Truyen dan
Chia sẻ bởi Nguyên Văn Minh |
Ngày 11/10/2018 |
55
Chia sẻ tài liệu: truyen dan thuộc Khoa học 4
Nội dung tài liệu:
1
Tổng quan về mạng báo hiệu trong GSM
NVTH: Trần Văn Thắng
Phòng VHKT1
Ban VAS-IN
Nội dung trình bày
Báo hiệu SS7
Báo hiệu Sigtran
3
Sumary GSM
Khái niệm SS7
- SS7 (Signling System 7) : Giao thức báo hiệu SS7 là giao thức báo hiệu kênh chung – là phương phương pháp báo hiệu trong đó một kênh truyền bản tin được gắn nhãn mang thông tin báo hiệu cho nhiều mạch thoại hoặc mang thông tin điều khiển mạng.
- Mạng báo hiệu SS7 tồn tại độc lập trong mạng
- Kênh báo hiệu sẽ truyền các tín hiệu điều khiển địa chỉ , giám sát.
- Một kênh C7 có thể mang báo hiệu cho vài trăm kênh thoại.
5
Signalling network GSM structure
6
Interface
Cấu trúc các lớp S7
7
Giao thức SS7
- MTP1(Message Tranfer Part) : là đường báo hiệu số tương đương với Physic Layer trong mô hình OSI. Mức này cung cấp đường dẫn số liệu 2 chiều chạy trên 2 kênh ngược nhau.
- MTP2 : là phần có chức năng liên kết dữ liệu :
Đồng bộ các cờ báo hiệu
Phát hiện lỗi và sửa lỗi
Điều khiển luồng mức 2
- Giám sát lỗi của kênh báo hiệu.
9
Signal Unit format
Mô hình giao thức SS7
MTP3 :
+Thực hiện xử lý bản tin (phân loại, định tuyến, phân phối bản tin)
+ Chức năng quản trị mạng báo hiệu (quản trị đường, quản trị tuyến, quản trị lưu lượng báo hiệu).
Cấu trúc bản tin tại MTP3 :
-OPC(Original Point Code):Điểm phát bản tin báo hiệu
- DPC (Destinating Point Code) :Điểm thu bản tin báo hiệu
- SLS (signaling Link Selection ) :Chọn Link trong tập hợp Linkset
12
Message SCCP
13
Cấu trúc SCCP
Địa chỉ SCCP có 3 tham số : GT, SSN, SPC. Trong đấy GT và SPC được SCCP đánh địa chỉ và định tuyến các bản tin trong mạng báo hiệu.SSN được SCCP sử dụng để xác định ứng dụng trong từng node cụ thể.
GT(Global title) : bao gồm các thống số NA, NP , TT, AI :
- NA (Nature of Address) : phân biệt thuê bao trong nước và quốc tế. NA=3 -> số quốc gia, NA=4 -> số quốc tế.
- NP (Numbering Plan) : chỉ ra kế hoạch đánh số khác nhau.
- TT (Translation Type) : Biên dịch địa chỉ trong SCCP theo GT hoặc SPC + SSN.
- AI (Address Infomation): GT của node
SPC (Signaling Point Code) : mã điểm báo hiệu của node.
SSN (Subsystem Number):tùy theo giá trị mà bản tin được sử dụng cho các ứng dụng khác nhau trong 1 node.
15
Giá trị của SSN
16
Intelligent network element
Báo hiệu Sigtran
Báo hiệu Sigtran
Sigtran= Signalling Transport
- Sigtran có 2 chức năng chính: Phối ghép( adaptation) và truyền tải (transmission). Trong cấu trúc ngăn xếp thì có thủ tục truyền tải như SCTP/IP và thủ tục phối ghép như M2UA, IUA.
- Sigtran có các giao thức khác nhau:
+ M2UA: Kết nối tới các thiết bị cũ mà ko yêu cầu số SP( Signalling Point) mới
+ M2PA và M3UA: Kết nối giữa các điểm báo hiệu cho phép IP
+ SUA: Kết nối với các điểm báo hiệu cho phép IP với các ứng dụng TCAP( SCP, HLR)
+ IUA và V5UA: truyền tải báo hiệu thuê báo tới Softswitch
SCTP( stream control transmission protocol)
SCTP
- SCTP cung cấp 1 “phương thức kết nối” để thay thế giao thức ko đáp ứng theo quan điểm “thời gian thực” và “dư thừa” TCP
- SCTP đc thiết kế để truyền báo hiệu băng hẹp của mạng báo hiệu chuyển mạch kênh trên nền tảng IP. So với TCP thì SCTP có độ tin cậy cao hơn, thời gian thực và hiệu quả đa phương tiện
- SCTP thường đc sử dụng như thủ tục lớp truyền tải, tất cả các lớp trên là ứng dụng SCTP và lớp dưới là chuyển mạch gói. Trong thủ tục Sigtran SCTP lớp trên module phối ghép báo hiệu SCN( VD: M2UA, M3UA) và lớp dưới là lớp mạng IP
- CSTP khác so với TCP: TCP đc truyền trên cơ sở của các dòng ký tự. Lớp trên của nó có cơ chế ko giới hạn. SCTP đc truyền trên cơ sở dữ liệu và không có ranh giới lớp trên. SCTP hỗ trợ cấu hình đa địa chỉ IP. SCTP xác nhận dòng Stream trong dữ liệu đc truyền liên tiếp
Chức năng săn sàng trong SCTP
- Khởi tạo và kết thúc liên kết
- Liên tục phân phối trong dòng. Dòmg dữ liệu đc gửi liên tục trong 1 luồng và luồng là cơ sở dữ liệu cho truyền dẫn liên tục
_ Đoạn dữ liệu thuê bao: để phù hợp với đường truyền dẫn ở lớp dưới
- Xác nhận và tránh tắc nghẽn
- Gói đoạn: gói nhiều hơn 1 bản tin thuê bao thành 1 gói SCTP đơn
- Xác nhận gói
- Quản lý đường
ISUP
- Cung cấp các chức năng tín hiệu cần thiết cho hỗ trợ dịch vụ kênhmang cơ sở và dịch vụ giá trị gia tăng của thoại và khác thoại
- ISUP có các ưu điểm của dịch vụ cung cấp bởi MTP truyền thông tin giữa các ISUP.
25
Cấu trúc hệ thống IN
26
Kết nối hệ thống IN
27
Sumary IN Viettel
Kết nối OCS 5m
Kết nối OCS
30
thank you
Tổng quan về mạng báo hiệu trong GSM
NVTH: Trần Văn Thắng
Phòng VHKT1
Ban VAS-IN
Nội dung trình bày
Báo hiệu SS7
Báo hiệu Sigtran
3
Sumary GSM
Khái niệm SS7
- SS7 (Signling System 7) : Giao thức báo hiệu SS7 là giao thức báo hiệu kênh chung – là phương phương pháp báo hiệu trong đó một kênh truyền bản tin được gắn nhãn mang thông tin báo hiệu cho nhiều mạch thoại hoặc mang thông tin điều khiển mạng.
- Mạng báo hiệu SS7 tồn tại độc lập trong mạng
- Kênh báo hiệu sẽ truyền các tín hiệu điều khiển địa chỉ , giám sát.
- Một kênh C7 có thể mang báo hiệu cho vài trăm kênh thoại.
5
Signalling network GSM structure
6
Interface
Cấu trúc các lớp S7
7
Giao thức SS7
- MTP1(Message Tranfer Part) : là đường báo hiệu số tương đương với Physic Layer trong mô hình OSI. Mức này cung cấp đường dẫn số liệu 2 chiều chạy trên 2 kênh ngược nhau.
- MTP2 : là phần có chức năng liên kết dữ liệu :
Đồng bộ các cờ báo hiệu
Phát hiện lỗi và sửa lỗi
Điều khiển luồng mức 2
- Giám sát lỗi của kênh báo hiệu.
9
Signal Unit format
Mô hình giao thức SS7
MTP3 :
+Thực hiện xử lý bản tin (phân loại, định tuyến, phân phối bản tin)
+ Chức năng quản trị mạng báo hiệu (quản trị đường, quản trị tuyến, quản trị lưu lượng báo hiệu).
Cấu trúc bản tin tại MTP3 :
-OPC(Original Point Code):Điểm phát bản tin báo hiệu
- DPC (Destinating Point Code) :Điểm thu bản tin báo hiệu
- SLS (signaling Link Selection ) :Chọn Link trong tập hợp Linkset
12
Message SCCP
13
Cấu trúc SCCP
Địa chỉ SCCP có 3 tham số : GT, SSN, SPC. Trong đấy GT và SPC được SCCP đánh địa chỉ và định tuyến các bản tin trong mạng báo hiệu.SSN được SCCP sử dụng để xác định ứng dụng trong từng node cụ thể.
GT(Global title) : bao gồm các thống số NA, NP , TT, AI :
- NA (Nature of Address) : phân biệt thuê bao trong nước và quốc tế. NA=3 -> số quốc gia, NA=4 -> số quốc tế.
- NP (Numbering Plan) : chỉ ra kế hoạch đánh số khác nhau.
- TT (Translation Type) : Biên dịch địa chỉ trong SCCP theo GT hoặc SPC + SSN.
- AI (Address Infomation): GT của node
SPC (Signaling Point Code) : mã điểm báo hiệu của node.
SSN (Subsystem Number):tùy theo giá trị mà bản tin được sử dụng cho các ứng dụng khác nhau trong 1 node.
15
Giá trị của SSN
16
Intelligent network element
Báo hiệu Sigtran
Báo hiệu Sigtran
Sigtran= Signalling Transport
- Sigtran có 2 chức năng chính: Phối ghép( adaptation) và truyền tải (transmission). Trong cấu trúc ngăn xếp thì có thủ tục truyền tải như SCTP/IP và thủ tục phối ghép như M2UA, IUA.
- Sigtran có các giao thức khác nhau:
+ M2UA: Kết nối tới các thiết bị cũ mà ko yêu cầu số SP( Signalling Point) mới
+ M2PA và M3UA: Kết nối giữa các điểm báo hiệu cho phép IP
+ SUA: Kết nối với các điểm báo hiệu cho phép IP với các ứng dụng TCAP( SCP, HLR)
+ IUA và V5UA: truyền tải báo hiệu thuê báo tới Softswitch
SCTP( stream control transmission protocol)
SCTP
- SCTP cung cấp 1 “phương thức kết nối” để thay thế giao thức ko đáp ứng theo quan điểm “thời gian thực” và “dư thừa” TCP
- SCTP đc thiết kế để truyền báo hiệu băng hẹp của mạng báo hiệu chuyển mạch kênh trên nền tảng IP. So với TCP thì SCTP có độ tin cậy cao hơn, thời gian thực và hiệu quả đa phương tiện
- SCTP thường đc sử dụng như thủ tục lớp truyền tải, tất cả các lớp trên là ứng dụng SCTP và lớp dưới là chuyển mạch gói. Trong thủ tục Sigtran SCTP lớp trên module phối ghép báo hiệu SCN( VD: M2UA, M3UA) và lớp dưới là lớp mạng IP
- CSTP khác so với TCP: TCP đc truyền trên cơ sở của các dòng ký tự. Lớp trên của nó có cơ chế ko giới hạn. SCTP đc truyền trên cơ sở dữ liệu và không có ranh giới lớp trên. SCTP hỗ trợ cấu hình đa địa chỉ IP. SCTP xác nhận dòng Stream trong dữ liệu đc truyền liên tiếp
Chức năng săn sàng trong SCTP
- Khởi tạo và kết thúc liên kết
- Liên tục phân phối trong dòng. Dòmg dữ liệu đc gửi liên tục trong 1 luồng và luồng là cơ sở dữ liệu cho truyền dẫn liên tục
_ Đoạn dữ liệu thuê bao: để phù hợp với đường truyền dẫn ở lớp dưới
- Xác nhận và tránh tắc nghẽn
- Gói đoạn: gói nhiều hơn 1 bản tin thuê bao thành 1 gói SCTP đơn
- Xác nhận gói
- Quản lý đường
ISUP
- Cung cấp các chức năng tín hiệu cần thiết cho hỗ trợ dịch vụ kênhmang cơ sở và dịch vụ giá trị gia tăng của thoại và khác thoại
- ISUP có các ưu điểm của dịch vụ cung cấp bởi MTP truyền thông tin giữa các ISUP.
25
Cấu trúc hệ thống IN
26
Kết nối hệ thống IN
27
Sumary IN Viettel
Kết nối OCS 5m
Kết nối OCS
30
thank you
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyên Văn Minh
Dung lượng: 2,78MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)