Tu chon 6
Chia sẻ bởi Hồ Tường Vy |
Ngày 02/05/2019 |
39
Chia sẻ tài liệu: tu chon 6 thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
NS : 139 CHỦ ĐỀ BÁM SÁT
ND ;14/9 CHỦ ĐỀ I:
TUẦN:2
GIẢI BÀI TẬP PHẦN TẬP HỢP
VÀ SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP
TẬP HỢP CON
I) MỤC TIÊU :
- Hs biết viết một tập hợp ,biết dùng kí hiệu
-Rèn luyện học sinh tư duy linh hoạt khi giải bài tập về tập hợp
- Rèn luyện cho học sinhtính cận thận khi làm bài
II) CHUẨN BỊ
GV; bảng phụ
HS:bảng con
III) TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1) ổn định tổ chức
2) bài mới
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Hoạt đông 1: gv yêu cầu hs nhắc lại tập hợp N và N*
-Gv cho học sinh làm bài tập sau
Bài tập 1:Viết tập hợp các từ cái trong từ “TOÁN HỌC”
Bài tập 2:Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phân tử:
a) A = { x 12 < x < 16 }
b) B = { x x < 5 }
c) C = { x 13 15 }
Bài tập 3: viết tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 5 bằng hai cách. Biểu diễn trên tia số các phần tử của tập hợp A.
Bài tập 4: Điền vào chổ trống để hai số ở mỗi dòng là hai số tự nhiên liên tiếp tăng dần:
…,8
a,….
Bài tập 5: Tập hợp A = { 8; 9;10;….;20 } có 20 – 8 + 1 = 13(phân tử).
Tổng quát:Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b – a + 1 phân tử.
Hãy tính số phân tử của tập hợp sau: B = { 10; 11; 12; ….; 99}.
Bài tập 6: Số chẵn là số tự nhiên có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8;số lẽ là số tự nhiên có chữ số tận cùng là
1, 3, 5, 7, 9. Hai số chẵn (hoặc lẽ) liên tiếp thì hơn kém nhau 2 đơn vị.
a) Viết tập hợp C các số chẵn nhỏ hơn 10.
b) Viết tập hợp L các số lẽ lớn hơn 10 nhưng nhỏ hơn 20.
c) Viết tập hợp A ba số chẵn liên tiếp, trong đó số nhỏ nhất là 18.
d) Viết tập hợp B bốn số lẽ liên tiếp, trong đó số lớn nhất là 31.
Bài tập 7 Tập hợp C = { 8; 10; 12;…;.30} có (30 – 8) : 2 + 1 = 12( phân tử).
Tổng quát:
-Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có( b – a) : 2 + 1 phân tử.
-Tập hợp các số lẽ từ số lẽ m đến số lẽ n có ( n – m ) : 2 + 1 phân tử.
Hãy tính số phân tử của các tập hợp sau:
D = { 21; 23; 25;…; 99 }
E = { 32; 34; 36;…;96 }
Bài tập 8 Cho A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10, B là tập hợp các số chẵn,
N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0.
Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập hợp N các số tự nhiên.
HĐ 2: Củng cố
Gv yêu cầu học sinh định nghĩa 2 tập hợp bằng nhau
Làm bài tạp 39 40, SBT
Hs nhắc lại tập hợp N và N*
Bài tập 1
Bài tập 2
3 hs lên bảng thực hiện
a) A={13,14,15}
b) B={1,2,3,4}
c) C={13,14,15}
hs khác nhận xét
bài tập 3
hs làm bài tập 3 theo nhóm mổi nhóm 2 bạn
A={0,1,2,3,4,5}
B={xN/x5}
Bài tập 4
Hs trả lời 7,8 ; a ,a+1
Hs theo hướng dẫn của gvtính số phần tử của tập hợp
B={10,11,12,,………,99} có 90 phần tử ( 99-10 +1=90)
Làm bài tập 6 Hs hoạt động nhóm
C ={0,2,4,6,8}
L ={11;13;15;17;19}
A ={18;20;22}
B ={25;27;29;31}
ND ;14/9 CHỦ ĐỀ I:
TUẦN:2
GIẢI BÀI TẬP PHẦN TẬP HỢP
VÀ SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP
TẬP HỢP CON
I) MỤC TIÊU :
- Hs biết viết một tập hợp ,biết dùng kí hiệu
-Rèn luyện học sinh tư duy linh hoạt khi giải bài tập về tập hợp
- Rèn luyện cho học sinhtính cận thận khi làm bài
II) CHUẨN BỊ
GV; bảng phụ
HS:bảng con
III) TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1) ổn định tổ chức
2) bài mới
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Hoạt đông 1: gv yêu cầu hs nhắc lại tập hợp N và N*
-Gv cho học sinh làm bài tập sau
Bài tập 1:Viết tập hợp các từ cái trong từ “TOÁN HỌC”
Bài tập 2:Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phân tử:
a) A = { x 12 < x < 16 }
b) B = { x x < 5 }
c) C = { x 13 15 }
Bài tập 3: viết tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 5 bằng hai cách. Biểu diễn trên tia số các phần tử của tập hợp A.
Bài tập 4: Điền vào chổ trống để hai số ở mỗi dòng là hai số tự nhiên liên tiếp tăng dần:
…,8
a,….
Bài tập 5: Tập hợp A = { 8; 9;10;….;20 } có 20 – 8 + 1 = 13(phân tử).
Tổng quát:Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b – a + 1 phân tử.
Hãy tính số phân tử của tập hợp sau: B = { 10; 11; 12; ….; 99}.
Bài tập 6: Số chẵn là số tự nhiên có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8;số lẽ là số tự nhiên có chữ số tận cùng là
1, 3, 5, 7, 9. Hai số chẵn (hoặc lẽ) liên tiếp thì hơn kém nhau 2 đơn vị.
a) Viết tập hợp C các số chẵn nhỏ hơn 10.
b) Viết tập hợp L các số lẽ lớn hơn 10 nhưng nhỏ hơn 20.
c) Viết tập hợp A ba số chẵn liên tiếp, trong đó số nhỏ nhất là 18.
d) Viết tập hợp B bốn số lẽ liên tiếp, trong đó số lớn nhất là 31.
Bài tập 7 Tập hợp C = { 8; 10; 12;…;.30} có (30 – 8) : 2 + 1 = 12( phân tử).
Tổng quát:
-Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có( b – a) : 2 + 1 phân tử.
-Tập hợp các số lẽ từ số lẽ m đến số lẽ n có ( n – m ) : 2 + 1 phân tử.
Hãy tính số phân tử của các tập hợp sau:
D = { 21; 23; 25;…; 99 }
E = { 32; 34; 36;…;96 }
Bài tập 8 Cho A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10, B là tập hợp các số chẵn,
N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0.
Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập hợp N các số tự nhiên.
HĐ 2: Củng cố
Gv yêu cầu học sinh định nghĩa 2 tập hợp bằng nhau
Làm bài tạp 39 40, SBT
Hs nhắc lại tập hợp N và N*
Bài tập 1
Bài tập 2
3 hs lên bảng thực hiện
a) A={13,14,15}
b) B={1,2,3,4}
c) C={13,14,15}
hs khác nhận xét
bài tập 3
hs làm bài tập 3 theo nhóm mổi nhóm 2 bạn
A={0,1,2,3,4,5}
B={xN/x5}
Bài tập 4
Hs trả lời 7,8 ; a ,a+1
Hs theo hướng dẫn của gvtính số phần tử của tập hợp
B={10,11,12,,………,99} có 90 phần tử ( 99-10 +1=90)
Làm bài tập 6 Hs hoạt động nhóm
C ={0,2,4,6,8}
L ={11;13;15;17;19}
A ={18;20;22}
B ={25;27;29;31}
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Tường Vy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)