Trong
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hiền |
Ngày 20/10/2018 |
46
Chia sẻ tài liệu: Trong thuộc Tiếng Anh 7
Nội dung tài liệu:
Thì hiện tại đơn giản.
a. Động từ “ TOBE”
Cấu trúc:
Thể khẳng định: S + am / is / are + …..
Thể phủ định : S + am not / isn’t / aren’t + …
Lưu ý : I am not = I’m not.
Thể nghi vấn : Are / Is + S + …..?
Lưu ý : thông thường đổi từ thế khẳng định sang thể nghi vấn chủ ngữ là “I / We” thì đổi thành “You”
b. Động từ thường.
Thể khẳng định :
I, We, You, They, danh từ số nhiều + v
He, She, It, danh từ số ít + V-s / es .
Thể phủ định :
I / We / You /They /danh từ số nhiều + don’t + V … He / She / It / danh từ số ít + doesn’t + V ….
Thể nghi vấn :
Do + you / they / danh từ số nhiều + V …?
Yes, I/ we/ they do . ; No, I / we / they don’t.
Does + he/ she / it / danh từ số ít + V …?
Yes, he / she / it + does . / No, he / she / it + doesn’t.
Cách dùng:
a. Diễn tả một thói quen ở hiện tại.
VD: I come to class on time.
She has lunch at home.
b. Diễn tả một sự thật bất biến, một chân lí luôn luôn đúng.
VD: The Sun rises in the morning and sets in the evening.
Các trạng từ chỉ thời gian thường dùng trong thì hiện tại đơn giản.
- In the morning/ afternoon/ evening…
- Every day / morning/ afternoon / evening / week / month / year / Monday …. summer …
. + Often, usually, frequently: thường.
+ alway , constantly: luôn luôn
+ sometimes, occosionally : thỉnh thoảng
+ seldom, rarely : ít khi, hiếm khi
2. Thì hiện tại tiếp diễn.
Thể khẳng định: S + am / is / are + V- ing ….
Lưu ý: động từ Tobe được chia theo chủ ngữ
Thể phủ định: S + am not / isn’t / aren’t + V-ing ….
Thể nghi vấn: Is / Are + S + V-ing ….
Yes, S + am / is / are. ; No, S + am not / isn’t / aren’t.
* Cách dùng:
a. Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
VD: I’m learning English now.
Lan and Nam are watching TV at the moment.
My mother is cooking dinner.
b. Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương gần, đã có kế hoạch từ trước.
VD: My grand mother is coming to see my family next week.
c. Nói về sự đang thay đổi.
VD: The population of the world is rising very fast.
Các trạng từ: now, at the moment, at present, at this time.
Những động từ liệt kê trong bảng ở dưới đây không được dùng ở thì hiện tại tiếp diễn mặc dù có thể trong một số trường hợp, vì thế ta dùng hiện tại đơn để thay thế.
know believe hear see smell wish
understand hate love like want sound
have need appear seem taste own
3. Thì tương lai gần.
* Cấu trúc:
Thể khẳng định:
S + am / is / are + going to + V ….
Lưu ý: động từ Tobe được chia theo chủ ngữ.
Thể phủ định:
S + am not / isn’t / aren’t + going to + V ….
Thể nghi vấn:
Are / Is + S + going to + V …..?
Yes, S + am / is / are. ; No, S + amnot / isn’t / aren’t.
* Cách dùng: Diễn đạt hành động, sự việc sẽ xảy ra trong tương lai mà có kế hoạch từ trước.
EX: My father is retiring.
Where are you going to spend your holidays?
* Các trạng từ chỉ thời gian dùng trong thì tương lai gần.
- Tomorrow , tomorrow morning / afternoon / evening.
- Next week / month / year.
- Next + thứ trong tuần: Monday, Tuesday …
- Next + mùa : next summer ,…..
4. Thì tương lai đơn giản.
* Cấu trúc:
Thể khẳng định: S + will + V ….
Thể phủ định: S + won’t + V … (won’t = will not)
Thể nghi vấn: Will + S + V …?
Yes, S will. / No, S won’t.
Lưu ý: Có thể dùng Shall I + V … ? dùng để xin phép được làm gì?
Có thể dùng Shall we + V …? đề nghị người khác cùng làm gì. (= Let’s + V …)
Will you + V …, please? Yêu cầu ai đó làm gì.
* Cách dùng:
a. Diễn tả hành động, sự việc sẽ xảy ra tại thời điểm nào đó trong tương lai.
VD: He will finish his homework tomorrow.
b. Một hành động, sự việc được quyết đinh tại thời điểm nói mà không co ý định từ trước.
VD: Lan is ill. I will go to see her now.
c. Dự đoán về sự việc trong tương lai.
VD: Be careful! You will hurt yourself.
d. Hứa hẹn sẽ làm gì.
VD: I promise I’ll learn harder next school year.
Các trạng từ chỉ thời gian dùng trong thì tương lai đơn giản.
- Tomorrow , tomorrow morning / afternoon / evening.
- Next week / month / year.
- Next + thứ trong tuần: Monday, Tuesday …
- Next + mùa : next summer ,…..
- soon: chẳng bao lâu nũa
- in + khoảng thưòi gian
- I’m sure
- I think / hope; perhaps: có lẽ
Note: Hai hành động xảy ra nối với nhau = “when”, nếu hành động này ở thì hiện tại đơn thì hành động kia chia ở tương lai đơn và ngược lại.
5. Thì quá khứ đơn giản.
a. Động từ “ TOBE”
* Nghĩa tiếng Việt: Thì, là, ở.
* Có 2 dạng : was / were
* Cách chia động từ :
Chủ ngữ là : I , He, She, It, Danh từ số ít Tobe chia là was .
You, We, They, danh từ số nhiều Tobe chia là were.
* Cấu trúc:
Thể khẳng định: S + was / were + …..
Thể phủ định : S + wasn’t / weren’t + …
Lưu ý : I am not = I’m not.
Thể nghi vấn : Was / Were + S + …..?
Lưu ý : thông thường đổi từ thế khẳng định sang thể nghi vấn chủ ngữ là “I / We” thì đổi thành “You”
b. Động từ thường.
Lưu ý: Các chủ ngữ đều chia như nhau.
* Cấu trúc:
Thể khẳng định: S + V –d, ed / V (cột 2) trong bảng động từ bất quy tắc….
Thể phủ định: S + didn’t + V ……
Thể nghi vấn: Did + S + V ………….?
Yes, S did . / No, S + didn’t.
* Cách dùng:
a. Diễn tả một hành động sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
VD: I watched TV last night.
My family went to Paris last summer.
b. Diễn tả hành động có tính thói quen trong quá khứ.
VD: He played tennis on Sunday last year.
He worked in this factory from 1975 to 1990.
Cách đọc đuôi động từ ở thì qúa khứ với đuôi “ed”.
- ed được đọc là / t/ khi động từ nguyên thể có âm tận cùng là / f /, / k /, / p /, / s/ hoặc chữ cái tận cùng là “ch” hoặc “sh”
VD: laughed, asked, helped, pushed, dressed, produced, watched ….
- ed được đọc là / id / khi những động từ nguyên thể có chữ cái tận cùng là t và d.
VD: needed, wanted, watied, added ….
- ed được đọc là / d / khi những động từ nguyên mẫu là các âm còn lại.
VD: enjoyed, lived, filled, seemed ...
* Các trạng từ chỉ thời gian thường dùng trong thì quá khứ đơn giản.
- yesterday, yesterday morning / afternoon/ evening
- last night / week / month / year
- last + thứ trong tuần : Monday, Tuesday ….
- last + mùa trong năm: summer ….
- in + năm : 1978, 2008 …
- khoảng thời gian + ago ( a week ago, two days ago ….)
6. Thì hiện tại hoàn thành.
* Cấu trúc:
Thể khẳng định: I / You / We / They / danh từ số nhiều + have + P.P …..
He / She / It / danh từ số ít + has + P.P ….
Lưu ý: P.P là quá khứ phân từ. Có quy tắc thêm “ed”, bất quy tắc tra cột 3 bảng động từ bất quy tắc.
Thể phủ định: I / You / We / They / danh từ số nhiều + haven’t + P.P …
He / She / It / danh từ số ít + hasn’t + P.P ….
Thể nghi vấn: Have + you / they / danh từ số nhiều + P.P …. ?
Yes, I / we / they have. ; No, I / we / they + haven’t.
Has + he / she / it / danh từ số ít + P.P …?
Yes, he / she / it + has. ; No, he / she / it + hasn’t.
Cách dùng:
a. Diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại thường dùng với since, for.
b. Diễn tả hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ không xác định được thời gian co thể dùng với already, just, ever, yet.
Lưu ý: Yet chỉ dùng ở thể phủ định và nghi vấn; never dùng trong thể khẳng định mang nghĩa phủ định
c. Diễn tả hành động lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ.
VD: We have seen this play many times.
*. Chú ý: Trong câu thường có các trạng từ: already, not…yet, so far, up to now, lately, recently, since, for, never, this/ it is the first / second time….., several times / 3 times…
7. Thì quá khứ tiếp diễn.
* Cấu trúc:
Thể khẳng định: I / He / She / It / danh từ số ít + was + V-ing ….
You / We / They / danh từ số nhiều + were + V-ing ….
Thể phủ định : I / He / She / It / danh từ số ít + wasn’t + V-ing ….
You / We / They / danh từ số nhiều + weren’t + V-ing ….
Thể nghi vấn: Was + he / she / it / danh từ số it + V-ing ….?
Yes, he / she / it + was.; No, he / she / it + wasn’t.
Were + you / they / danh từ số nhiều + V-ing ….?
Yes, I was.; Yes, we / they were.; / No, I wasn’t. ; No, we / they were.
* Cách dùng:
a. Diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
VD: I was learning English at 8 o’clock last night.
They were watching TV at 5 o’clock yesterday afternoon.
b. Diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào.
When + S + V (past simple)..., S + was / were + V-ing ….
While + S + was / were + V-ing…, S + V (past simple) …..
VD: When Tom arived, we were having dinner.
While I was having a shower, the phone rang.
c. Diễn tả 2 hành động cùng song song xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
S + was / were + V-ing … while S + was / were + V-ing …
While S + was / were + V-ing …, S + was / were + V-ing…
8. Thì quá khứ hoàn thành
1. Công thức: S + had + PP
2. Cách dùng:
Dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác hoặc trước một thời điểm khác trong quá khứ.
Trong câu có hai động, hành động nào xảy ra trước, ta dùng thì quá khứ hoàn thành, còn hành động nào xảy ra sau, ta dùng thì quá khứ đơn.
Ex: After John had washed his clothes, he began to study.
George had waited for one hour before the bus came
BEFORE quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành
AFTER quá khứ hoàn thành, quá khứ đơn
Quá khứ hoàn thành BEFORE quá khứ đơn
Quá khứ đơn AFTER quá khứ hoàn thành
a. Động từ “ TOBE”
Cấu trúc:
Thể khẳng định: S + am / is / are + …..
Thể phủ định : S + am not / isn’t / aren’t + …
Lưu ý : I am not = I’m not.
Thể nghi vấn : Are / Is + S + …..?
Lưu ý : thông thường đổi từ thế khẳng định sang thể nghi vấn chủ ngữ là “I / We” thì đổi thành “You”
b. Động từ thường.
Thể khẳng định :
I, We, You, They, danh từ số nhiều + v
He, She, It, danh từ số ít + V-s / es .
Thể phủ định :
I / We / You /They /danh từ số nhiều + don’t + V … He / She / It / danh từ số ít + doesn’t + V ….
Thể nghi vấn :
Do + you / they / danh từ số nhiều + V …?
Yes, I/ we/ they do . ; No, I / we / they don’t.
Does + he/ she / it / danh từ số ít + V …?
Yes, he / she / it + does . / No, he / she / it + doesn’t.
Cách dùng:
a. Diễn tả một thói quen ở hiện tại.
VD: I come to class on time.
She has lunch at home.
b. Diễn tả một sự thật bất biến, một chân lí luôn luôn đúng.
VD: The Sun rises in the morning and sets in the evening.
Các trạng từ chỉ thời gian thường dùng trong thì hiện tại đơn giản.
- In the morning/ afternoon/ evening…
- Every day / morning/ afternoon / evening / week / month / year / Monday …. summer …
. + Often, usually, frequently: thường.
+ alway , constantly: luôn luôn
+ sometimes, occosionally : thỉnh thoảng
+ seldom, rarely : ít khi, hiếm khi
2. Thì hiện tại tiếp diễn.
Thể khẳng định: S + am / is / are + V- ing ….
Lưu ý: động từ Tobe được chia theo chủ ngữ
Thể phủ định: S + am not / isn’t / aren’t + V-ing ….
Thể nghi vấn: Is / Are + S + V-ing ….
Yes, S + am / is / are. ; No, S + am not / isn’t / aren’t.
* Cách dùng:
a. Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
VD: I’m learning English now.
Lan and Nam are watching TV at the moment.
My mother is cooking dinner.
b. Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương gần, đã có kế hoạch từ trước.
VD: My grand mother is coming to see my family next week.
c. Nói về sự đang thay đổi.
VD: The population of the world is rising very fast.
Các trạng từ: now, at the moment, at present, at this time.
Những động từ liệt kê trong bảng ở dưới đây không được dùng ở thì hiện tại tiếp diễn mặc dù có thể trong một số trường hợp, vì thế ta dùng hiện tại đơn để thay thế.
know believe hear see smell wish
understand hate love like want sound
have need appear seem taste own
3. Thì tương lai gần.
* Cấu trúc:
Thể khẳng định:
S + am / is / are + going to + V ….
Lưu ý: động từ Tobe được chia theo chủ ngữ.
Thể phủ định:
S + am not / isn’t / aren’t + going to + V ….
Thể nghi vấn:
Are / Is + S + going to + V …..?
Yes, S + am / is / are. ; No, S + amnot / isn’t / aren’t.
* Cách dùng: Diễn đạt hành động, sự việc sẽ xảy ra trong tương lai mà có kế hoạch từ trước.
EX: My father is retiring.
Where are you going to spend your holidays?
* Các trạng từ chỉ thời gian dùng trong thì tương lai gần.
- Tomorrow , tomorrow morning / afternoon / evening.
- Next week / month / year.
- Next + thứ trong tuần: Monday, Tuesday …
- Next + mùa : next summer ,…..
4. Thì tương lai đơn giản.
* Cấu trúc:
Thể khẳng định: S + will + V ….
Thể phủ định: S + won’t + V … (won’t = will not)
Thể nghi vấn: Will + S + V …?
Yes, S will. / No, S won’t.
Lưu ý: Có thể dùng Shall I + V … ? dùng để xin phép được làm gì?
Có thể dùng Shall we + V …? đề nghị người khác cùng làm gì. (= Let’s + V …)
Will you + V …, please? Yêu cầu ai đó làm gì.
* Cách dùng:
a. Diễn tả hành động, sự việc sẽ xảy ra tại thời điểm nào đó trong tương lai.
VD: He will finish his homework tomorrow.
b. Một hành động, sự việc được quyết đinh tại thời điểm nói mà không co ý định từ trước.
VD: Lan is ill. I will go to see her now.
c. Dự đoán về sự việc trong tương lai.
VD: Be careful! You will hurt yourself.
d. Hứa hẹn sẽ làm gì.
VD: I promise I’ll learn harder next school year.
Các trạng từ chỉ thời gian dùng trong thì tương lai đơn giản.
- Tomorrow , tomorrow morning / afternoon / evening.
- Next week / month / year.
- Next + thứ trong tuần: Monday, Tuesday …
- Next + mùa : next summer ,…..
- soon: chẳng bao lâu nũa
- in + khoảng thưòi gian
- I’m sure
- I think / hope; perhaps: có lẽ
Note: Hai hành động xảy ra nối với nhau = “when”, nếu hành động này ở thì hiện tại đơn thì hành động kia chia ở tương lai đơn và ngược lại.
5. Thì quá khứ đơn giản.
a. Động từ “ TOBE”
* Nghĩa tiếng Việt: Thì, là, ở.
* Có 2 dạng : was / were
* Cách chia động từ :
Chủ ngữ là : I , He, She, It, Danh từ số ít Tobe chia là was .
You, We, They, danh từ số nhiều Tobe chia là were.
* Cấu trúc:
Thể khẳng định: S + was / were + …..
Thể phủ định : S + wasn’t / weren’t + …
Lưu ý : I am not = I’m not.
Thể nghi vấn : Was / Were + S + …..?
Lưu ý : thông thường đổi từ thế khẳng định sang thể nghi vấn chủ ngữ là “I / We” thì đổi thành “You”
b. Động từ thường.
Lưu ý: Các chủ ngữ đều chia như nhau.
* Cấu trúc:
Thể khẳng định: S + V –d, ed / V (cột 2) trong bảng động từ bất quy tắc….
Thể phủ định: S + didn’t + V ……
Thể nghi vấn: Did + S + V ………….?
Yes, S did . / No, S + didn’t.
* Cách dùng:
a. Diễn tả một hành động sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
VD: I watched TV last night.
My family went to Paris last summer.
b. Diễn tả hành động có tính thói quen trong quá khứ.
VD: He played tennis on Sunday last year.
He worked in this factory from 1975 to 1990.
Cách đọc đuôi động từ ở thì qúa khứ với đuôi “ed”.
- ed được đọc là / t/ khi động từ nguyên thể có âm tận cùng là / f /, / k /, / p /, / s/ hoặc chữ cái tận cùng là “ch” hoặc “sh”
VD: laughed, asked, helped, pushed, dressed, produced, watched ….
- ed được đọc là / id / khi những động từ nguyên thể có chữ cái tận cùng là t và d.
VD: needed, wanted, watied, added ….
- ed được đọc là / d / khi những động từ nguyên mẫu là các âm còn lại.
VD: enjoyed, lived, filled, seemed ...
* Các trạng từ chỉ thời gian thường dùng trong thì quá khứ đơn giản.
- yesterday, yesterday morning / afternoon/ evening
- last night / week / month / year
- last + thứ trong tuần : Monday, Tuesday ….
- last + mùa trong năm: summer ….
- in + năm : 1978, 2008 …
- khoảng thời gian + ago ( a week ago, two days ago ….)
6. Thì hiện tại hoàn thành.
* Cấu trúc:
Thể khẳng định: I / You / We / They / danh từ số nhiều + have + P.P …..
He / She / It / danh từ số ít + has + P.P ….
Lưu ý: P.P là quá khứ phân từ. Có quy tắc thêm “ed”, bất quy tắc tra cột 3 bảng động từ bất quy tắc.
Thể phủ định: I / You / We / They / danh từ số nhiều + haven’t + P.P …
He / She / It / danh từ số ít + hasn’t + P.P ….
Thể nghi vấn: Have + you / they / danh từ số nhiều + P.P …. ?
Yes, I / we / they have. ; No, I / we / they + haven’t.
Has + he / she / it / danh từ số ít + P.P …?
Yes, he / she / it + has. ; No, he / she / it + hasn’t.
Cách dùng:
a. Diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại thường dùng với since, for.
b. Diễn tả hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ không xác định được thời gian co thể dùng với already, just, ever, yet.
Lưu ý: Yet chỉ dùng ở thể phủ định và nghi vấn; never dùng trong thể khẳng định mang nghĩa phủ định
c. Diễn tả hành động lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ.
VD: We have seen this play many times.
*. Chú ý: Trong câu thường có các trạng từ: already, not…yet, so far, up to now, lately, recently, since, for, never, this/ it is the first / second time….., several times / 3 times…
7. Thì quá khứ tiếp diễn.
* Cấu trúc:
Thể khẳng định: I / He / She / It / danh từ số ít + was + V-ing ….
You / We / They / danh từ số nhiều + were + V-ing ….
Thể phủ định : I / He / She / It / danh từ số ít + wasn’t + V-ing ….
You / We / They / danh từ số nhiều + weren’t + V-ing ….
Thể nghi vấn: Was + he / she / it / danh từ số it + V-ing ….?
Yes, he / she / it + was.; No, he / she / it + wasn’t.
Were + you / they / danh từ số nhiều + V-ing ….?
Yes, I was.; Yes, we / they were.; / No, I wasn’t. ; No, we / they were.
* Cách dùng:
a. Diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
VD: I was learning English at 8 o’clock last night.
They were watching TV at 5 o’clock yesterday afternoon.
b. Diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào.
When + S + V (past simple)..., S + was / were + V-ing ….
While + S + was / were + V-ing…, S + V (past simple) …..
VD: When Tom arived, we were having dinner.
While I was having a shower, the phone rang.
c. Diễn tả 2 hành động cùng song song xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
S + was / were + V-ing … while S + was / were + V-ing …
While S + was / were + V-ing …, S + was / were + V-ing…
8. Thì quá khứ hoàn thành
1. Công thức: S + had + PP
2. Cách dùng:
Dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác hoặc trước một thời điểm khác trong quá khứ.
Trong câu có hai động, hành động nào xảy ra trước, ta dùng thì quá khứ hoàn thành, còn hành động nào xảy ra sau, ta dùng thì quá khứ đơn.
Ex: After John had washed his clothes, he began to study.
George had waited for one hour before the bus came
BEFORE quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành
AFTER quá khứ hoàn thành, quá khứ đơn
Quá khứ hoàn thành BEFORE quá khứ đơn
Quá khứ đơn AFTER quá khứ hoàn thành
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hiền
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)