Trong am

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Tốt | Ngày 02/05/2019 | 36

Chia sẻ tài liệu: trong am thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

A/ Quy tắc đánh dấu trọng âm (dấu nhấn) một số từ.
1. Dấu nhấn mạnh thường đánh vào căn ngữ:
2. Những gồm hai vần:
2a. Những tính từ, danh từ có hai vần thì nhấn vào vần thứ nhất:
Ngoại trừ:
machine: /m?`?i:n/
event: /i`vent/
2b. Một số từ vừa là danh từ vừa là động từ, nếu đánh dấu nhấn ở vần
thứ nhất thì nó là danh từ, nếu đánh dấu nhấn ở vần thứ hai thì là động từ:
3. Đối với những động từ có hai vần kết thúc bằng : ow , en, y, el, er, le, ish
thì nhấn vào âm thứ nhất.
4. Chữ có 3 vần thì nhấn ở vần đầu:
5. Chữ có ba vần trở lên, đánh dấu nhấn trên vần thứ 3 kể từ sau đếm tới:
6. Nhấn giọng ở vần cuối các chữ tận cùng bằng:
-ade , -oon ,- ee ,- eer ,ese
7. Nhấn giọng vần thứ nhì kể từ cuối với các chữ tận cùng bằng:
-ic , -ial , - ian , -ience ,-ient , - iar ,ion ,ioust
8. Nhấn giọng vần thứ ba kể từ cuối với các chữ tận cùng bằng :
-acy , -ate ,- ety , -ity ,-ical , -ent , -ude, -ous.
B. Quy tắc đánh dấu nhấn (trọng âm) của một số cấu trúc :
1. Các danh từ ghép thường nhấn ở vần đầu của danh từ đứng đầu:
2.. Các tính từ ghép thường có độ nhấn ngang nhau.
3. Trọng âm được đặt ở danh từ trong một ngữ danh từ gồm :
tính từ + danh từ
4. Trọng âm được đặt trên danh từ đầu tiên của ngữ danh từ gồm :
tính từ + danh từ kép
5. Danh từ được làm tân ngữ nhận trọng âm trong cấu trúc:
động từ + danh từ (làm tân ngữ )
6 . Trọng âm được đặt ở trạng từ ở sau động từ:
7. Danh hiệu thì trọng âm được đặt ở tên chính:
8. Danh ngữ có đại từ sở hữu thì trọng âm được đặt ở danh từ :
9. Cụm từ trạng ngữ thì trọng âm được đặt ở danh từ chính trong nhóm từ (noun head) :
10. Nhấn vào từ cuối cùng đối với những cụm danh từ :
Wh-to inf; whether/if to inf ; gerund + objective
C. Trọng âm của câu (stress sentence)
Trọng âm của câu được ví như là chiếc chìa khoá kỳ diệu
giúp học sinh hiểu và giao tiếp tiếng Anh như người bản ngữ.
Trọng âm câu rất quan trọng vì trong khi nói tiếng Anh,
từ mà được nhấn trọng âm cũng có thể làm thay đổi hoàn toàn nghĩa hàm chứa trong câu nói.
Example:
- I `love you: ( Tôi yêu em- chứ không phải là thích)
- `I love you : (Tôi - chứ không phải ai khác - yêu em)
- I love `you: (Người tôi yêu là em chứ không phải ai khác.)
Hầu hết các từ trong câu được chia thành hai loại:
* Từ thuộc về mặt nội dung (content words) : được đánh dấu trọng âm gồm có:
* Từ thuộc về mặt cấu trúc (structure words): không có trọng âm gồm có:
Example:
Chú ý: Đôi khi đánh dấu trọng âm vào những từ mà chỉ có ý nghĩa về mặt câu trúc,
ví dụ như chúng ta muốn sửa thông tin.
Example:
Khi "to be" là động từ chính, nó không được đánh trọng âm cho dù trong tình huống
này "to be" là từ nội dung (content word).
Silent B
B không được phát âm khi theo sau chữ cái M và nó đứng cuối.
Silent C
C không được phát âm khi cuối cùng là "scle".
Silent D
D không được phát âm trong những từ chung:
Silent E
E không được phát âm cuối những từ, và nó thường tạo thành một nguyên âm dài.
Silent G
G thường không được phát âm khi theo sau nó là N.
Silent GH
GH không được phát âm trước chữ cái T và cuối một số từ.
Silent H
H không được phát âm khi theo sao W.
Silent H
H không được phát âm một số từ:
Nhưng H được phát âm đối với những từ chung như:
Silent K
K không được phát âm khi theo sau N bắt đầu một từ.
Silent L
L thường không được phát âm khi L đứng trước D, F, M, K.
Silent N
N không được phát âm khi đứng sau M, và ở cuối từ.
Silent P
P không được phát âm trước một số từ, sử dụng như là tiền tố "psych" và "pneu".
Silent S
S không được phát âm trước L trong một số từ sau:
Silent T
T không được phát âm trong những từ chung:
Silent U
U không được phát âm sau G và trước một nguyên âm.
Silent W
W không được phát âm khi sau nó là R, và đứng ở đầu.
Silent W
W không được phát âm sau ba đại từ sau:
E. Những yếu tố ngữ điệu tiếng Anh. (Elements of English Intonation)
Có năm ngữ điệu câu trong tiếng Anh:


How shall we go ?
1/ Ngữ điệu của một số dạng câu:
1a. Ngữ điệu một số dạng câu hỏi
1a1 . Những câu hỏi bắt đầu bằng một từ dùng để hỏi (Question words):
What , When , Where , Who .. đọc xuống giọng ở cuối câu.
Example
1a2 . Nhöõng caâu hoûi khoâng baét ñaàu baèng moät töø ñeå hoûi, maø baét ñaàu baèng
moät trôï ñoäng töø (to do , to be , to have) hay moät ñoäng töø ñaët bieät
(can, must, shall, will,………..) ñoïc leân gioïng ôû cuoái caâu.
Example
Luis, you’re from Spain, aren’t you? (falling intonation)

- Ngöõ ñieäu leân ôû cuoái caâu khi chöa bieát chaéc chaén, hoûi laáy thoâng tin




* Ngữ điệu xuống:
* Ngữ điệu lên:
* Ngữ điệu xuống - lên:
* Ngữ điệu lên - xuống:
1. Where do you go ?
I go to school .
2. What cities did you visit?
We visited London, Paris, Rome, and Cairo.
* Ngữ điệu ngang:
Ví dụ 2:
He is a student.

Ví dụ 3:
She usually goes to school in the morning.
b2. Câu nghi vấn:
Ví duï 1:
Is Lan a student ?


Ví duï 2:
Can your brother swim?
Ví dụ 3:
Do you go to school on Monday?


b3. Câu trả lời:
Ví dụ 1:
Yes, he is.

-
Ví dụ 2:
No, I don’t
b4. Câu lựa chọn:
Ví dụ 1:
Is Lan a doctor or a nurse?
Are you a worker or a doctor?
Ví dụ 2:
Ví duï 3:
Are her lips full or small?

b5. Caâu hoûi coù töø ñeå hoûi:
Ví duï 1:
Where`s your house?
Ví dụ 2:

Who is this ?

-
Ví dụ 3:
When’s your birthday?
b6. Câu hỏi đuôi:
Ví dụ 1:
Daisy doesn’t drink coffee, does she?
Ví duï 1:
You are happy, aren’t you?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Tốt
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)