Truong hoc than thien

Chia sẻ bởi Quách Tá Thiện | Ngày 21/10/2018 | 122

Chia sẻ tài liệu: Truong hoc than thien thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

Trường trung học cơ sở thân thiện
Báo cáo viên:
TS. Trần Thị Bạch Mai
Th S. Pham Thu Ha
Nội dung
1. Giới thiệu mô hỡnh nhà trường thân thiện
1.1 Một số khái niệm liên quan
1.2 Các yêu cầu đối với nhà trường thân thiện
1.3 Các tiêu chí

Bối cảnh và sự cần thiết xây dựng nhà trường thân thiện

3. Xây dựng nhà trường thân thiện

Giới thiệu mô hỡnh
nhà trường thân thiện
Trường học thân thiện là gỡ?
Trường học thân thiện là nhà trường được xây dựng theo cách tiếp cận tôn trọng quyền trẻ em nhằm làm cho HS khoẻ mạnh, hài lòng với việc học tập trên cơ sở GV nhiệt tình dạy dỗ cùng với sự hỗ trợ của gia đình và cộng đồng để các em có thể phát triển hết tiềm năng của mình trong một môi trường an toàn và đầy đủ dinh dưỡng. Trường học thân thiện cung cấp một cách tiếp cận toàn diện đến GD chất lượng”

“NTTT là nhà trường có môi trường học tập bảo đảm các quyền của trẻ em”
Tôn tr?ng quy?n tr? em
Cách tiếp cận tôn trọng quyền trẻ em – cho rằng:
phát triển phải được xem như quyền, và
các nỗ lực phát triển giáo dục cần thu hút được sự tham gia (cña HS, GV, XH, céng ®ång)
Quyền trẻ em &
Công ước quốc tế về Quyền trẻ em
Quyền trẻ em: là tất cả những gì trẻ em cần để được sống và lớn lên một cách lành mạnh, an toàn. Quyền trẻ em nhằm đảm bảo cho trẻ em tham gia tích cực vào quá trình phát triển, thay v× thô ®éng nhËn sù ban ph¸t tõ ng­êi lín

Công ước quốc tế về Quyền trẻ em: Luật quốc tế bảo v ệ quyền trẻ em bao gồm 54 điều khoản được LHQ thông qua năm 1989
(ViÖt Nam – 20/12/1990)
Quyền sống: Quyền trẻ em được sống và đảm bảo nhưng nhu cầu tối thiểu nhất để tồn tại, bao gồm: mức sống đầy đủ tối thiểu, nơi ở, dinh dưỡng, và các dịch vụ cham sóc sức khoẻ.

Quyền được phát triển: trẻ em được quyền yêu cầu nh?ng điều giúp trẻ phát triển đầy đủ các tiềm nang, ví dụ quyền được hưởng giáo dục, vui chơi giải trí, tham gia các hoạt động van hoá, thông tin, tự do tín ngưỡng

Quyền được bảo vệ: Trẻ em phải được bảo vệ trước các hình thức lạm dụng, bỏ mặc, và bóc lột, và các tệ nạn

Quyền được tham gia: Trẻ em có quyền tham gia các hoạt động XH, quyền được biểu đạt, có ý kiến về những vấn đề ảnh hưởng đến cuộc sống của trẻ, quyền tham gia học hỏi chuẩn bị cho cuộc sống sau này.
Nhà trường là môi trường giúp trẻ em được thực hiện các quyền trẻ em một cách tốt nhất:

Quyền được học tập,
Quyền được phát triển,
Quyền được bảo vệ
Quyền được tham gia

để HS có đủ các kiến thức kỹ nang sẵn sàng tham gia hoà nhập vào đời sống XH, cộng đồng.
Môi trường học tập
MôI trường nơI diễn ra quá trỡnh học tập đóng vai trò quan trọng đối với việc học tập hiệu quả.
Nhà trường
Các yêu cầu đối với nhà trường thân thiện
Tiếp cận
Hiệu quả GD
Môi trường an toàn, lành mạnh
Bỡnh đẳng giới:
Sự tham gia
Tiếp nhận
Trẻ khuyết tật:
khoảng 1,2 triệu (Bộ LĐTBXH, 2003)
Tỷ lệ khuyết tật ở vùng nông thôn cao hơn thành thị (Bộ LĐTBXH/UNICEF)
49% người khuyết tật chưa hoàn thành bậc tiểu học, 34% mù chữ (NSDC, 2003)
Hiệu quả giáo dục










Học tập & phát triển
Kinh nghiệm học tập sẵn có
Hiểu biết về quá trình học tập
Các biện pháp thưởng phạt
Các khó khăn cản trở việc học tập
Kỹ năng học tập
Phong cách học tập
Tác động của bạn bè
Tác động của GV
Phương pháp học tập
MôI trường văn hoá
Nội dung
Các cơ hội
Nhận thức về nhu cầu
Sự đa dạng của HS
Phân tích HS
Quan tâm trước mắt:
Trình độ đầu vào
Phương pháp học tập
Kỹ năng học tập
Quan tâm hàng đầu:
Phong cách học: cách học, cách tư duy và xử lý thông tin
Thái độ, động cơ, tinh thần, mức độ hoà nhập
Quan tâm thứ yếu:
Giao tiếp, khả năng cung cáp TT, đề xuất, tổng hợp
Kỹ năng vận động: độ chính xác, mềm dẻo
Quan tâm chính:
Khả năng tập trung
Các khó khăn về đọc và viết
Khó khăn về khả năng trừu tượng hoá
Hạn chế về trí nhớ
Khó khăn trong giao tiếp XH
Không có khả năng tổ chức thông tin
Ngại tham gia
Khó khăn trong diễn đạt
Thiếu trách nhiệm, kỷ luật
Quan tâm sơ đẳng nhất:
Tuổi
Giới tính
Hoàn cảnh KTXH
Dân tộc/văn hoá
Tôn giáo
Tính cách
Năng lực
Nguồn: Yep, 2005
trong Lim Lee Hean, To Empower, Be Empowered
Phong cách học tập
Tiếp nhận
Xử lý TT
Cụ thể/Cảm tính
Trừu tượng/Tư duy
Phản hồi/Quan sát
Tích cực/Hành động
Nguồn: Mô hình phong cách học tập của Kolb, trong Leen Lean Hean, To Empower, Be Empowered
Môi trường lành mạnh, an toàn, hỗ trợ và bảo vệ
Môi trường tâm lý
MôI trường hôm nay -

tiến bộ ngày mai
Động cơ
Sự thi đua
Giao tiếp
thoảI mái, cởi mở
Hình thành niềm tin vào bản thân và vào những người khác
Chấp nhận sự hoài nghi
Hoan nghênh & tiếp nhận ý tưởng khác biệt
Tìm tòi phát hiện
Mới mẻ
Độc đáo
Có quyền mắc sai lầm
Tôn trọng cá nhân
Hoạt động
Sáng tạo
Thể hiện năng lực
Nguồn: Michel Daineault, Pedagogie Interactive et la Psychologie du Development, 1998, tr.14
Bỡnh đẳng giới
жm b¶o BĐ vÒ c¬ héi tiÕp cËn GD cã chÊt l­îng cho c¶ HS nữ vµ nam
Công cụ quan sát BD giới
Số HS trong mỗi lớp học, tỷ lệ lên lớp, lưu ban, bỏ học phân theo giới tính
số tham gia làm lớp trưởng/phó phân theo giới tính
HS nam, nu có học các môn tách biệt cho từng giới không? (n? công, máy tính)
Bố trí chỗ ngồi của HS n? và nam trong lớp
Sách vở, tài liệu, đồ dùng học tập của n? HS so với nam
Sự chú ý của GV với HS n? và nam trong quá trỡnh lên lớp
Sự tham gia/khuyến khích tham gia với HS n?, nam trong các hoạt động trên lớp
Sách giáo khoa có thể hiện tính nhậy cảm giới
Hoạt động của n? và nam HS trong giờ ra chơI
Kết quả học tập của HS n? so với nam
Phương tiện vệ sinh, toilet dành cho n?
. . . .
Cùng tham gia
Các tiêu chí
Xây dựng kế hoạch: dựa vào các tiêu chí, có thể xác định được hiện trạng nhà trường đang ở đâu trong thang đánh giá để có thể xây dựng kế hoạch đưa nhà trường trở thành NTTT
Chỉ dẫn các hoạt động nhà trường cần thực hiện để xây dựng NTTT
Giám sát đánh giá tiến độ
Bối cảnh và
sự cần thiết XD nhà trường thân thiện
Xu hướng thế giới - cải cách GD theo hướng tạo môi trường học tập an toàn, chú trọng đến phát huy tiềm nang các nhân HS, đến tính sáng tạo, tính nhân van

Phổ cập GD THCS: hiện Việt nam đang tiến hành thực hiện phổ cập GD THCS trên toàn quốc, và đã đạt nhiều tiến bộ. Tuy nhiên về mặt chất lượng GD vẫn còn có sự chênh lệch đáng kể gi?a các vùng miền trong cả nước và gi?a các nhóm dân cư

Thực trạng trẻ bỏ học, bị xâm hại, bạo lực nhà trường


NTTT là mô hỡnh khá toàn diện đảm bảo các điều kiện dẫn tới sự GD có chất lượng. Mô hình nếu được thực hiện tốt sẽ bảo đảm được vấn đề tiếp cận GD, chất lượng và hiệu quả GD, môi trường GD, và các vấn đề về binh đẳng và cùng tham gia

Thực hiện Công ước quốc tế về quyền trẻ em mà Việt nam đã ký kết
Một số xu hướng thế giới
Chú trọng tang cường môi trường học tập an toàn (không ma tuý, không bạo lực , ví dụ như ở Mỹ - trong "Một quốc gia lâm nguy", 1983)

Nhấn mạnh việc hỡnh thành và trau dồi tính sáng tạo

Chú trọng đến sự độc đáo của các cá nhân HS: chú trọng phát huy năng lực, sở trường, tạo môi trường học tập nhân văn hoá và hướng vào cá nhân người học

Tang cường mối liên hệ nhà trường với gia đinh, cộng đồng XH

GD toàn diện, song không nặng quá về thành tích học tập, hay nội dung hàn lâm (Ví Dụ, trong Luật GD TháI lan qui định "GD nhằm mục đích phát triển toàn diện con người: thể lực, tinh thần, trí tuệ, kiến thức, đạo đức, và cách sống hoà hợp với mọi người)






"Các nhà cải cách đang tim cách khắc phục tính thiếu sáng tạo của HS, sự quá chú trọng đến thi cử, kiểm tra, học vet thay vi vận dụng kiến thức, và sự xa rời gi?a việc học tập ở nhà trường với thực tế cuộc sống"

Nguồn: Chinese Education - Lesssons fỏ American Educators
(Yong Zhao, GS DH Michigan)



Trung quốc
Hàn quốc
Chú trọng đầu tư GD dẫn đến nguồn vốn nhân lực dồi dào và bùng nổ kinh tế

Các vấn đề GD: hạn chế sự phát triển sáng tạo của các nhân HS, sự đáp ứng các nhu cầu và nang lực độc đáo của HS; sự phát triển về tinh thần và nhân cáchc (chống đối nhà trường, GV, thờ ơ với học tập, các vấn đề về hành vi)

Cải cách (từ 1994): tang cường các chương trinh trau dồi tính nhân van, sáng tạo, XD nhà trường và cộng đồng tự chủ

Nhật bản
Thành công về đảm bảo cơ hội GD bỡnh đẳng, đạt chuẩn cao
Lơ là sự phát triển về mặt XH và tinh thần, qúa chú trọng đến chương trinh hàn lâm và kết quả HT -
Các vấn đề: tự tử, chán học, bạo lực

Cải cách GD (từ 1984) theo hướng:
Nhấn mạnh vào cá nhân HS
Chú trọng đến các nội dung cơ bản
Trau dồi tính sáng tạo, nang lực tư duy và diễn đạt
Mở rộng cơ hội lựa chọn
Nhân van hoá môI trường giáo dục
Học suốt đời
Quốc tế hoá
CNTT

Nhật bản - Kế hoạch CCGD cho TK 21
(2001) Kế hoạch Cầu vồng - 7 ưu tiên
Nâng cao hiệu quả học tập của HS - thông qua sáng kiến "Một môi trường học tập mới cho thế hệ mới" - sử dụng IT và qui mô HS/ lớp nhỏ
Trau dồi HS trở thành nhung người cởi mở, nhiệt huyết thông qua các hoạt động cộng đồng
Cải thiện môI trường học tập, làm cho việc đến trường trường trở thành niềm vui, niềm hạnh phúc
Làm chonhhà trường trở thành địa điểm tin cậy đối với phụ huynh và cộng đồng
Dào tạo giáo viên trở thành các "chuyên gia" về GD
XD các trường DH đạt chuẩn quốc tế
Hỡnh thành triết lý GD phù hợp với kỷ nguyên mới -
Ng÷
v¨n

Kỹ nang sống
H/động ngoại khoá
Tham gia cộng đồng
GD thể chất
GD công dân đạo đức

Ngư VĂN
Toán
KHTN
KHXH
Nhân van
Nghệ
Thuật
Singapore
Singapore:
Tạo sự thoải mái hài lòng cho HS
Làm thế nào NT có thể nắm được nhu cầu và kỹ vọng của HS
Làm thế nào giám sát được sự thoải mái, hài lòng
Làm thế nào tạo dựng mối quan hệ tốt đẹp với HS
Làm thế nào tạo ra môi trường vật chất, tinh thần, cũng như các chương trinh hoạt động làm tang sự thoải mái hài lòng của HS


Việt nam: Các thách thức
Đang triÓn khai phæ cËp GDTHCS (năm 2004 - 18/64)
Tû lÖ nhËp häc tuy cã tăng song cã sù chªnh lÖch giữa c¸c vïng
ChÊt l­îng cã sù chªnh lÖch, thÊp nhÊt ë T©y nguyªn, Đồng b»ng s«ng Cöu long, T©y B¾c, Đ«ng Nam bé
Tû lÖ bá häc tăng, ®Æc biÖt lµ c¸c vïng cã HS d©n téc
“GD THCS ë c¸c vïng s©u vïng xa vïng d©n téc ph¸t triÓn chËm vµ bÊt cËp vÒ nhiÒu mÆt so víi tình hình chung cña c¶ n­íc. Tr­êng së thiÕt bÞ thiÕu, GV thiÕu vµ yÕu vÒ sè l­îng vµ chÊt l­îng. HS cßn Ýt thời gian häc vµ ch­a cã ®­îc m«i tr­êng häc tËp thuËn lîi, hÊp dÉn, Ýt cã héi tiÕp cËn ®iÒu kiÖn GD chÊt l­îng cao” (B¸o c¸o kh¶ thi, Dù ¸n GD THCS 2
Việt nam: các mặt tích cực
Đ· triÓn khai x©y dùng NTTT bËc tiÓu häc ë mét sè huyÖn thuéc15 tØnh vµ thu ®­îc c¸c kÕt qu¶ tèt
ViÖt nam ®· cã nhung s¸ng kiÕn, kinh nghiÖm nhÊt ®Þnh vÒ NTTT, vÝ dô phong trµo “TÊt c¶ vì HS th©n yªu”, “Mçi ngµy ®Õn tr­êng lµ mét ngày vui”. . .
Sù cam kÕt cña LĐ Bé ®èi víi s¸ng kiÕn NTTT
Xây dựng nhà trường thân thiện
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Quách Tá Thiện
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)