Tự chọn 10

Chia sẻ bởi Trần Ân Sinh | Ngày 25/04/2019 | 67

Chia sẻ tài liệu: Tự chọn 10 thuộc Vật lý 10

Nội dung tài liệu:

Trường THPT Bắc Bình – 10/09/2009

BÁM SÁT 02- BÀI TẬP CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Nắm được các bước giải bài toán lập phương trình chuyển động của chất điểm, cách vẽ đồ thị chuyển động, từ đồ thị lập lại phương trình chuyển động.
Nắm được các bước giải bài toán tìm vị trí và thời điểm gặp nhau của hai chất điểm cùng tham gia chuyển động.
2. Kĩ năng:
Giải được các bài toán đã nêu ở trên.
Thực hiện các phép toán chính xác, trình bày logic bài toán .
Kĩ năng vẽ đồ thị. Năng lực xử lý các bài tập trắc nghiệm.
3. Thái độ: Tích cực tham gia tìm hiểu vấn đề cùng giáo viên.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Hệ thống kiến thức và phương pháp giải các bài toán .
2. Học sinh: Chuẩn bị các bài toán đã giao làm ở nhà.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và hệ thống kiến thức. (7 phút)
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung

- Nhắc lại định nghĩa chuyển động thẳng đều ?

- Viết công thức tính tốc độ trung bình ?
- Viết công thức tính quãng đường đi được ?

- Dạng phương trình chuyển động ( tọa độ)?

- Đồ thị chuyển động là đường gì?
- Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường đi được.
- Công thức: vtb = 
- Công thức: s = vtb.t

- phương trình chuyển động: x = x0 + vt
- Là đường thẳng.
I. Các kiến thức cần ghi nhớ
1. Chuyển động thẳng đều: Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường đi được.
2. Tốc độ trung bình: vtb =  (m/s; km/h)
3. Quãng đường đi được: s = vtb.t (m; km)
4.Phương trình chuyển động: x = x0 + vt (km; h hoặc m; s)

5. Đồ thị: Là đường thẳng.

II. Phương pháp giải toán
1. Bài toán: viết phương trình chuyển động:
- Bước 1: Chọn hệ qui chiếu và viết phương trình chuyển động thẳng đều
+ Chọn O làm gốc tọa độ, trục tọa độ Ox theo phương chuyển động, chiều dương của trục Ox là chiều chuyển động của vật. Mốc thời gian: Là lúc vật bắt đầu chuyển động.(t = 0)
+ Phương trình chuyển động của vật có dạng: x = x0 + vt (*)
- Bước 2: Xác định các giá trị v và x0
+ Nếu vị trí xuất phát trùng với gốc tọa O thì x0 = 0.
+ Nếu vật xuất phát tại vị trí A cách gốc tọa độ O một đoạn là a thì:

x0 =  = 

+ v > 0 nếu vật chuyển động cùng chiều dương, v < 0 vật chuyển động chiều chiều dương đã chọn.
- Bước 3: Thay các giá trị vào (*) ta có phương trình chuyển động của vật

2. Hoạt động 2: Trình bày phương pháp giải các bài toán.(13 phút)
2. Bài toán 2: Tìm vị trí và thời điểm gặp nhau của hai chất điểm cùng tham chuyển động.
- Bước 1: Viết phương trình chuyển động cho từng vật: x1 = x01 + v1; x2 = x02 + v2 ( Thực hiện như bài toán 1)
- Bước 2: Tại thời điểm hai chất điểm gặp nhau: x1 = x2 ( t
- Bước 3: Vị trí gặp nhau: thay t vừa tìm đươc vào x1 hoặc x2.
3. Bài toán 3: Vẽ đồ thị toạ độ – thời gian
- Bước 1: Lập bảng giá trị (x, t).
- Bước 2: Biểu diễn từng cặp (x, t) vừa tìm được lên hệ tọa độ Decartes (Oxt).
- Bước 3: Nối các điểm vừa biểu diễn ở trên ta được một đường thẳng, đường thẳng đó gọi là đồ thị của chuyển động.


3. Hoạt động 3: Áp dụng giải một bài toán cụ thể. (20 phút)
Bài toán : Hai ôtô cùng khởi hành một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 60 km chuyển động ngược chiều nhau, vận tốc của xe đi tư A là 40km/h, của xe đi từ B là 20km/h.
a. Viết phương trình chuyển động của hai xe trên cùng một hệ tọa độ ?
b. Xác định vị trí và thời điểm gặp nhau
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Ân Sinh
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)