TTHE PAST PROGRESSIVE TENSE.doc
Chia sẻ bởi Hồ Thị Diễm Phúc |
Ngày 11/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: TTHE PAST PROGRESSIVE TENSE.doc thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN (PAST CONTINUOUS TENSE)
Tác giả admin vào lúc Tháng Tư 5th, 2011 | 0 bình luận
Font size:
Lượt xem: 2 170
A. USAGE Thì quá khứ tiếp diễn dùng 1. Để nói một hành động xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ - At 8 o’clock last evening, I was watching TV. (Tám giờ tối hôm qua, tôi đang xem TV) - At 10 o’clock last night, my teacher was teaching English. (10 giờ đêm qua thầy giáo của tôi vẫn đang dạy tiếng Anh. 2. Để nói 2 hay nhiều hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ - I was cleaning the floor while they were watching TV. (Tôi đang lau nhà trong khi họ đang xem tivi) - He was washing clothes while she was watering the flower. (Anh ấy giặt quần áo trong khi cô ấy đang tưới hoa) 3. Để nói một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động klhác xen vào. - We were learning English when the power failed (the light went out). (Khi mất điện, Chúng tôi đang học tiếng Anh) - When she visited him, he was kissing another girl. (Khi cô ấy đến thăm anh ta, anh ta đang hôn một cô gái khác) 4. Trong mệnh đề điều kiện của câu điều kiện không có thực ở hiện tại khi đưa ra một giả thiết trái ngược với thực tế ngay tại thời điểm trong quá khứ được đề cập đến. - If I weren’t teaching now, I would be watching TV at home. (Nếu bây giờ tôi không phải dạy, thì tôi sẽ xem tivi ở nhà) - If she were working now, I would help her. (Nếu bây giờ cô ấy đang phải làm việc thì tôi sẽ giúp cô ấy) B. FORM Positive S + Were/Was + V-ing Negative S + Were/Was + not + V-ing Question Were/Was + S + V-ing EXAMPLES - I was sleeping at 11 pm last night. (Tôi đang ngủ vào lúc 11 giờ đêm qua) - They were watching TV at 10 o’clock last night. (Họ đang xem TV lúc 10 giờ đêm qua). - When she arrived home, her children were preparing for her birthday’s party. (Khi cô ấy về đến nhà, lũ trẻ nhà cô đang chuẩn bị cho bữa tiệc sinh nhật của cô) - When I got up, It wasn’t raining. (Khi tôi thức giấc, trời không mưa) - When I met him in the street, he wasn’t wearing a helmet. (Khi tôi gặp anh ấy trên đường, anh ta không đội mũ bảo hiểm) - What were you doing at 8 o’clock last evening? (Bạn đang làm gì vào lúc tám giờ tối ngày hôm qua?) - What was she doing when you came? (Cô ấy đang làm gì khi bạn đến?) C. NOTE • Thì quá khứ tiếp diễn thực chất là quá khứ tương đương của thì hiện tại tiếp diễn nó diễn tả hành động xảy ra tại một thời điểm tạm thời trong quá khứ vì vậy nó thường có các trạng từ thời gian mang tính tạm thời trong quá khứ đi kèm như: At 12 o’clock last night, this time yesterday/last weak/last monh,… • Đối với các đại từ ngôi thứ 1, ngôi thứ 3 số ít và các danh từ số ít thì ta dùng Was. Đối với các đại từ ngôi thứ 2, ngôi thứ 3 số nhiều và các danh từ dạng số nhiều ta dùng were
Tác giả admin vào lúc Tháng Tư 5th, 2011 | 0 bình luận
Font size:
Lượt xem: 2 170
A. USAGE Thì quá khứ tiếp diễn dùng 1. Để nói một hành động xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ - At 8 o’clock last evening, I was watching TV. (Tám giờ tối hôm qua, tôi đang xem TV) - At 10 o’clock last night, my teacher was teaching English. (10 giờ đêm qua thầy giáo của tôi vẫn đang dạy tiếng Anh. 2. Để nói 2 hay nhiều hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ - I was cleaning the floor while they were watching TV. (Tôi đang lau nhà trong khi họ đang xem tivi) - He was washing clothes while she was watering the flower. (Anh ấy giặt quần áo trong khi cô ấy đang tưới hoa) 3. Để nói một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động klhác xen vào. - We were learning English when the power failed (the light went out). (Khi mất điện, Chúng tôi đang học tiếng Anh) - When she visited him, he was kissing another girl. (Khi cô ấy đến thăm anh ta, anh ta đang hôn một cô gái khác) 4. Trong mệnh đề điều kiện của câu điều kiện không có thực ở hiện tại khi đưa ra một giả thiết trái ngược với thực tế ngay tại thời điểm trong quá khứ được đề cập đến. - If I weren’t teaching now, I would be watching TV at home. (Nếu bây giờ tôi không phải dạy, thì tôi sẽ xem tivi ở nhà) - If she were working now, I would help her. (Nếu bây giờ cô ấy đang phải làm việc thì tôi sẽ giúp cô ấy) B. FORM Positive S + Were/Was + V-ing Negative S + Were/Was + not + V-ing Question Were/Was + S + V-ing EXAMPLES - I was sleeping at 11 pm last night. (Tôi đang ngủ vào lúc 11 giờ đêm qua) - They were watching TV at 10 o’clock last night. (Họ đang xem TV lúc 10 giờ đêm qua). - When she arrived home, her children were preparing for her birthday’s party. (Khi cô ấy về đến nhà, lũ trẻ nhà cô đang chuẩn bị cho bữa tiệc sinh nhật của cô) - When I got up, It wasn’t raining. (Khi tôi thức giấc, trời không mưa) - When I met him in the street, he wasn’t wearing a helmet. (Khi tôi gặp anh ấy trên đường, anh ta không đội mũ bảo hiểm) - What were you doing at 8 o’clock last evening? (Bạn đang làm gì vào lúc tám giờ tối ngày hôm qua?) - What was she doing when you came? (Cô ấy đang làm gì khi bạn đến?) C. NOTE • Thì quá khứ tiếp diễn thực chất là quá khứ tương đương của thì hiện tại tiếp diễn nó diễn tả hành động xảy ra tại một thời điểm tạm thời trong quá khứ vì vậy nó thường có các trạng từ thời gian mang tính tạm thời trong quá khứ đi kèm như: At 12 o’clock last night, this time yesterday/last weak/last monh,… • Đối với các đại từ ngôi thứ 1, ngôi thứ 3 số ít và các danh từ số ít thì ta dùng Was. Đối với các đại từ ngôi thứ 2, ngôi thứ 3 số nhiều và các danh từ dạng số nhiều ta dùng were
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Thị Diễm Phúc
Dung lượng: 46,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)