Tu bài toán đến chương trình

Chia sẻ bởi Huỳnh Limh | Ngày 10/05/2019 | 50

Chia sẻ tài liệu: tu bài toán đến chương trình thuộc Hóa học 11

Nội dung tài liệu:




TỪ BÀI TOÁN
ĐẾN
CHƯƠNG TRÌNH
KIẾN THỨC BÀI CŨ
Bài toán là gì ?
Để xác định bài toán ta phải làm rõ điều gì ?
I.BÀI TOÁN VÀ XÁC ĐỊNH BÀI TOÁN
Bài toán là gì?
Là công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết
Để giải quyết được một bài toán cụ thể, ta cần
phải xác định rõ điều gì̀?
Xác định bài toán
Xác định các điều kiện cho trước.
Kết quả thu được
THEÁ NAØO LAØ GIAÛI BAØI TOAÙN TREÂN MAÙY TÍNH ?
QUAÙ TRÌNH GIAÛI BAØI TOAÙN TREÂN MAÙY TÍNH NHÖ THEÁ NAØO ?
II.QUÁ TRÌNH GIẢI BÀI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH
Là việc nào đó ta muốn máy tính thực hiện để từ các điều kiện cho trước ta nhận được kết quả cần thu được
Ví dụ: Tìm ước số chung lớn nhất của hai số nguyên dương a và b
Điều kiện cho trước: hai số nguyên dương a và b.
Kết quả cần thu được: Ước số chung lớn nhất của a và b.
Thế nào là giải bài toán trên máy tính?
1. Xác định bài toán
2. Mô tả thuật toán
3. Viết chương trình
Xác định thông tin đã cho (INPUT).
Tìm được thông tin cần tìm (OUTPUT)
Tìm cách giải bài toán
Diễn tả bằng các lệnh cần phải thực hiện
Dựa vào mô tả thuật toán, ta viết chương trình bằng một ngôn ngữ lập trình
Quá trình giải bài toán trên máy tính như the nào?
NỘI DUNG BÀI MỚI
III.THUẬT TOÁN VÀ MÔ TẢ THUẬT TOÁN
1. Xác định bài toán
INPUT
OUTPUT
Các hệ số a và b
Nghiệm của phương trình bậc nhất
Xét bài toáṇ : Giải phương trình bậc nhất dạng tổng quát ax + b = 0
2. Mô tả thuật toán
Bước1 : xác định hệ số a, b;
Bước 2 : nếu a = 0 và b = 0  phương trình vô số nghiệm  B5;
Bước 3 : nếu a = 0 và b ≠ 0  phương trình vô nghiệm  B5;
Bước 4 : nếu a ≠ 0  phương trình có nghiệm x = -b/a  B5;
Bước 5 : Kết thúc.
* Dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để từ INPUT của bài toán ta nhận được OUTPUT cần tìm.
Thuật toán là gì?
1. Xác định bài toán
INPUT
OUTPUT
Dãy 100 số tự nhiên đầu tiên: 1, 2, …, 100
Giá trị của tổng 1+2+…+100
Ví dụ 1: Tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên
2. Mô tả thuật toán
Bước1 : SUM =0; i=0;
Bước 2 : i = i + 1;
Bước 3 : Nếu i ≤ 100, thì SUM = SUM + i và quay lại bước 2 ;
Bước 4 : Thông báo kết quả và kết thúc bài toán.
1. Xác định bài toán
INPUT
OUTPUT
Hai số thực a và b
Kết quả so sánh
2. Mô tả thuật toán
Bước1 : Nếu a > b, kết quả là “a lớn hơn b”;
Bước 2 : Nếu a < b, kết quả là “a nhỏ hơn b”; ngược lại là “a bằng b”;
Bước 3 : Kết thúc thuật toán;
Ví dụ̣ 2: Cho haí số thực a và b. Hãy cho biết kết quả so sánh hai số đó
dưới dạng “a lớn hơn b”, “a nhỏ hơn b”, “a bằng b”.
Quả này lớn nhất
Quả này mới lớn nhất ?
Ồ ! Quả này lớn hơn
Tìm ra quả lớn nhất rồi
Ví dụ 3: Tìm số lớn nhất trong dãy số A các số a1, a2, …,an
1. Xác định bài toán
INPUT
OUTPUT
dãy số A các số a1, a2, …,an (n≥1)
Giá trị MAX = max{a1, a2, …,an}
2. Mô tả thuật toán
Bước1 : MAX ← a1; i ← 1;
Bước 2 : i ← i + 1;
Bước 3 : Nếu i > n, thì chuyển đến bước 5;
Bước 4 : Nếu ai > MAX, MAX ← ai, Quay lại bước 2;
Bước 5 : Kết thúc thuật toán;
NOI DUNG BAI HOC
Xác định bài toán là việc xác định các điều kiện ban đầu (thông tin vào – INPUT) và các kết quả cần thu được (thông tin ra – OUTPUT).
Giải bài toán trên máy tính là đưa cho máy tính dãy hữu hạn các thao tác đơn giản (thuật toán) mà nó có thể thực hiện được để cho ta kết quả.
Quá trính giải một bài toán trên máy tính gồm các bước: xác định bài toán; mô tả thuật toán; viết chương trình.
Thuật toán là dãu hữu hạn các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để nhận được kết quả cần tìm từ những điều kiện cho trước.
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5, 6 _ trang 45
sách giáo khoa

Bài học đã
KẾT THÚC
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Huỳnh Limh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)