Tự chọn (6,). Luyện tập: Axit nitric và muối nitrat
Chia sẻ bởi Nhuyễn Thanh Hà |
Ngày 10/05/2019 |
56
Chia sẻ tài liệu: Tự chọn (6,). Luyện tập: Axit nitric và muối nitrat thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
BÀI TỰ CHỌN (Tiết 6,7)
LUYỆN TẬP AXIT NITRIC,
MUỐI NITRAT
NỘI DUNG
KIẾN THỨC CƠ BẢN
A. AXIT NITRIC
B. MUỐI NITRAT
I. Cấu tạo phân tử
II. Tính chất hóa học
III. Điều chế
Tính chất hóa học của muối nitrat
I. CẤU TẠO PHÂN TỬ
+5
HNO3
Tính oxi hoá
Tác dụng với kim loại
Tác dụng với phi kim
Tác dụng với hợp chất có tính khử
HNO3 loãng NO
HNO3 đặc NO2
Muối nitrat KL có số oxh cao
Al, Fe, Cr bị thụ động hóa trong HNO3 đặc nguội
C CO2
S H2SO4
P H3PO4
Tính axit
Quì tím đỏ
Oxit bazơ
Bazơ
Muối
Chất không có tính khử
+5
II. Tính chất hóa học
III. Điều chế
a) Trong phòng thí nghiệm:
NaNO3 (r) + H2SO4 (đặc, nóng) → HNO3 + NaHSO4
b) Trong công nghiệp:
+ O2 + O2 +H2O, O2
NH3 4NO NO2 HNO3
Dễ bị phân hủy thành muối nitrit và oxi.
+ Muối của KL mạnh:
2KNO3 → 2KNO2 + O2.
+ Muối nitrat của KL trung bình, yếu bị phân hủy thành oxit kim loại tương ứng, NO2 và O2.
2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2.
(Muối nitrat của bạc, vàng, thủy ngân,... bị phân
hủy thành kim loại tương ứng, khí NO2 và O2:
2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2)
*) Nhận biết ion nitrat:
Để nhận ra ion NO3-, người ta đun nóng nhẹ dd chứa NO3- với Cu và H2SO4 loãng:
3Cu + 8H+ + 2NO3– → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O.
2NO + O2 → NO2 (khí màu nâu đỏ).
Tính chất hóa học của muối nitrat
Câu 1. Cân bằng các phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron:
a) Al + HNO3 → ? + N2O + ?.
b) FeO + HNO3 → ? + NO + ?.
c) Fe(OH)2 + HNO3 → ? + NO + ?.
d) Fe3O4 + HNO3 đ → ? + NO2 + ?.
e) Cu + HNO3 đ → ? + NO2 + ?.
f) Mg + HNO3 → ? + N2 + ?.
g) Al + HNO3 → ? + NH4NO3 + ?.
h) Fe3O4 + HNO3 → ? + NO + ?.
Câu 2. Zn phản ứng với dung dịch HNO3 đặc tạo ra khí NO2. Tổng các hệ số các chất tham gia trong phương trình phản ứng này bằng
A. 10 B. 5 C. 6 D. 8
Zn + 4 HNO3 đặc Zn(NO3)2 +2NO2 + 2H2O
Câu 3. Cho 6,5g Zn tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc tạo ra khí NO2 duy nhất. Thể tích khí NO2 thu được là
A. 1,12 lít B. 5,6 lít
C. 2,24 lít D. 4,48 lít
Câu 4.
Cho 8,1g Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư tạo ra V lít khí NO (đktc). Xác định V?
A. 6,72 B. 3,36 C. 1,12 D. 4,48
Câu 5. Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là
A. NO và Mg. B. NO2 và Al.
C. N2O và Al. D. N2O và Fe.
Câu 6.
Nhận biết dung dịch các chất sau bằng phương pháp hóa học:
a. NH3, Na2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4.
b. NH4NO3, NaNO3, FeCl3, Na2SO4.
c. NH4NO3, NaCl, FeCl3, (NH4)2SO4.
d. NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, (NH4)2CO3.
e. Na2SO4, NaNO3, (NH4)2SO4, NH4Cl (chỉ dùng một thuốc thử)
f. Na3PO4, (NH4)3PO4, NaNO3.
g. H3PO4, BaCl2, Na2CO3, (NH4)2SO4 (chỉ dùng dung dịch HCl)
LUYỆN TẬP AXIT NITRIC,
MUỐI NITRAT
NỘI DUNG
KIẾN THỨC CƠ BẢN
A. AXIT NITRIC
B. MUỐI NITRAT
I. Cấu tạo phân tử
II. Tính chất hóa học
III. Điều chế
Tính chất hóa học của muối nitrat
I. CẤU TẠO PHÂN TỬ
+5
HNO3
Tính oxi hoá
Tác dụng với kim loại
Tác dụng với phi kim
Tác dụng với hợp chất có tính khử
HNO3 loãng NO
HNO3 đặc NO2
Muối nitrat KL có số oxh cao
Al, Fe, Cr bị thụ động hóa trong HNO3 đặc nguội
C CO2
S H2SO4
P H3PO4
Tính axit
Quì tím đỏ
Oxit bazơ
Bazơ
Muối
Chất không có tính khử
+5
II. Tính chất hóa học
III. Điều chế
a) Trong phòng thí nghiệm:
NaNO3 (r) + H2SO4 (đặc, nóng) → HNO3 + NaHSO4
b) Trong công nghiệp:
+ O2 + O2 +H2O, O2
NH3 4NO NO2 HNO3
Dễ bị phân hủy thành muối nitrit và oxi.
+ Muối của KL mạnh:
2KNO3 → 2KNO2 + O2.
+ Muối nitrat của KL trung bình, yếu bị phân hủy thành oxit kim loại tương ứng, NO2 và O2.
2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2.
(Muối nitrat của bạc, vàng, thủy ngân,... bị phân
hủy thành kim loại tương ứng, khí NO2 và O2:
2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2)
*) Nhận biết ion nitrat:
Để nhận ra ion NO3-, người ta đun nóng nhẹ dd chứa NO3- với Cu và H2SO4 loãng:
3Cu + 8H+ + 2NO3– → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O.
2NO + O2 → NO2 (khí màu nâu đỏ).
Tính chất hóa học của muối nitrat
Câu 1. Cân bằng các phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron:
a) Al + HNO3 → ? + N2O + ?.
b) FeO + HNO3 → ? + NO + ?.
c) Fe(OH)2 + HNO3 → ? + NO + ?.
d) Fe3O4 + HNO3 đ → ? + NO2 + ?.
e) Cu + HNO3 đ → ? + NO2 + ?.
f) Mg + HNO3 → ? + N2 + ?.
g) Al + HNO3 → ? + NH4NO3 + ?.
h) Fe3O4 + HNO3 → ? + NO + ?.
Câu 2. Zn phản ứng với dung dịch HNO3 đặc tạo ra khí NO2. Tổng các hệ số các chất tham gia trong phương trình phản ứng này bằng
A. 10 B. 5 C. 6 D. 8
Zn + 4 HNO3 đặc Zn(NO3)2 +2NO2 + 2H2O
Câu 3. Cho 6,5g Zn tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc tạo ra khí NO2 duy nhất. Thể tích khí NO2 thu được là
A. 1,12 lít B. 5,6 lít
C. 2,24 lít D. 4,48 lít
Câu 4.
Cho 8,1g Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư tạo ra V lít khí NO (đktc). Xác định V?
A. 6,72 B. 3,36 C. 1,12 D. 4,48
Câu 5. Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là
A. NO và Mg. B. NO2 và Al.
C. N2O và Al. D. N2O và Fe.
Câu 6.
Nhận biết dung dịch các chất sau bằng phương pháp hóa học:
a. NH3, Na2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4.
b. NH4NO3, NaNO3, FeCl3, Na2SO4.
c. NH4NO3, NaCl, FeCl3, (NH4)2SO4.
d. NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, (NH4)2CO3.
e. Na2SO4, NaNO3, (NH4)2SO4, NH4Cl (chỉ dùng một thuốc thử)
f. Na3PO4, (NH4)3PO4, NaNO3.
g. H3PO4, BaCl2, Na2CO3, (NH4)2SO4 (chỉ dùng dung dịch HCl)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nhuyễn Thanh Hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)