Trọng tâm ngữ pháp Tiếng Anh

Chia sẻ bởi Lê Thị Kim Anh | Ngày 11/10/2018 | 40

Chia sẻ tài liệu: Trọng tâm ngữ pháp Tiếng Anh thuộc Tư liệu tham khảo

Nội dung tài liệu:

TRỌNG TÂM NGỮ PHÁP
VẤN ĐỀ CÁCH PHÁT ÂM CỦaA “ED” ĐƯỢC THÊM VÀO SAU ĐỘNG TỪ THƯỜNG VÀ CÁCH PHÁT ÂM CỦA S/ES ĐƯỢC THÊM VÀO SAU DANH TỪ HOẶC ĐỘNG TỪ THƯỜNG
Cách phát âm của ED
-ED có 3 cách đọc

Đọc là /id/ khi là động từ tận cùng bằng /t/ hoặc /d/:
Eg: import → imported
mend → mended
Đọc là /t/ khi là động từ tận cùng bằng /f/, /p/, /k/, /s/, //, //, //:
Eg: work → worked
help → helped
Đọc là /d/ khi là động từ tận cùng bằng các âm còn lại. Cụ thể là: b, g, l, h, a, m, z, ,...
Eg: open → opened
rob → robbed
Cách đọc của S/ES
-S/ES có các cách đọc sau

/S/ hoặc /ES/ được phát âm là /-IZ/ khi danh từ hoặc động từ tận cùng bằng âm /s/, /z/, //, //, //:
Eg: wash // → washes
raise /reIz/ → raises
/S/ được phát âm là /S/ khi các từ tận bằng /k/, /p/, /t/, /f/
Eg: book → books
/S/ được phát âm là /Z/ khi trước nó là nguyên âm hoặc âm /b/, /d/, /g/, /l/, /m/, /n/, /r/, /v/:
Eg: dog → dogs
NHẬN BIẾT CÁCH PHÁT ÂM CỦA MẪU TỰ HIỄN THỊ
C1: Cần nắm vững sự khác nhau giữa các nguyên âm hiễn thị bằng các mẫu tự -ea-:
ea- được phát âm là /i:/ trong các từ sau: eat, meat, steal, neat, meal, deal, appeal, seam, sea, tea, teacher, read, reader, cheap,…
ea- được phát âm là /e/ trong các từ như: health, bread, wealth, instead, dead, measure, dealth, pleasure, head, pleasant, meadow, threat, thread,…
C2: Cần nắm vững sự khác nhau giữa các nguyên âm hiển thị bằng mẫu tự -oo-:
oo- được phát âm là//khi theo sau đó là –k hay đứng trước nó là w-
Ex: look, book, bookcase, took, cook, wool, wood, wooden, woodland, …
oo- được phát âm là /u:/ khi nó theo sau bởi –t hoặc –d (ngoại trừ các từ foot, soot thì –oo- được phát âm là //. Flood, blood thì –oo- được phát âm là //)
oo- được phát âm là /:/khi nó theo sau bởi –r (ngoại trừ các từ sppor, moor, boor, poor thì –oo- được phát âm là //)
oo- được phát âm là //trong từ brooch
C3: Cần nắm vững sự khác nhau giửa các nguyên âm hoặc âm đôi hiễn thị bằng các mẫu tự -ou-:
Trong các từ sau đây thì –ou- được phát âm là /:/: ought, sought…
Trong các từ sau đây thì –ou- được phát âm là //: country, enough, rough, touch, tough, double, couple, young, southern…
Trong các từ sau đây thì –ou- được phát âm là //: about, bound, count, ground, hound, house, louse, mouse, pound, sound…
Trong các từ sau đây thì –ou- được phát âm là //: could, should, would…
Trong các từ sau đây thì –ou- được phát âm là //: cough…
C4: Cần nắm vững sự khác nhau giữa các âm hiện thị bằng mẫu tự -c-:
c- được phát âm là /k/ trong các từ như: can, cook, cat, cancel, camp, corn, call, capital, cap, card, capture…
c- được phát âm là //trong các từ như: musician, especially, ocean, facial, official, efficient,…
c- được phát âm là/s/trong các từ như: city, cycle, recycle, cell, century, recede, receive, …
C5: Nắm vững sự khác nhau giữa các âm hiện thị bằng mẫu tự -ch-:
ch- được phát âm là /k/ trong các từ như: chemistry, stomach, scholar, scholarship, character, school, choir, chorus,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Kim Anh
Dung lượng: 83,70KB| Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)