Trọn Bộ Chuyên Đề 2019
Chia sẻ bởi Minh Phúc |
Ngày 27/04/2019 |
130
Chia sẻ tài liệu: Trọn Bộ Chuyên Đề 2019 thuộc Đại số 10
Nội dung tài liệu:
( BÀI 01KHÁI NIỆM VỀ PHƯƠNG TRÌNH
I – KHÁI NIỆM PHƯƠNG TRÌNH
1. Phương trình một ẩn
Phương trình ẩn là mệnh đề chứa biến có dạng
trong đó và là những biểu thức của Ta gọi là vế trái, là vế phải của phương trình
Nếu có số thực sao cho là mệnh đề đúng thì được gọi là một nghiệm của phương trình
Giải phương trình là tìm tất cả các nghiệm của nó (nghĩa là tìm tập nghiệm).
Nếu phương trình không có nghiệm nào cả thì ta nói phương trình vô nghiệm (hoặc nói tập nghiệm của nó là rỗng).
2. Điều kiện của một phương trình
Khi giải phương trình , ta cần lưu ý với điều kiện đối với ẩn số để và có nghĩa (tức là mọi phép toán đều thực hiện được). Ta cũng nói đó là điều kiện xác định của phương trình (hay gọi tắt là điều kiện của phương trình).
3. Phương trình nhiều ẩn
Ngoài các phương trình một ẩn, ta còn gặp những phương trình có nhiều ẩn số, chẳng hạn
Phương trình là phương trình hai ẩn ( và ), còn là phương trình ba ẩn ( và ).
Khi thì hai vế của phương trình có giá trị bằng nhau, ta nói cặp là một nghiệm của phương trình
Tương tự, bộ ba số là một nghiệm của phương trình
4. Phương trình chứa tham số
Trong một phương trình (một hoặc nhiều ẩn), ngoài các chữ đóng vai trò ẩn số còn có thể có các chữ khác được xem như những hằng số và được gọi là tham số.
II – PHƯƠNG TRÌNH TƯƠNG ĐƯƠNG VÀ
PHƯƠNG TRÌNH HỆ QUẢ
1. Phương trình tương đương
Hai phương trình được gọi là tương đương khi chúng có cùng tập nghiệm.
2. Phép biến đổi tương đương
Định lí
Nếu thực hiện các phép biển đổi sau đây trên một phương trình mà không làm thay đổi điều kiện của nó thì ta được một phương trình mới tương đương
a) Cộng hay trừ hai vế với cùng một số hoặc cùng một biểu thức;
b) Nhân hoặc chia hai vế với cùng một số khác hoặc với cùng một biểu thức luôn có giá trị khác
Chú ý: Chuyển vế và đổi dấu một biểu thức thực chất là thực hiện phép cộng hay trừ hai vế với biểu thức đó.
3. Phương trình hệ quả
Nếu mọi nghiệm của phương trình đều là nghiệm của phương trình thì phương trình được gọi là phương trình hệ quả của phương trình
Ta viết
Phương trình hệ quả có thể có thêm nghiệm không phải là nghiệm của phương trình ban đầu. Ta gọi đó là nghiệm ngoại lai.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Vấn đề 1. ĐIỀU KIỆN XÁC ĐỊNH CỦA PHƯƠNG TRÌNH
Câu 1.Điều kiện xác định của phương trình là
A. B. C. D.
Câu 2. Điều kiện xác định của phương trình là
A. B. C. D.
Câu 3.Điều kiện xác định của phương trình là
A. B. C. D.
Câu 4.Điều kiện xác định của phương trình là
A. B.
C. và D. và
Câu 5.Điều kiện xác định của phương trình là
A. B. C. D.
Câu 6.Điều kiện xác định của phương trìnhlà:
A. và B.
C. và D.
Câu 7.Điều kiệnxác định của phương trình là
A. hoặc B. hoặc
C. hoặc D. hoặc
Câu 8.Điều kiện xác định của phương trình là
A. và B. và
C. và D. và
Câu 9.Điều kiện xác định của phương trình là
A. và B. và
C. và D. và
Câu 10.Điều kiện xác định của phương trình là
A. B. và
C. và D. và
Vấn đề 2. PHƯƠNG TRÌNH TƯƠNG ĐƯƠNG – PHƯƠNG TRÌNH HỆ QUẢ
Câu 11. Hai phương trình được gọi là tương đương khi
A. Có cùng dạng phương trình. B. Có cùng tập xác định.
C. Có cùng tập hợp nghiệm. D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 12.Phương trình nào sau đây tương đương với phương trình ?
A. B.
C.
I – KHÁI NIỆM PHƯƠNG TRÌNH
1. Phương trình một ẩn
Phương trình ẩn là mệnh đề chứa biến có dạng
trong đó và là những biểu thức của Ta gọi là vế trái, là vế phải của phương trình
Nếu có số thực sao cho là mệnh đề đúng thì được gọi là một nghiệm của phương trình
Giải phương trình là tìm tất cả các nghiệm của nó (nghĩa là tìm tập nghiệm).
Nếu phương trình không có nghiệm nào cả thì ta nói phương trình vô nghiệm (hoặc nói tập nghiệm của nó là rỗng).
2. Điều kiện của một phương trình
Khi giải phương trình , ta cần lưu ý với điều kiện đối với ẩn số để và có nghĩa (tức là mọi phép toán đều thực hiện được). Ta cũng nói đó là điều kiện xác định của phương trình (hay gọi tắt là điều kiện của phương trình).
3. Phương trình nhiều ẩn
Ngoài các phương trình một ẩn, ta còn gặp những phương trình có nhiều ẩn số, chẳng hạn
Phương trình là phương trình hai ẩn ( và ), còn là phương trình ba ẩn ( và ).
Khi thì hai vế của phương trình có giá trị bằng nhau, ta nói cặp là một nghiệm của phương trình
Tương tự, bộ ba số là một nghiệm của phương trình
4. Phương trình chứa tham số
Trong một phương trình (một hoặc nhiều ẩn), ngoài các chữ đóng vai trò ẩn số còn có thể có các chữ khác được xem như những hằng số và được gọi là tham số.
II – PHƯƠNG TRÌNH TƯƠNG ĐƯƠNG VÀ
PHƯƠNG TRÌNH HỆ QUẢ
1. Phương trình tương đương
Hai phương trình được gọi là tương đương khi chúng có cùng tập nghiệm.
2. Phép biến đổi tương đương
Định lí
Nếu thực hiện các phép biển đổi sau đây trên một phương trình mà không làm thay đổi điều kiện của nó thì ta được một phương trình mới tương đương
a) Cộng hay trừ hai vế với cùng một số hoặc cùng một biểu thức;
b) Nhân hoặc chia hai vế với cùng một số khác hoặc với cùng một biểu thức luôn có giá trị khác
Chú ý: Chuyển vế và đổi dấu một biểu thức thực chất là thực hiện phép cộng hay trừ hai vế với biểu thức đó.
3. Phương trình hệ quả
Nếu mọi nghiệm của phương trình đều là nghiệm của phương trình thì phương trình được gọi là phương trình hệ quả của phương trình
Ta viết
Phương trình hệ quả có thể có thêm nghiệm không phải là nghiệm của phương trình ban đầu. Ta gọi đó là nghiệm ngoại lai.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Vấn đề 1. ĐIỀU KIỆN XÁC ĐỊNH CỦA PHƯƠNG TRÌNH
Câu 1.Điều kiện xác định của phương trình là
A. B. C. D.
Câu 2. Điều kiện xác định của phương trình là
A. B. C. D.
Câu 3.Điều kiện xác định của phương trình là
A. B. C. D.
Câu 4.Điều kiện xác định của phương trình là
A. B.
C. và D. và
Câu 5.Điều kiện xác định của phương trình là
A. B. C. D.
Câu 6.Điều kiện xác định của phương trìnhlà:
A. và B.
C. và D.
Câu 7.Điều kiệnxác định của phương trình là
A. hoặc B. hoặc
C. hoặc D. hoặc
Câu 8.Điều kiện xác định của phương trình là
A. và B. và
C. và D. và
Câu 9.Điều kiện xác định của phương trình là
A. và B. và
C. và D. và
Câu 10.Điều kiện xác định của phương trình là
A. B. và
C. và D. và
Vấn đề 2. PHƯƠNG TRÌNH TƯƠNG ĐƯƠNG – PHƯƠNG TRÌNH HỆ QUẢ
Câu 11. Hai phương trình được gọi là tương đương khi
A. Có cùng dạng phương trình. B. Có cùng tập xác định.
C. Có cùng tập hợp nghiệm. D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 12.Phương trình nào sau đây tương đương với phương trình ?
A. B.
C.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Minh Phúc
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)