Từ đồng nghĩa và lỗi thường gặp.

Chia sẻ bởi Hà Anh Tuấn | Ngày 11/10/2018 | 30

Chia sẻ tài liệu: Từ đồng nghĩa và lỗi thường gặp. thuộc Tư liệu tham khảo

Nội dung tài liệu:

Từ đồng nghĩa trong tiếng Anh và những lỗi thường gặp: Nhiều người vẫn thường nhầm lẫn về ý nghĩa của từ đồng nghĩa trong những tình huống giao tiếp, những bài dịch thuật. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp những kiến thức cơ bản về từ đồng nghĩa trong tiếng anh, những lỗi thường gặp và bài tập, giúp bạn củng cố từ vựng cũng như sử dụng từ đồng nghĩa trong văn viết và giao tiếp tốt hơn.
Các dạng thức của động từ trong tiếng Anh
1.Định nghĩa về từ đồng nghĩa trong tiếng Anh
Trong cuốn “ An Introduction to Semantics”, G.S Nguyễn Hòa đưa ra nhận định về từ đồng nghĩa là những từ cùng từ loại có nghĩa tương tự nhau nhưng không giống hệt nhau. Chúng có thể giống hoặc khác nhau về nghĩa biểu vật (denotation meaning) hoặc nghĩa biểu thái (connotation meaning). Từ đồng nghĩa có thể thay thế cho nhau được hay không phụ thuộc vào ngữ cảnh cụ thể mà từ đó xuất hiện.
Ví dụ: ‘father’ và ‘dad’ là hai từ đồng nghĩa khác nhau về nghĩa biểu thái. Trong khi đó, các từ ‘misfortune’, ‘accident’ và ‘catastrophe’ là những từ đồng nghĩa khác nhau về nghĩa biểu vật.
Các ví dụ về từ đồng nghĩa trong tiếng Anh:
house – dwelling- residence
gather- collect –assemble
to end – to finish – to complete
to eat – to gobble – to peck – to wolf

1.1.Nguồn gốc của từ đồng nghĩa
a.Từ vay mượn (Borrowings)
G.S Nguyễn Hòa, trong cuốn ‘An Introduction to Semantics’, đã chỉ ra rằng nguồn gốc của phần nhiều các từ đồng nghĩa trong tiếng Anh là do vay mượn, trong đó chủ yếu vay mượn từ tiếng Hy Lạp, tiếng Latin và tiếng Pháp. Chúng trở thành từ đồng nghĩa với từ gốc (native words) tạo nên những nhóm đồng nghĩa, trong đó từ gốc thường là từ trung tính. Những từ tiếng Pháp thường dùng trong văn học còn từ Latin và từ Hy Lạp dùng trong khoa học và những văn bản mang tính chất nghi thức.
Ví dụ: to ask – to question – to interrogate
belly – stomach – abdomen
to end – to finish – to complete
b.Sự chuyển đổi nghĩa (ẩn dụ và hoán dụ)
Ví dụ: Từ ‘hand’ mang nghĩa là ‘worker’ và nó trở thành từ đồng nghĩa với từ này.
Ngoài ra, ‘hand’ còn mang nghĩa là ‘side, direction’ trong kết hợp ‘hand-side’; nghĩa ‘signature’ trong kết hợp ‘hand-signature’.
c. Cấu tạo từ
Sử dụng cụm động từ (Phrasal verbs)
Sử dụng hay tạo ra các cụm động từ .
Ví dụ: to rise – to get up
to get off the ground – to take off the ground
Hình thức chuyển đổi từ. Ví dụ: laughter - laugh
Hình thức rút gọn.
Ví dụ: popular – pop
bicycle – bike
microphone -mike
2. Phân loại từ đồng nghĩa trong tiếng Anh
Từ đồng nghĩa trong tiếng Anh có thể phân chia thành các loại như sau:
2.1. Từ đồng nghĩa tuyệt đối (Absolute/ Total synonyms)
Từ đồng nghĩa tuyệt đối là những từ mang ý nghĩa và những đặc điểm tu từ hoàn toàn giống hệt nhau. Do vậy, ta có thể thay thế chúng cho nhau trong mọi ngữ cảnh.
Ví dụ: fatherland, motherland..
Loại từ này rất hiếm trong tiếng Anh và có lẽ với các ngôn ngữ khác cũng vậy. Tuy nhiên, ta cũng có thể tìm được một vài ví dụ về hiện tượng đồng nghĩa này, gồm có: noun/ substantive, functional/ affix, flexion/ inflexion, semantics/ semasiology.
2.2. Từ đồng nghĩa ngữ nghĩa (Semantic synonyms)
Đây là những từ đồng nghĩa khác nhau về nghĩa biểu vật nên chúng hầu như không thay thế được cho nhau. Những từ này tạo nên một số lượng lớn các từ đồng nghĩa trong tiếng Anh.
Ví dụ: stare – look – gaze – glance
Chúng ta đều biết rằng từ ‘look’ là từ trung tính nhất trong nhóm và có nghĩa là ‘nhìn’ (turn one’s eyes in a particular direction in order to see). ‘stare’ là nhìn chằm chằm do tò mò, còn ‘gaze’ là nhìn ai chằm chằm do ngạc nhiên hay ngưỡng mộ, trong khi đó ‘glance’ là liếc nhìn nhanh ai hay cái gì.
2.3.Từ đồng nghĩa tu từ (Stylistic synonyms)
Loại từ đồng nghĩa này có nghĩa biểu thái (connotation meaning) khác nhau. Trong một nhóm từ đồng nghĩa loại này luôn có một từ trung tâm (central word) hay trung tính (neutral word). Những từ còn lại có chung khái niệm nhưng nghĩa biểu thái thì khác nhau.
Ví dụ: policeman- bobby – cop
Trong nhóm từ đồng nghĩa trên, từ ‘policeman’ mang nghĩa trung tính. Dùng ‘cop’ kèm thái độ không tôn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hà Anh Tuấn
Dung lượng: 124,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)