân: Bôi đen chữ định làm đậm và ấn tổ hợp phím CTRL + B, muốn nghiêng ấn CTRL + I, muốn gạch chân ấn CTRL + U, muốn bỏ đậm, nghiêng, gạch chân bạn bôi đen và ấn lại tổ hợp CTRL + B, CTRL+I, CTRL+U.
11
12
13
10 - Đổi tên thư mục: Nháy chuột phải vào thư mục định đổi tên (H8), nháy vào mục Rename(H9), gõ tên mới (H10), ấn Enter.
8
8
10
11
12
14
Explorer, nháy chuột vào biểu tượng thùng rác Recycle Bin (H1) bên phải hiện ra các tập tin trong thùng rác , nháy vào cái cần lấy lại, chọn FileRestore. hoặc, muốn lấy lại tập tin nào bạn nháy chuột phải vào tập tin định lấy lại, một thực đơn nhỏ xổ ra, bạn nháy vào Restore ( H2 ) tập tin sẽ được trả về nguyên vị trí ban đầu.
bao nhiêu công lao tan thành mây khói, hãy bình tĩnh vẫn còn cơ may lấy lại, Vào
12- Lấy lại cái đã xoá : Đôi khi bạn xoá nhầm 1 tập tin quan trọng, thật là tai hại
15
13- Muốn đổ bỏ thùng rác .
+Nháy chuột phải vào thùng rác chọn Empty Recycle Bin (H3) Yes (H4) Hãy
3
4
thận trọng khi đổ bỏ thùng rác vì bạn sẽ không có cơ hội lấy lại, khi chọn Empty Recycle Bin cũng giống như bạn đã đổ rác cho công ty Vệ sinh thì khó lòng lấy lại được
16
14- Ghi văn bản và đặt tên :
- Đánh văn bản, nháy vào File Save tìm ổ C, tìm thư mục (tên của mình) và nháy đúp, tên của bạn phải nằm trong ô Save in là đúng(H5), nháy con trỏ vào ô File name và xoá bỏ các chữ ở ô này và gõ vào Quyet dinh (H6) là tên của văn bản mà bạn đang đánh, Bấm Save (H7). Tên văn bản có thể có dấu hoặc không dấu.
5
6
7
17
(Chú ý: Trong một thư mục thì tên của các văn bản không được giống nhau).Sau khi nháy Save xong, thấy tên văn bản hiện lên phía trên của màn hình là được
( H 1). nếu gõ tiếp trước khi đóng văn bản bạn phải nháy vào File Save ghi lại
Mẹo: Nếu văn bản làm trên Word97 hoặc Word2000 nếu muốn ghi ra đĩa A để đem sang máy khác cài Word6.0 đọc được bạn cần chú ý làm như sau:
18
+ Đánh văn bản trên máy cài Word97 hoặc Word2000.
2
+ Nháy vào File Save , nháy tìm ổ C, tìm thư mục định đặt tập tin và nháy đúp, tên của thư mục phải nằm trong ô Save in là đúng, nháy con trỏ vào ô File name và xoá bỏ các chữ ở ô này và gõ vào Quyet dinh ( có thể có dấu hoặc không ) là tên của văn bản mà bạn đang đánh.
+Trong mục Save as Type bạn nháy vào nút tam giác quay xuống và chọn mục Word6.0/95, (H 2) nháy vào Save hoặc ấn Enter. Bước này quyết định sự thành bại của bạn
19
15- Đổi tên văn bản.
+ Nháy chuột phải vào nút Start Explorer nháy vào thư mục của mình (H3), bên phải hiện lên các tập tin của thư mục mà bạn chọn.
+Nháy chuột phải vào tập tin định đổi tên (H4 ), một thực đơn sổ ra, bạn chọn Rename, (H 5)gõ tên mới vào ô (H6) và ấn ?.
3
6
5
4
20
Phần 2
21
thanh công cụ - sự cố
17- Sự cố thanh công cụ bị mất, cách lấy lại.
+Nháy chuột phải vào dòng thực đơn như File - Edit, một thực đơn dọc xổ xuống nháy chuột đánh dấu vào mục Standard.
+Nháy chuột phải vào dòng thực đơn, một thực đơn dọc xổ xuống nháy chuột đánh dấu vào mục Formatting.
- Muốn bỏ hai thanh công cụ này, bạn nháy chuột phải vào dòng thực đơn, một thực đơn dọc xổ xuống, nháy chuột vào mục Standard.và bỏ dấu ? , lại nháy chuột phải vào dòng thực đơn, một thực đơn dọc xổ xuống nháy chuột vào mục Formatting và bỏ dấu ?.
22
18- Thanh công cụ bị trôi.
- Nháy chuột vào vùng xanh của thanh công cụ bị trôi, giữ nguyên rê lên phiá trên màn hình, bạn sẽ thấy xung quanh thanh công cụ có đường viền mờ, khi đến vị trí cần đặt thì nhả chuột.
23
thực đơn - sự cố
19- Làm mất thực đơn File, View, Insert, Format, Tools, Table, Windows.
- Bạn ấn Alt nháy chuột vào thực đơn File giữ nguyên rê xuống và nhả chuột
20- Lấy lại thực đơn như File, Edit, View ... bị mất:
- Nháy chuột phải vào vùng trống màu xám nằm ở trên thanh công cụ hoặc nháy chuột phải vào một nút công cụ bất kỳ chọn Customize nháy vào Toolsbars (H1) đẩy thanh cuốn dọc tìm Menu Bar (H2)và nháy vào Menu Ba, nháy vào Reset
(H3), nháy vào OK ( H4)
4
3
2
1
24
tắt máy tính như thế nào
21- Tắt máy tính :
+Khi đang có văn bản nháy vào File Close Chọn No để không ghi, nháy vào File Exit.
+Nháy vào Start Shut Down nháy đánh dấu vào Shut Down ( H1), bấm OK
( H2) thấy chữ vàng thì tắt máy.
+Chú ý: ở đây có 3 tuỳ chọn Shut Down tắt máy, Restart là khởi động lại máy tính, Restart in MS_DOS là khởi động để trở về DOS.
25
xoá văn bản và cách lấy lại
22- Xoá nhanh văn bản :
- Bạn ấn Ctrl + A (để bôi đen) toàn bộ văn bản Bạn ấn Ctrl + X (để cắt)
- Muốn lấy lại văn bản đã xoá bạn ấn Ctrl + Z
Đánh văn bản tiếng anh - Việt - sự cố
23- Muốn đánh văn bản bằng tiếng Anh bạn ấn Alt + Z
+Đối với máy tính cài phông chữ VietKey muốn đánh văn bản tiếng Anh bạn nháy vào biểu tượng VietKey nằm ở dưới đáy màn hình bên phải của thanh tác vụ Taskbar thành chữ V màu xanh, muốn đánh tiếng Việt nháy trở lại thấy chữ V
Vàng
- Muốn đánh dấu phảy trong No`t bạn gõ No sau đó ấn phím có dấu ngoặc kép và gõ tiếp chữ t, Chú ý: Nếu bạn làm chữ No`t đậm chúng sẽ biến thành chữ No`t có ô vuông ở giữa.
26
24- Muốn đánh văn bản bằng chữ Việt bạn ấn Alt + Z
25- Mất phông tiếng việt đánh không ra chữ: nháy vào Start Programs Startup ABC.
27
Đánh số trang
26 - Đánh số trang :
- Insert Page Numpers chọn vị trí đánh số trang ở trên hay ở dưới của tờ giấy trong ô Ponsition.(ở trên) chọn Top (ở dưới) Bootom of page.
- Chọn cách đánh số ở giữa, trái, phải trong ô Alignment (ô dưới)
- Chọn Format (H1) nháy vào Start at (H2)(bắt đầu) từ số 1 OK.(H3) Nếu không muốn cho số trang đầu tiên của văn bản hiện lên, bạn huỷ bỏ dấu trong mục Show Numper on firts page (H4) bấm OK ( H5)
27 - Xoá số trang: Nháy đúp vào số trang hiện ra lờ mờ, bôi đen số trang, nháy vào nút công cụ chiếc kéo để huỷ bỏ.
28
căn chỉnh văn bản cho đẹp
28- Căn chữ vào giữa, trái, phải của trang.
- Đặt con trỏ vào dòng định căn chữ, nháy vào nút căn trái ( Ctrl + L ),
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Ngọc Bích
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)