Trong am
Chia sẻ bởi Nguyễn Đức Hiển |
Ngày 02/05/2019 |
51
Chia sẻ tài liệu: trong am thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Warmly welcome to
Class 11 D
Lý Thái Tổ high School
Monday, March 24th 2008
Bí quyết giải bài tập trọng âm
trong tiếng Anh
Monday, March 24th 2008
Chuyên đề
Giáo viên: Đào Thị Thúy Hằng
Trường: THPT DL Lý Thái Tổ
A. Giíi thiÖu chung vÒ träng ©m trong tiÕng Anh:
+ Ơ góc độ giao tiếp, có thể nói việc đọc đúng trọng âm, nhất là trọng âm chính, còn quan trọng hơn việc đọc đúng các âm tố của từ. Khi giao tiếp với người bản ngữ, chúng ta đọc sai các âm tố thì người ta còn có thể hiểu được nhưng nếu sai trọng âm thì họ sẽ gặp rất nhiều khó khăn để hiểu được chúng ta vì từ mà bạn nhấn trọng âm cũng như cách bạn đánh trọng âm vào cùng một từ có thể làm thay đổi nghĩa hàm chứa trong câu nói.
+ Chúng ta lưu ý đến trọng âm của ba loại đơn vị ngữ pháp là: trọng âm của từ, trọng âm của cụm từ, và trọng âm của câu. Trong những năm gần đây học sinh khối THPT phải làm các đề thi tốt nghiệp, đề kiểm tra có bài tập trọng âm từ. Trọng âm của từ có bốn cấp độ nhưng ở đây chúng ta chỉ quan tâm đến trọng âm chính (primary stress) vì như chúng ta đã biết các đề thi chỉ đặt câu hỏi liên quan đến trọng âm chính.
+ Những âm tiết có trọng âm chính được phát âm với trường độ dài nhất, âm vực cao nhất, và âm lượng to nhất. Khi ta đọc đến âm tiết này thì lực phát âm sẽ mạnh hơn khi phát âm các âm tiết khác. Để làm dạng bài tập này các em cần phải nhớ rằng:
Những âm tiết có trọng âm chính thường là những âm tiết có chứa một nguyên âm dài, một nguyên âm đôi (ngoại trừ / ?U/), hoặc một nguyên âm ba.
Một từ chỉ có một trọng âm chính. Một từ không thể có hai trọng âm chính.
Chúng ta chỉ nhấn vào nguyên âm, không nhấn vào phụ âm.
Đọc kỹ yêu cầu của các đề thi, chúng ta hãy để ý đến cụm từ "có vị trí khác". Thế nào là "có vị trí khác"? Có phải trọng âm chính cùng ở đầu, giữa hay cuối từ? Không hẳn; "cùng vị trí hay khác vị trí" ở đây có nghĩa là trọng âm chính cùng rơi vào âm tiết thứ mấy của từ: thứ nhất, thứ hai, thứ ba ... kể từ trái sang. Chúng ta dùng dấu (`) (dấu phảy treo) đặt ngay trước âm tiết có trọng âm chính.
Ví dụ:
1. A. `calculator B. `language C. compre`hend D. `institute
2. A. `challenge B. `counter C. `guardian D. ex`plain
3. A. a`stonished B. `obstacle C. di`sposal D. ap`parent
4. A. `advertiser B. `history C. `difficulty D. ad`venturous
5. A. al`ternative B. `impetus C. `ancestry D. `dividend
B. Những quy tắc đánh trọng âm chính:
+ Những âm tiết có trọng âm chính thường là những âm tiết có chứa: một nguyên âm dài (/i:/, /a:/, /?:/, /?:/, /U:/) hoặc một nguyên âm đôi (/i?/ - /??/ - /U?/ - ei/ - /ai/ - /?i/- /au/), ngoại trừ /?U/ hoặc một nguyên âm ba (/ei?/, /ai?/, /?i?/, /?u?/, /au?/), hoặc đối với trường hợp nguyên âm (/a/).
+ ngoại trừ trường hợp những từ ghép, những âm tiết có trọng âm chính và trọng âm cấp hai (secondary stress) ít khi đứng liền nhau. Thường cạnh âm tiết có trọng âm chính là một âm tiết không có trọng âm (unstressed) hoặc một âm tiết có trọng âm cấp ba (tertiary stress).
+ Trọng âm chính thường không rơi vào những tiền tố (prefix) và các tiền tố cũng không có ảnh hưởng gì đáng kể đến vị trí trọng âm chính trong từ.
I. Những quy tắc chung:
II. Những quy tắc cụ thể (Word stress)
1. One-syllable words: (Từ một âm tiết)
Những từ có một âm tiết đều có trọng âm, trừ những từ ngữ pháp (grammatical words) như: in, on, at, of, to, but, so .
Examples: `strong, `weak, `what, `speech, `day, `school, `learn, `love, ..
2. Two-syllable words (Những từ có hai âm tiết)
+ Hầu hết danh từ và tính từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ: Danh t?: `present, `export, `China, `table
Tính từ : `present, `clever, `happy, `easy
+ Hầu hết động từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Ví dụ: to pre`sent, to ex`port, to de`cide, to be`gin, to es`cape, re`lax ...
2.1. Danh từ - (Hai âm tiết)
- Âm tiết thứ hai chứa một nguyên âm ngắn (rất phổ biến): trọng âm chính thường ở âm tiết đầu - khi t?n cùng b?ng: er, or, y, ow, ance, ent , en, on .
Ví dụ: `teacher; `butcher; `doctor; `actor, `beauty; `candy; `journey `record; `event; `balance; `kitchen; `bacon, `comfort, `orange, .
- Âm tiết thứ hai chứa một nguyên âm dài và nguyên âm trong âm tiết đầu ngắn/ yếu: trọng âm thường ở âm tiết thứ hai.
Ví dụ: a`buse (sự lăng mạ); a`larm (sự báo động); ba`lloon; sham`poo; Ja`pan; de`sign (n); ca`nal; ci`gar; po`lice; ma`rine; ro`mance .
2.2. Tính từ - (Hai âm tiết)
- Âm tiết thứ hai là một nguyên âm ngắn hoặc một nguyên âm ngắn và kết thúc với không quá một phụ âm: trọng âm chính ở âm tiết thứ nhất.
Ví dụ: `easy; `quiet; `lucky; `clever; `handsome.
Âm tiết thứ hai có một nguyên âm dài, một nguyên âm đôi (ngoại trừ /?U/), hoặc tận cùng là hai phụ âm trở lên: trọng âm chính ở âm tiết thứ hai.
Ví dụ: de`vine; co`rrect; .
Ngoại lệ: `shallow (nông cạn), `hollow (trống rỗng); .
`honest; `perfect; .
2.3. Động từ - (Hai âm tiết)
- Hầu hết động từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Ví dụ: to pre`sent, to ex`port, to de`cide, to be`gin, to es`cape, re`lax ...
- Âm tiết thứ hai có một nguyên âm dài, một nguyên âm đôi (ngoại trừ /?U/), hoặc tận cùng là hai phụ âm trở lên: trọng âm chính thường ở âm tiết thứ hai (phổ biến), đặc biệt với những động từ có âm tiết đầu vốn là một tiền tố như: ad-; be- (a`dapt-lắp vào; be`have- cư xử; be`gin-bắt đầu;.)
Ví dụ: pro`vide; pro`test; a`gree; a`pply; a`rrange; a`rrive; re`lease; as`sist; de`cide; .
- Âm tiết thứ hai chứa một nguyên âm ngắn và kết thúc với không quá một phụ âm: trọng âm chính ở âm tiết thứ nhất.
Ví dụ: `enter; `travel; `open
* Remember: âm tiết cuối chứa "ow", trọng âm chính ở âm tiết đầu.
Ví dụ: `follow; `borrow
Practice 1 (Two-syllable words )
Choose the word which is stressed differently from the rest. (Chọn từ có trọng âm chính nhấn vào âm tiết có vị trí khác với những từ còn lại)
A. trophy B. chairman C. dissolve D. secret
A. abroad B. advise C. prepare D. borough
A. technique B. commerce C. focus D. arid
A. parade B. polite C. promote D. promise
A. yourself B. zebra C. welcome D. village
A. special B. success C. scholar D. pigeon
A. begin B. column C. pity D. village
A. extra B. except C. expect D. exhaust
A. manual B. zebra C. prison D. repeat
A. period B. retreat C. revive D. release
Answer: Practice 1 (Two-syllable words)
1. A. `trophy B. `chairman C. dis`solve D. `secret
2. A. a`broad B. ad`vise C. pre`pare D. `borough
3. A. tech`nique B. `commerce C. `focus D. `arid
4. A. pa`rade B. po`lite C. pro`mote D. `promise
5. A. your`self B. `zebra C. `welcome D. `village
6. A. `special B. suc`cess C. `scholar D. `pigeon
7. A. be`gin B. `column C. `pity D. `village
8. A. `extra B. ex`cept C. ex`pect D. ex`haust
9. A. `manual B. `zebra C. `prison D. re`peat
10. A. `period B. re`treat C. re`vive D. re`lease
3. Three-syllable words:
(Từ ba âm tiết)
3.1. Danh từ / Tính từ (3 âm tiết)
- Trọng âm chính thường ở âm tiết đầu nếu âm tiết thứ ba chứa một nguyên âm ngắn và âm tiết thứ hai chứa một nguyên âm ngắn và tận cùng với không quá một phụ âm. Ví dụ: `quantity; `cinema; `appetite; `continent; `evidence; `envelope; `interval; `obstacle; `president; `industry; `accident; // `excellent; `difficult; `regular; `similar.
Trọng âm chính thường ở âm tiết thứ 2 nếu âm tiết cuối cùng chứa nguyên âm ngắn hoặc /?U/ và nếu âm tiết thứ hai (tức ở giữa) chứa một nguyên âm dài hoặc một nguyên âm đôi hoặc bằng hai phụ âm trở lên. Ví dụ: di`aster; po`tato; to`baco; ca`thedral; as`semble; .// e`normous; .
3.1. Động từ (3 âm tiết)
- Trọng âm chính thường ở âm tiết thứ hai nếu âm tiết cuối chứa một nguyên âm ngắn và kết thúc với không quá một phụ âm.
Ví dụ: de`termine, re`member, en`counter...
- Trọng âm chính thường ở âm tiết thứ ba nếu âm tiết này chứa một nguyên âm dài hoặc một nguyên âm đôi hoặc tận cùng là hai phụ âm trở lên.
Ví dụ: enter`tain; corre`spond;
Những trường hợp khác - âm tiết đầu tiên:
Ví dụ: `exercise; `indicate; `concentrate
4. (Over) four-syllable words:
(4 âm tiết trở lên)
- Trọng âm chính thường ở âm tiết thứ ba từ cuối trở lại. Các từ tận cùng bằng: "-ce, -cy, -ty, -phy, -gy, -ical"- thì trọng âm đều rơi vào âm tiết thứ ba từ cuối trở lại.
Ví dụ: de`mocracy, dependa`bility, pho`tography, ge`ology, geo`logical; anni`versary; phi`losophy; com`pulsory; .
đặc biệt là những từ tận cùng bằng: -ate (de`liberate; dis`criminate; .
Ngoài ra, cũng có một số trường hợp trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
Ví dụ: `necessary; `ceremony; `adversary;.
5. Compoun -words: Từ ghép
* Trọng âm chính thường rơi vào:
- Danh từ: âm tiết đầu của từ thứ nhất. Ví dụ: `blackbird, `greenhouse, .
- Tính từ: âm tiết đầu của từ thứ hai. Ví dụ: bad-`tempered, old-`fashioned, .
- Trạng từ: âm tiết đầu của từ thứ hai.
- Động từ: âm tiết đầu của động từ (vốn là yếu tố, cùng với giới từ đi trước, lập thành động từ ghép. Ví dụ: `overcome, `overflow, .
REMEMBER
1. Stress on the last syllable with words
ending in-(Trọng âm nằm ở âm tiết cuối với các từ kết thúc bằng):
ade, aire, ee, eer, ese, ette, ique, oo, oon, ain, ental ...
E.g.:
- ade: lemo`nade, ar`cade, pa`rade,.
- aire: questio`naire, millio`naire,.
- ee: refu`gee, refe`ree,.(exceptions: `coffee, com`mittee)
- eer: engi`neer, volun`teer, pio`neer, ca`reer,.
- ese: Vietna`mese, Japa`nese, Chi`nese.
- ette: cas`sette, ciga`rette, ga`zette.
- ique:u`nique, an`tique, bou`tique, tech`nique,.
- oo: bam`boo, kanga`roo, ta`boo, ta`ttoo.
- oon: after`noon, ba`lloon, car`toon,.
- ain: a`gain, main`tain, .(exceptions: `mountain; `captain)
- ental: environ`mental, conti`nental,.
Practice 1:
lemonade, millionaire, referee,
volunteer, Japanese, cigarette,
unique, bamboo, afternoon
lemonade, millionaire, referee,
volunteer, Japanese, cigarette,
unique, bamboo, afternoon
Answer: Practice 1
2. Stress on the syllable before the last with words ending in: ial, ian, ic, ion, ient/ience, ious, ental, sure, ual. E.g.:
- ial: fiancial, official, artificial, material
- ian: musician, electrician, librarian
- ic: economics, statistics, Pacific.
- ion: dictation, decision, impression.
- ient/ience: convenient, convenience
- ious: religious, ambitious, delicious.
- ental: accidental, continental, .
- sure: enclosure, exposure
- ual: punctual, eventual, .
material, vegetarian, economic,
presentation, convenient,
experience, religious,
accidental, exposure, punctual
Practice 2:
Answer: Practice 2
ma’terial, vege’tarian, eco’nomic, presen’tation, con’venient, ex’perience, re’ligious, acci’dental, ex’posure, ’punctual
3. Stress on the third syllable from the right with words ending in: ate, ize, ical, inal, ent/ence, ous, tude, tural, ular, y. Eg:
- ate: separate, moderate, concentrate
ize: organize, modernize, criticize.
ical: political, historical, practical.
inal: cardinal, ordinal, terminal.
ent/ence: government, residence.
ous: dangerous, numerous, continuous
tude/tute: latitude, institute, substitute.
tural: natural, cultural, agricultural.
ular: singular, regular, popular
Practice 3
separate, modernize, cardinal,
practical, environment, residence,
continuous, attitude, substitute,
natural, regular, privacy, elementary,
variety, minority, biology, economy,
industry, geography
Answer: Practice 3
separate, modernize, cardinal,
practical, environment, residence,
continuous, attitude, substitute,
natural, regular, privacy, elementary,
variety, minority, biology, economy,
industry, geography
4. Stress on the third syllable from the right with words ending in: y.
Eg:
acy: privacy,democracy, diplomacy.
- entary: elementary, supplementary
- ety: variety, society, anxiety.
- ity: minority, electricity, simplicity.
- logy: technology, biology, ecology.
- omy: economy, astronomy,
try: chemistry, ministry, industry.
phy: geography, philosophy,
5. Các hậu tố không có Trọng âm (khi thêm hậu tố thì không thay đổi trọng âm)
V+ment : a`gree( thoả thuận) => a`greement (sự thoả thuận)
V+ance : re`sist( chống cự ) => re`sistance (sự chống cự)
V+er : em`ploy(thuê làm) => em`ployer (chủ lao động)
V+or : in`vent ( phát minh) => in`ventor (người phát minh)
V+ar : `beg (van xin) => `beggar (người ăn xin)
V+al : ap`prove( chấp thuận) => ap`proval (sự chấp thuận)
V+y : de`liver( giao hàng) => de`livery (sự giao hàng)
V+age : `pack( đóng gói ) => `package (bưu kiện)
V+ing : under`stand( thiểu) => under`standing (thông cảm)
ajd+ness : `bitter ( đắng) => `bitterness (nỗi cay đắng)
Trên đây là một số quy tắc thường gặp nhất mà tôi sưu tầm và tổng hợp được. Xin mời quý thầy cô và các em học sinh đóng góp thêm cho phong phú.
Class 11 D
Lý Thái Tổ high School
Monday, March 24th 2008
Bí quyết giải bài tập trọng âm
trong tiếng Anh
Monday, March 24th 2008
Chuyên đề
Giáo viên: Đào Thị Thúy Hằng
Trường: THPT DL Lý Thái Tổ
A. Giíi thiÖu chung vÒ träng ©m trong tiÕng Anh:
+ Ơ góc độ giao tiếp, có thể nói việc đọc đúng trọng âm, nhất là trọng âm chính, còn quan trọng hơn việc đọc đúng các âm tố của từ. Khi giao tiếp với người bản ngữ, chúng ta đọc sai các âm tố thì người ta còn có thể hiểu được nhưng nếu sai trọng âm thì họ sẽ gặp rất nhiều khó khăn để hiểu được chúng ta vì từ mà bạn nhấn trọng âm cũng như cách bạn đánh trọng âm vào cùng một từ có thể làm thay đổi nghĩa hàm chứa trong câu nói.
+ Chúng ta lưu ý đến trọng âm của ba loại đơn vị ngữ pháp là: trọng âm của từ, trọng âm của cụm từ, và trọng âm của câu. Trong những năm gần đây học sinh khối THPT phải làm các đề thi tốt nghiệp, đề kiểm tra có bài tập trọng âm từ. Trọng âm của từ có bốn cấp độ nhưng ở đây chúng ta chỉ quan tâm đến trọng âm chính (primary stress) vì như chúng ta đã biết các đề thi chỉ đặt câu hỏi liên quan đến trọng âm chính.
+ Những âm tiết có trọng âm chính được phát âm với trường độ dài nhất, âm vực cao nhất, và âm lượng to nhất. Khi ta đọc đến âm tiết này thì lực phát âm sẽ mạnh hơn khi phát âm các âm tiết khác. Để làm dạng bài tập này các em cần phải nhớ rằng:
Những âm tiết có trọng âm chính thường là những âm tiết có chứa một nguyên âm dài, một nguyên âm đôi (ngoại trừ / ?U/), hoặc một nguyên âm ba.
Một từ chỉ có một trọng âm chính. Một từ không thể có hai trọng âm chính.
Chúng ta chỉ nhấn vào nguyên âm, không nhấn vào phụ âm.
Đọc kỹ yêu cầu của các đề thi, chúng ta hãy để ý đến cụm từ "có vị trí khác". Thế nào là "có vị trí khác"? Có phải trọng âm chính cùng ở đầu, giữa hay cuối từ? Không hẳn; "cùng vị trí hay khác vị trí" ở đây có nghĩa là trọng âm chính cùng rơi vào âm tiết thứ mấy của từ: thứ nhất, thứ hai, thứ ba ... kể từ trái sang. Chúng ta dùng dấu (`) (dấu phảy treo) đặt ngay trước âm tiết có trọng âm chính.
Ví dụ:
1. A. `calculator B. `language C. compre`hend D. `institute
2. A. `challenge B. `counter C. `guardian D. ex`plain
3. A. a`stonished B. `obstacle C. di`sposal D. ap`parent
4. A. `advertiser B. `history C. `difficulty D. ad`venturous
5. A. al`ternative B. `impetus C. `ancestry D. `dividend
B. Những quy tắc đánh trọng âm chính:
+ Những âm tiết có trọng âm chính thường là những âm tiết có chứa: một nguyên âm dài (/i:/, /a:/, /?:/, /?:/, /U:/) hoặc một nguyên âm đôi (/i?/ - /??/ - /U?/ - ei/ - /ai/ - /?i/- /au/), ngoại trừ /?U/ hoặc một nguyên âm ba (/ei?/, /ai?/, /?i?/, /?u?/, /au?/), hoặc đối với trường hợp nguyên âm (/a/).
+ ngoại trừ trường hợp những từ ghép, những âm tiết có trọng âm chính và trọng âm cấp hai (secondary stress) ít khi đứng liền nhau. Thường cạnh âm tiết có trọng âm chính là một âm tiết không có trọng âm (unstressed) hoặc một âm tiết có trọng âm cấp ba (tertiary stress).
+ Trọng âm chính thường không rơi vào những tiền tố (prefix) và các tiền tố cũng không có ảnh hưởng gì đáng kể đến vị trí trọng âm chính trong từ.
I. Những quy tắc chung:
II. Những quy tắc cụ thể (Word stress)
1. One-syllable words: (Từ một âm tiết)
Những từ có một âm tiết đều có trọng âm, trừ những từ ngữ pháp (grammatical words) như: in, on, at, of, to, but, so .
Examples: `strong, `weak, `what, `speech, `day, `school, `learn, `love, ..
2. Two-syllable words (Những từ có hai âm tiết)
+ Hầu hết danh từ và tính từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ: Danh t?: `present, `export, `China, `table
Tính từ : `present, `clever, `happy, `easy
+ Hầu hết động từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Ví dụ: to pre`sent, to ex`port, to de`cide, to be`gin, to es`cape, re`lax ...
2.1. Danh từ - (Hai âm tiết)
- Âm tiết thứ hai chứa một nguyên âm ngắn (rất phổ biến): trọng âm chính thường ở âm tiết đầu - khi t?n cùng b?ng: er, or, y, ow, ance, ent , en, on .
Ví dụ: `teacher; `butcher; `doctor; `actor, `beauty; `candy; `journey `record; `event; `balance; `kitchen; `bacon, `comfort, `orange, .
- Âm tiết thứ hai chứa một nguyên âm dài và nguyên âm trong âm tiết đầu ngắn/ yếu: trọng âm thường ở âm tiết thứ hai.
Ví dụ: a`buse (sự lăng mạ); a`larm (sự báo động); ba`lloon; sham`poo; Ja`pan; de`sign (n); ca`nal; ci`gar; po`lice; ma`rine; ro`mance .
2.2. Tính từ - (Hai âm tiết)
- Âm tiết thứ hai là một nguyên âm ngắn hoặc một nguyên âm ngắn và kết thúc với không quá một phụ âm: trọng âm chính ở âm tiết thứ nhất.
Ví dụ: `easy; `quiet; `lucky; `clever; `handsome.
Âm tiết thứ hai có một nguyên âm dài, một nguyên âm đôi (ngoại trừ /?U/), hoặc tận cùng là hai phụ âm trở lên: trọng âm chính ở âm tiết thứ hai.
Ví dụ: de`vine; co`rrect; .
Ngoại lệ: `shallow (nông cạn), `hollow (trống rỗng); .
`honest; `perfect; .
2.3. Động từ - (Hai âm tiết)
- Hầu hết động từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Ví dụ: to pre`sent, to ex`port, to de`cide, to be`gin, to es`cape, re`lax ...
- Âm tiết thứ hai có một nguyên âm dài, một nguyên âm đôi (ngoại trừ /?U/), hoặc tận cùng là hai phụ âm trở lên: trọng âm chính thường ở âm tiết thứ hai (phổ biến), đặc biệt với những động từ có âm tiết đầu vốn là một tiền tố như: ad-; be- (a`dapt-lắp vào; be`have- cư xử; be`gin-bắt đầu;.)
Ví dụ: pro`vide; pro`test; a`gree; a`pply; a`rrange; a`rrive; re`lease; as`sist; de`cide; .
- Âm tiết thứ hai chứa một nguyên âm ngắn và kết thúc với không quá một phụ âm: trọng âm chính ở âm tiết thứ nhất.
Ví dụ: `enter; `travel; `open
* Remember: âm tiết cuối chứa "ow", trọng âm chính ở âm tiết đầu.
Ví dụ: `follow; `borrow
Practice 1 (Two-syllable words )
Choose the word which is stressed differently from the rest. (Chọn từ có trọng âm chính nhấn vào âm tiết có vị trí khác với những từ còn lại)
A. trophy B. chairman C. dissolve D. secret
A. abroad B. advise C. prepare D. borough
A. technique B. commerce C. focus D. arid
A. parade B. polite C. promote D. promise
A. yourself B. zebra C. welcome D. village
A. special B. success C. scholar D. pigeon
A. begin B. column C. pity D. village
A. extra B. except C. expect D. exhaust
A. manual B. zebra C. prison D. repeat
A. period B. retreat C. revive D. release
Answer: Practice 1 (Two-syllable words)
1. A. `trophy B. `chairman C. dis`solve D. `secret
2. A. a`broad B. ad`vise C. pre`pare D. `borough
3. A. tech`nique B. `commerce C. `focus D. `arid
4. A. pa`rade B. po`lite C. pro`mote D. `promise
5. A. your`self B. `zebra C. `welcome D. `village
6. A. `special B. suc`cess C. `scholar D. `pigeon
7. A. be`gin B. `column C. `pity D. `village
8. A. `extra B. ex`cept C. ex`pect D. ex`haust
9. A. `manual B. `zebra C. `prison D. re`peat
10. A. `period B. re`treat C. re`vive D. re`lease
3. Three-syllable words:
(Từ ba âm tiết)
3.1. Danh từ / Tính từ (3 âm tiết)
- Trọng âm chính thường ở âm tiết đầu nếu âm tiết thứ ba chứa một nguyên âm ngắn và âm tiết thứ hai chứa một nguyên âm ngắn và tận cùng với không quá một phụ âm. Ví dụ: `quantity; `cinema; `appetite; `continent; `evidence; `envelope; `interval; `obstacle; `president; `industry; `accident; // `excellent; `difficult; `regular; `similar.
Trọng âm chính thường ở âm tiết thứ 2 nếu âm tiết cuối cùng chứa nguyên âm ngắn hoặc /?U/ và nếu âm tiết thứ hai (tức ở giữa) chứa một nguyên âm dài hoặc một nguyên âm đôi hoặc bằng hai phụ âm trở lên. Ví dụ: di`aster; po`tato; to`baco; ca`thedral; as`semble; .// e`normous; .
3.1. Động từ (3 âm tiết)
- Trọng âm chính thường ở âm tiết thứ hai nếu âm tiết cuối chứa một nguyên âm ngắn và kết thúc với không quá một phụ âm.
Ví dụ: de`termine, re`member, en`counter...
- Trọng âm chính thường ở âm tiết thứ ba nếu âm tiết này chứa một nguyên âm dài hoặc một nguyên âm đôi hoặc tận cùng là hai phụ âm trở lên.
Ví dụ: enter`tain; corre`spond;
Những trường hợp khác - âm tiết đầu tiên:
Ví dụ: `exercise; `indicate; `concentrate
4. (Over) four-syllable words:
(4 âm tiết trở lên)
- Trọng âm chính thường ở âm tiết thứ ba từ cuối trở lại. Các từ tận cùng bằng: "-ce, -cy, -ty, -phy, -gy, -ical"- thì trọng âm đều rơi vào âm tiết thứ ba từ cuối trở lại.
Ví dụ: de`mocracy, dependa`bility, pho`tography, ge`ology, geo`logical; anni`versary; phi`losophy; com`pulsory; .
đặc biệt là những từ tận cùng bằng: -ate (de`liberate; dis`criminate; .
Ngoài ra, cũng có một số trường hợp trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
Ví dụ: `necessary; `ceremony; `adversary;.
5. Compoun -words: Từ ghép
* Trọng âm chính thường rơi vào:
- Danh từ: âm tiết đầu của từ thứ nhất. Ví dụ: `blackbird, `greenhouse, .
- Tính từ: âm tiết đầu của từ thứ hai. Ví dụ: bad-`tempered, old-`fashioned, .
- Trạng từ: âm tiết đầu của từ thứ hai.
- Động từ: âm tiết đầu của động từ (vốn là yếu tố, cùng với giới từ đi trước, lập thành động từ ghép. Ví dụ: `overcome, `overflow, .
REMEMBER
1. Stress on the last syllable with words
ending in-(Trọng âm nằm ở âm tiết cuối với các từ kết thúc bằng):
ade, aire, ee, eer, ese, ette, ique, oo, oon, ain, ental ...
E.g.:
- ade: lemo`nade, ar`cade, pa`rade,.
- aire: questio`naire, millio`naire,.
- ee: refu`gee, refe`ree,.(exceptions: `coffee, com`mittee)
- eer: engi`neer, volun`teer, pio`neer, ca`reer,.
- ese: Vietna`mese, Japa`nese, Chi`nese.
- ette: cas`sette, ciga`rette, ga`zette.
- ique:u`nique, an`tique, bou`tique, tech`nique,.
- oo: bam`boo, kanga`roo, ta`boo, ta`ttoo.
- oon: after`noon, ba`lloon, car`toon,.
- ain: a`gain, main`tain, .(exceptions: `mountain; `captain)
- ental: environ`mental, conti`nental,.
Practice 1:
lemonade, millionaire, referee,
volunteer, Japanese, cigarette,
unique, bamboo, afternoon
lemonade, millionaire, referee,
volunteer, Japanese, cigarette,
unique, bamboo, afternoon
Answer: Practice 1
2. Stress on the syllable before the last with words ending in: ial, ian, ic, ion, ient/ience, ious, ental, sure, ual. E.g.:
- ial: fiancial, official, artificial, material
- ian: musician, electrician, librarian
- ic: economics, statistics, Pacific.
- ion: dictation, decision, impression.
- ient/ience: convenient, convenience
- ious: religious, ambitious, delicious.
- ental: accidental, continental, .
- sure: enclosure, exposure
- ual: punctual, eventual, .
material, vegetarian, economic,
presentation, convenient,
experience, religious,
accidental, exposure, punctual
Practice 2:
Answer: Practice 2
ma’terial, vege’tarian, eco’nomic, presen’tation, con’venient, ex’perience, re’ligious, acci’dental, ex’posure, ’punctual
3. Stress on the third syllable from the right with words ending in: ate, ize, ical, inal, ent/ence, ous, tude, tural, ular, y. Eg:
- ate: separate, moderate, concentrate
ize: organize, modernize, criticize.
ical: political, historical, practical.
inal: cardinal, ordinal, terminal.
ent/ence: government, residence.
ous: dangerous, numerous, continuous
tude/tute: latitude, institute, substitute.
tural: natural, cultural, agricultural.
ular: singular, regular, popular
Practice 3
separate, modernize, cardinal,
practical, environment, residence,
continuous, attitude, substitute,
natural, regular, privacy, elementary,
variety, minority, biology, economy,
industry, geography
Answer: Practice 3
separate, modernize, cardinal,
practical, environment, residence,
continuous, attitude, substitute,
natural, regular, privacy, elementary,
variety, minority, biology, economy,
industry, geography
4. Stress on the third syllable from the right with words ending in: y.
Eg:
acy: privacy,democracy, diplomacy.
- entary: elementary, supplementary
- ety: variety, society, anxiety.
- ity: minority, electricity, simplicity.
- logy: technology, biology, ecology.
- omy: economy, astronomy,
try: chemistry, ministry, industry.
phy: geography, philosophy,
5. Các hậu tố không có Trọng âm (khi thêm hậu tố thì không thay đổi trọng âm)
V+ment : a`gree( thoả thuận) => a`greement (sự thoả thuận)
V+ance : re`sist( chống cự ) => re`sistance (sự chống cự)
V+er : em`ploy(thuê làm) => em`ployer (chủ lao động)
V+or : in`vent ( phát minh) => in`ventor (người phát minh)
V+ar : `beg (van xin) => `beggar (người ăn xin)
V+al : ap`prove( chấp thuận) => ap`proval (sự chấp thuận)
V+y : de`liver( giao hàng) => de`livery (sự giao hàng)
V+age : `pack( đóng gói ) => `package (bưu kiện)
V+ing : under`stand( thiểu) => under`standing (thông cảm)
ajd+ness : `bitter ( đắng) => `bitterness (nỗi cay đắng)
Trên đây là một số quy tắc thường gặp nhất mà tôi sưu tầm và tổng hợp được. Xin mời quý thầy cô và các em học sinh đóng góp thêm cho phong phú.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đức Hiển
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)