Trung Quốc
Chia sẻ bởi nguyễn thanh hoàng |
Ngày 26/04/2019 |
110
Chia sẻ tài liệu: Trung Quốc thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
BÀI THUYẾT TRÌNH CỦA NHÓM 2
TRUNG QUỐC
I.TỰ NHIÊN
1.Đất nước rộng lớn
530B
200 B
730D?
1350Đ
Hồng Kông
Gồm 22 tỉnh, 5 khu tự trị,4 thành phố trực thuộc trung ương, 2 đặc khu hành chính: Hôngkong,Macao
Ma cao
Khu tự trị Nội Mông
2. Điều kiện tự nhiên:
2. Điều kiện tự nhiên:
Miền Tây
Miền Đông
MIỂN TÂY
MIỀN ĐÔNG
THÔNG TIN PHẢN HỒI
TỰ NHIÊN MIỀN TÂY
Dãy Hi-ma-lay-a
Miền Tây
Miền Tây
Đồng bằng phía Đông
Sông Hoàng Hà
Sơng Tru?ng Giang
Ý nghĩa của điều kiện tự nhiên:
Miền Đông: thuận lợi phát triển công nghiệp, nông nghiệp...và tập trung dân cư; khó khăn: lũ lụt...
Miền Tây: khó khăn cho giao thông,trồng trọt nhưng thuận lợi để chăn nuôi, khai thác khoáng sản.
Khai thác dầu phía Tây
Nhà máy khai thác than ở Đông Bắc
Cơng trình th?y di?n
Khu thương mại phía Đông
II.DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI:
1. Dân cư:
- Đông dân nhất thế giới(1/5 dân số thế giới).
- Tỉ lệ gia tăng dân số: 0.6 % ( 2005 ), nhờ chính sách dân số triệt để.
- Cơ cấu dân số trẻ
=>Thuận lợi: nguồn lực lớn, thị trường tiêu thụ rộng.
=> Khó khăn: gánh nặng cho kinh tế, thất nghiệp, chất lượng cuộc sống chưa cao, ô nhiễm môi trường.
=> Giải pháp: Vận động nhân dân thực hiện chính sách
dân số KHHGĐ, xuất khẩu lao động…
a.Dân số
10 quốc gia có dân số đông nhất thế giới
(triệu người)
2005 1303
(Triệu người)
Biểu đồ sự gia tăng dân số của Trung Quốc
Năm
Một số dân tộc Trung Quốc
- Có trên 50 dân tộc( chủ yếu là người Hán)->đa dạng về văn hóa.
Người/km2
BẢN ĐỒ MẬT ĐỘ DÂN SỐ TRUNG QUỐC
Hãy nhân xét sự phân bố dân cư Trung Quốc?
b.Phân bố dân cư
- Phn b? khơng d?u.
+Tập trung chủ yếu ở miền Đông, thưa thớt ở miền Tây.
+ Phần lớn tập trung ở nông thôn, 37% dân cư tập trung ở thành thị.
=> Đánh giá:
Miền Đông: thiếu việc làm, thiếu nhà ở, ô nhiễm môi trường, miền Tây lại thiếu lao động trầm trọng.
=> Giải pháp: hỗ trợ vốn PT kinh tế ở miền Tây, nâng cao đời sống nông dân.
b. Phân bố dân cư
Tóm lại:
Đặc điểm dân cư và ảnh hưởng tới kinh tế: nguồn lao động dồi dào, có ruyền thống, chất lượng lao động đang cải thiện, tạo điều kiện cho kinh tế phát triển.
- Tính đến năm 2013, kinh tế Trung Quốc lớn thứ hai thế giới xét theo GDP danh nghĩa, tổng giá trị khoảng 9.325,3 tỉ USD theo Qũy tiền tệ quốc tế.
III.KINH TẾ
- Năm 2013, GDP PPP/người của Trung Quốc là 9.844 USD, trong khi GDP danh nghĩa/người là 6.747 USD. Theo cả hai phương pháp, Trung Quốc đều đứng sau khoảng 90 quốc gia (trong số 183 quốc gia trong danh sách của IMF) trong xếp hạng GDP/người toàn cầu.
Trung Quốc xếp thứ 3 thế giới về sản lượng công nghiệp.
Các ngành chính: Sắt thép, than đá, máy móc, vũ khí, may mặc, dầu mỏ, xi măng, hóa chất, giày dép, đồ chơi, chế biến thực phẩm, ô tô, điện tử tiêu dùng, viễn thông, công nghệ thồn tin.
1: Công nghiệp
Sản lượng công nghiệp chủ yếu của Trung Quốc năm 2012
Công nghiệp nhẹ: phát triển ngành truyền thống, như nghành dệt, chế biến sản phẩm công nghiệp, gốm sứ, dụng cụ gia đình, đồ chơi trẻ con,..
* Công nghiệp hiện đại:
Công nghiệp vũ trụ phát triển mạnh nhằm mục đích phục vụ cho ngành quốc phòng, an sinh, dự báo thời tiết,…
Ngày 20/10/2003 Trung Quốc phóng thành công tàu vũ trụ có người lái “Thần Châu V”, tháng 10/2006 phóng thành công tàu vũ trụ “Thần châu VI”
2: Nông nghiệp
-Đặc điểm:
+Nông nghiệp phát triển tương đối cao, toàn diện nhờ khai thác hiệu quả quỹ đất nông nghiệp.
-Sản lượng lương thực đạt 450 triệu tấn (2002), 484 triệu tấn (2005), có giảm so với năm 2002.
-Cây công nghiệp nổi tiếng là đậu tương, sản lượng đạt 15 triệu tấn (2002), 18 triệu tấn (2005). Ngoài ra, còn trồng bông, chè, mía, lạc, thuốc lá…
-Chăn nuôi: Tổng đàn gia súc lớn: 106 triệu con bò, 455 triệu con lợn, hơn 100 triệu con cừu (2002), bò: 116 triệu con.
3: Dịch vụ
-Trung Quốc là một cường quốc thương mại với tổng kim ngạch buôn bán đạt 1.150 tỉ USD (2004), 1432 tỉ USD (2005) trong đó xuất khẩu: 772 tỉ USD
-Nhập khẩu: Nhu cầu nhập thép tăng mạnh, năm 2002 nhập 23 triệu tấn thép. Ngoài ra, còn nhập các hàng hóa như máy móc, thiết bị, nguyên liệu, năng lượng.
- Xuất khẩu: là nhà xuất khẩu lớn nhất vào thị trường Nhật Bản với kim ngạch năm 2005 đạt 184.4 tỉ USD. Ngoài ra, còn mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trên thế giới như Mĩ Latinh, châu Phi, Trung Đông, Đông Âu, Nga , Mĩ.
4: Cơ sở hạ tầng
-Đầu tư xây dựng nhiều công trình lớn như mạng lưới điện, nhà ga xe lửa, đường ống dẫn dầu, cầu đường…giao thông được nâng cấp mở rộng trên các loại hình đường sắt, đường bộ, đường biển…
-Đường biển được phát triển với cấp độ nhanh, nhất là sau khi mở cửa. Thượng Hải trở thành hải cảng lớn trong khu vực châu Á – TBD và TG
5: Du lịch
-Ngành du lịch phát triển khá. Nếu năm 1990 doanh thu từ du lịch đạt 2.2 tỉ USD đến năm 2000: 16.2 tỉ USD. Năm 2005 đạt 28 tỉ USD (không kể Hồng Công và Ma Cao)
IV. Xã hội:
- Có nền văn minh lâu đời: nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng như: cung điện, đền chùa… nhiều phát minh vĩ đại như lụa tơ tằm, chữ viết, la bàn….
Một số công trình kiến trúc
Vạn Lí Trường Thành
Thiên An Môn
Các phát minh của Trung Quốc
La bàn
Thuốc súng
La bàn
La bàn
Thuốc súng
Dụng cụ in giấy và chữ viết
Đầu tư phát triển giáo dục: tỉ lệ người biết chữ trên 15 tuổi đạt trên 90% -> chất lượng lao động ngày càng cao, là động lực phát triển kinh tế.
Kết luận
Trung Quốc với tiềm năng về thiên nhiên và con người của mình đang phấn đấu vươn lên tham gia vào đội ngũ các quốc gia có nền kinh tế chiếm vị trí hàng đầu trên thế giới.
Đất nước Trung Quốc
TRUNG QUỐC
I.TỰ NHIÊN
1.Đất nước rộng lớn
530B
200 B
730D?
1350Đ
Hồng Kông
Gồm 22 tỉnh, 5 khu tự trị,4 thành phố trực thuộc trung ương, 2 đặc khu hành chính: Hôngkong,Macao
Ma cao
Khu tự trị Nội Mông
2. Điều kiện tự nhiên:
2. Điều kiện tự nhiên:
Miền Tây
Miền Đông
MIỂN TÂY
MIỀN ĐÔNG
THÔNG TIN PHẢN HỒI
TỰ NHIÊN MIỀN TÂY
Dãy Hi-ma-lay-a
Miền Tây
Miền Tây
Đồng bằng phía Đông
Sông Hoàng Hà
Sơng Tru?ng Giang
Ý nghĩa của điều kiện tự nhiên:
Miền Đông: thuận lợi phát triển công nghiệp, nông nghiệp...và tập trung dân cư; khó khăn: lũ lụt...
Miền Tây: khó khăn cho giao thông,trồng trọt nhưng thuận lợi để chăn nuôi, khai thác khoáng sản.
Khai thác dầu phía Tây
Nhà máy khai thác than ở Đông Bắc
Cơng trình th?y di?n
Khu thương mại phía Đông
II.DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI:
1. Dân cư:
- Đông dân nhất thế giới(1/5 dân số thế giới).
- Tỉ lệ gia tăng dân số: 0.6 % ( 2005 ), nhờ chính sách dân số triệt để.
- Cơ cấu dân số trẻ
=>Thuận lợi: nguồn lực lớn, thị trường tiêu thụ rộng.
=> Khó khăn: gánh nặng cho kinh tế, thất nghiệp, chất lượng cuộc sống chưa cao, ô nhiễm môi trường.
=> Giải pháp: Vận động nhân dân thực hiện chính sách
dân số KHHGĐ, xuất khẩu lao động…
a.Dân số
10 quốc gia có dân số đông nhất thế giới
(triệu người)
2005 1303
(Triệu người)
Biểu đồ sự gia tăng dân số của Trung Quốc
Năm
Một số dân tộc Trung Quốc
- Có trên 50 dân tộc( chủ yếu là người Hán)->đa dạng về văn hóa.
Người/km2
BẢN ĐỒ MẬT ĐỘ DÂN SỐ TRUNG QUỐC
Hãy nhân xét sự phân bố dân cư Trung Quốc?
b.Phân bố dân cư
- Phn b? khơng d?u.
+Tập trung chủ yếu ở miền Đông, thưa thớt ở miền Tây.
+ Phần lớn tập trung ở nông thôn, 37% dân cư tập trung ở thành thị.
=> Đánh giá:
Miền Đông: thiếu việc làm, thiếu nhà ở, ô nhiễm môi trường, miền Tây lại thiếu lao động trầm trọng.
=> Giải pháp: hỗ trợ vốn PT kinh tế ở miền Tây, nâng cao đời sống nông dân.
b. Phân bố dân cư
Tóm lại:
Đặc điểm dân cư và ảnh hưởng tới kinh tế: nguồn lao động dồi dào, có ruyền thống, chất lượng lao động đang cải thiện, tạo điều kiện cho kinh tế phát triển.
- Tính đến năm 2013, kinh tế Trung Quốc lớn thứ hai thế giới xét theo GDP danh nghĩa, tổng giá trị khoảng 9.325,3 tỉ USD theo Qũy tiền tệ quốc tế.
III.KINH TẾ
- Năm 2013, GDP PPP/người của Trung Quốc là 9.844 USD, trong khi GDP danh nghĩa/người là 6.747 USD. Theo cả hai phương pháp, Trung Quốc đều đứng sau khoảng 90 quốc gia (trong số 183 quốc gia trong danh sách của IMF) trong xếp hạng GDP/người toàn cầu.
Trung Quốc xếp thứ 3 thế giới về sản lượng công nghiệp.
Các ngành chính: Sắt thép, than đá, máy móc, vũ khí, may mặc, dầu mỏ, xi măng, hóa chất, giày dép, đồ chơi, chế biến thực phẩm, ô tô, điện tử tiêu dùng, viễn thông, công nghệ thồn tin.
1: Công nghiệp
Sản lượng công nghiệp chủ yếu của Trung Quốc năm 2012
Công nghiệp nhẹ: phát triển ngành truyền thống, như nghành dệt, chế biến sản phẩm công nghiệp, gốm sứ, dụng cụ gia đình, đồ chơi trẻ con,..
* Công nghiệp hiện đại:
Công nghiệp vũ trụ phát triển mạnh nhằm mục đích phục vụ cho ngành quốc phòng, an sinh, dự báo thời tiết,…
Ngày 20/10/2003 Trung Quốc phóng thành công tàu vũ trụ có người lái “Thần Châu V”, tháng 10/2006 phóng thành công tàu vũ trụ “Thần châu VI”
2: Nông nghiệp
-Đặc điểm:
+Nông nghiệp phát triển tương đối cao, toàn diện nhờ khai thác hiệu quả quỹ đất nông nghiệp.
-Sản lượng lương thực đạt 450 triệu tấn (2002), 484 triệu tấn (2005), có giảm so với năm 2002.
-Cây công nghiệp nổi tiếng là đậu tương, sản lượng đạt 15 triệu tấn (2002), 18 triệu tấn (2005). Ngoài ra, còn trồng bông, chè, mía, lạc, thuốc lá…
-Chăn nuôi: Tổng đàn gia súc lớn: 106 triệu con bò, 455 triệu con lợn, hơn 100 triệu con cừu (2002), bò: 116 triệu con.
3: Dịch vụ
-Trung Quốc là một cường quốc thương mại với tổng kim ngạch buôn bán đạt 1.150 tỉ USD (2004), 1432 tỉ USD (2005) trong đó xuất khẩu: 772 tỉ USD
-Nhập khẩu: Nhu cầu nhập thép tăng mạnh, năm 2002 nhập 23 triệu tấn thép. Ngoài ra, còn nhập các hàng hóa như máy móc, thiết bị, nguyên liệu, năng lượng.
- Xuất khẩu: là nhà xuất khẩu lớn nhất vào thị trường Nhật Bản với kim ngạch năm 2005 đạt 184.4 tỉ USD. Ngoài ra, còn mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trên thế giới như Mĩ Latinh, châu Phi, Trung Đông, Đông Âu, Nga , Mĩ.
4: Cơ sở hạ tầng
-Đầu tư xây dựng nhiều công trình lớn như mạng lưới điện, nhà ga xe lửa, đường ống dẫn dầu, cầu đường…giao thông được nâng cấp mở rộng trên các loại hình đường sắt, đường bộ, đường biển…
-Đường biển được phát triển với cấp độ nhanh, nhất là sau khi mở cửa. Thượng Hải trở thành hải cảng lớn trong khu vực châu Á – TBD và TG
5: Du lịch
-Ngành du lịch phát triển khá. Nếu năm 1990 doanh thu từ du lịch đạt 2.2 tỉ USD đến năm 2000: 16.2 tỉ USD. Năm 2005 đạt 28 tỉ USD (không kể Hồng Công và Ma Cao)
IV. Xã hội:
- Có nền văn minh lâu đời: nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng như: cung điện, đền chùa… nhiều phát minh vĩ đại như lụa tơ tằm, chữ viết, la bàn….
Một số công trình kiến trúc
Vạn Lí Trường Thành
Thiên An Môn
Các phát minh của Trung Quốc
La bàn
Thuốc súng
La bàn
La bàn
Thuốc súng
Dụng cụ in giấy và chữ viết
Đầu tư phát triển giáo dục: tỉ lệ người biết chữ trên 15 tuổi đạt trên 90% -> chất lượng lao động ngày càng cao, là động lực phát triển kinh tế.
Kết luận
Trung Quốc với tiềm năng về thiên nhiên và con người của mình đang phấn đấu vươn lên tham gia vào đội ngũ các quốc gia có nền kinh tế chiếm vị trí hàng đầu trên thế giới.
Đất nước Trung Quốc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nguyễn thanh hoàng
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)