Trò chơi hóa học

Chia sẻ bởi Dương Hồng Nhung | Ngày 23/10/2018 | 128

Chia sẻ tài liệu: Trò chơi hóa học thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG CÁC BẠN ĐANG ĐẾN VỚI CUỘC THI
ĐỐ VUI HOÁ HỌC
CU?C THI
D? VUI HểA H?C
TAÂM LYÙ TÖÔNG THOÂNG
VOØNG 1


LUẬT CHƠI
- Mỗi đội cử ra hai ngu?i. M?t ngu?i lên nhận một phong bì bí mật gồm có 10 từ hoặc cụm từ.
- Hết 30s suy nghi, thành viên đó sẽ dùng ngôn ngữ của mình để diễn đạt cho thành viên còn lại hiểu và nói lên từ/ c?m t? đó.
- Mỗi từ đúng được 2đ.
- Thời gian cho m?i đội là 90 giây.
- Yêu cầu:
+ Dùng ngôn ngữ khoa học, không nói tiếng nước ngoài, từ lái.
+ Trong lời giải thích không có bất cứ t? nào trong từ c?n gi?i thích.
+ Không dùng tên quốc tế suy ra công thức và ngược lại.
+ Giải thích theo thứ tự từ trên xuống, nếu bí từ nào thì "Bỏ qua". Hết 10 từ, nếu còn thời gian mới quay lại.
1. Mọc lông tơ
2. Nhũ tương
3. Tuyết CO2
4. HgS
5. Heli
6. Quỳ đỏ
7. Thăng hoa
8. Cấu hình
9. Bệnh dịch thiếc
10. Mạng phân tử
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
1. Phát quang
2. Huyền phù
3. Khí lười
4. KNO3
5. Strongti
6. Dimetylglioxim
7. Nóng chảy
8. Cấu dạng
9. Ái lực electron
10. Mạng nguyên tử
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
VÒNG 2:
SẮC MÀU HOÁ HỌC
THỂ LỆ
- Phaàn thi naøy goàm coù 2 ñoaïn baêng hình. Sau khi quan saùt xong moãi ñoạn băng, 2 ñội coù theâm 3’ tìm lời giảng thích hợp với vai troø laø một giaùo vieân. Sau 3’ suy nghó, ñội cử một bạn leân trình baøy.
- Kieán thöùc ñuùng vaø ñaày ñuû: toái ña 10ñ
- Lôøi giaûng hay vaø haáp daãn : toái ña 10ñ
QUỐC TỊCH CỦA LE CHATELIER
PHÁP
HỌC THUYẾT DO STAN ĐƯA RA VÀO ĐẦU THẾ KỶ XVIII VÀ NHANH CHÓNG ĐƯỢC NHIỀU NGƯỜI CHẤP NHẬN
THUYẾT NHIÊN TỐ
MÁY HƠI NƯỚC RA ĐỜI VÀO THỜI GIAN NÀO?
CUỐI THẾ KỶ XVIII
LOMONOSOV VÀ DESCARTES CÙNG NGHIÊN CỨU VỀ VẤN ĐỀ GÌ?
SỰ BẢO TOÀN VẬT CHẤT
TÊN CỦA CHẤT KHÍ MÀ DẠNG LỎNG CỦA NÓ DÙNG LÀM NHIÊN LIỆU CHO TÊN LỬA.
KHÍ OXI
LAVOISIER
Khí SO2 làm nhạt màu cánh hoa hồng
Axit H2SO4
đặc tác dụng với Cu
TIẾP SỨC
VÒNG 3
THỂ LỆ
- Sau khi MC đọc xong câu hỏi, quy?n tr? l?i thu?c v? thành viê�n th? nh?t. Nếu thành viên này không trả lời được thì "chuyển" để trao lại quyền cho đồng đội tiếp theo. Cứ như vậy, trong trường hợp thành viên cuối cùng cũng không có câu trả lời thì "Bỏ qua".
- Thời gian dành cho mỗi đội là 90 giây.
- Yêu cầu:
+ Nếu có thành viên nào trả lời khi không phải lượt của mình, coi như câu đó không có điểm.
+ Thành viên đã trả lời được câu hỏi trước thì câu tiếp theo phải chuyển micro cho người khác.
- Mỗi câu đúng: +3đ
Nhiệt độ nóng chảy của hợp kim so với từng kim loại
nguyên chất
Thấp hơn
Khí có nhiệt độ sôi
thấp nhất
Heli
Một hợp chất của Canxi dùng để tinh chế dầu mỏ.
Clorua vôi
Trong tự nhiên, hợp chất cao phân tử nào bền nhất?
Tơ nhện
Một loại polime được sử dụng làm dây cước
Polipropylen
Ngọc trai là hỗn hợp của chất nào?
Protein và CaCO3
Nguyên tố nhân tạo đầu tiên
Tenecxi
Thuốc nhuộm nhân tạo
đầu tiên?
Anilin
Hợp chất nào của Silic có cấu tạo giống kim cương?
SiC
Mùi hôi của mồ hôi do người tiết ra là chất nào?
Trimetylamin
Thành phần chính của
mì chính
Natri glutamat
Đồng thanh là đồng lẫn kim loại gì?
Thiếc
KNO3 có tên thường gọi là gì?
Diêm tiêu
Tên một loại acid hữu cơ dùng để diệt mối, nấm mốc
Acid benzoic
Kim loại nặng nhất
Osimi
Kim loại phân nhóm chính nhóm II nào khi cháy tạo ngọn lửa màu lục?
Bari
Miếng thịt thối rữa tiết ra ch?t gì làm cá mập tránh xa?
Axit axetic
Nhà hoá học đầu tiên ở
Việt Nam nghiên cứu về Hoá phân tích
Nguyễn Thạc Cát
Kim loại có trữ lượng lớn nhất trên trái đất?
Nhôm
Nguyên tố được coi là yếu tố của sự sống và tư duy
Photpho
TRÒ CHƠI KHÁN GIẢ
VÒNG 4
AI MÀ NHANH THẾ ???
THỂ LỆ
- Phần thi này gồm có 6 bức ảnh nhà bác học. Mỗi bức ảnh kèm theo một bài tập lý thuyết, thực nghiệm hoặc bài toán hoá học. Thời gian suy nghĩ cho mỗi bài là 60 giây.
- Hai đội giơ tay giành quyền trả lời. Nếu đội xung phong trả lời sai hoặc thiếu, đội bạn có quyền bổ sung.
- Trả lời đúng: +tối đa 10đ
- Trả lời sai trong lượt của mình: -5đ
Bài 1: Khi cho 3,1g hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kỳ liên tiếp tác dụng hết với nước thu được 1,12l khí H2 (đkc). Xác định 2 kim loại và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn nên ta có thể thay thế hỗn hợp 2 kim loại kiềm bằng 1 kim loại tương đương A có hoá trị 1 (kim loại kiềm).
A + H2O  AOH + H2
Dựa trên pt, ta có:

nA= 2nkhí = 2. = 0,1 mol

 A = = 31g.mol-1

 Na = 23 < A = 31 < K = 39
1,12
22,4
3,1
0,1
1
2
Mặt khác:
A = 31 =  số mol 2 chất bằng nhau nghĩa là trong 1 mol hỗn hợp mỗi kim loại có 0,5 mol.
Thành phần % khối lượng:

%Na = . 100% = 37,1%

%K= 100% - 37,1% = 62,9%
23 + 39
2
0,5 . 23
31
Bài 2: Có 5 mẩu kim loại Ba, Mg, Fe, Al và Ag. Nếu chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng có thể phân biệt được những kim loại nào?
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
Lần lượt cho mỗi mẩu kim loại vào từng ống nghiệm chứa H2SO4 loãng.
Kim loại nào không tan là Ag. Còn lại đều phản ứng:
Ba + H2SO4 BaSO4 + H2
Mg + H2SO4  MgSO4 + H2
2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2
Fe + H2SO4  FeSO4 + H2
Ống nghiệm nào có kết tủa thì kim loại tương ứng là Bari. Lọc kết tủa, dung dịch nước lọc chứa Ba(OH)2 (sau khi Ba đã phản ứng hết với H2SO4, cho thêm Ba vào thì Ba sẽ phản ứng với nước : Ba + H2O  Ba(OH)2 )

- Cho dung dịch Ba(OH)2 vào 3 dung dịch còn lại.
- Ống nghiệm nào có kết tủa trắng, không tan trong Ba(OH)2 dư thì kim loại ban đầu là Mg:
MgSO4 + Ba(OH)2  Mg(OH)2 + BaSO4
- Ống nghiệm nào có kết tủa tan dần trong Ba(OH)2 dư thì kim loại ban đầu là Al:
Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2  3BaSO4 + 2Al(OH)3
2Al(OH)3 + Ba(OH)2  Ba(AlO2)2 + 4H2O
- Ống nghiệm có kết tủa trắng rồi hoá nâu ngoài không khí, kim loại ban đầu là Fe:
FeSO4 + Ba(OH)2  Fe(OH)2 + BaSO4
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O  4Fe(OH)3
Bài 3: Cho 23g hỗn hợp gồm Ba và 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kỳ kế tiếp nhau tác dụng hoàn toàn với nước thu được dung dịch A và 5,6l khí (đkc). Nếu thêm vào dung dịch A 180 ml dung dịch Na2 SO4 0,5M thì Ba2+ dư. Nếu thêm tiếp 30 ml 30 ml nữa thì lại dư SO4.
Xác định tên kim loại kiềm.
2-
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
Ba + H2O  Ba(OH)2 + H2
X + H2O  XOH + 1/2 H2
Na2SO4 + Ba(OH)2  BaSO4 + 2NaOH

= 0.09 < nBa < = 0,105

 12,33 < mBa < 14,385
8,615 < mX < 10,67

nX= 2.nkhí = 2( - nBa) = 0,5 – 2nBa

 0,5 – 2. 0,105 = 0,29 < nX < 0,5 - 2. 0,09 = 0,32

 = 26,9 < MX < =36,8

Vì 2 KL kiềm thuộc 2 chu kỳ liên tiếp nhau có KLMTB nằm trong khoảng (26,9 : 36,8)  Na và K.
180 . 0,5
1000
(180+30) . 0,5
1000
5,6
22,4
8,615
0,32
10,67
0,29
Bài 4: A, B, C, D, E, F là các hợp chất chứa oxi của nguyên tố X, khi cho tác dụng với NaOH đều tạo ra chất Z và H2O. A, B, C làm quỳ tím hoá đỏ. E, F phản ứng được với axit mạnh và bazơ mạnh.
Xác định các chất trên biết:
X có (p + n) < 35
Tổng đại số của số oxi hoá dương cực đại và 2 lần số oxi hoá âm là -1.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
(p + n) < 35  X thuộc chu kỳ 2 hoặc 3.
Gọi a là số oxi hoá dương cực đại của X
b âm của X
thì: a + b = 8  a=5
a + 2.(-b) = -1 b=3
 X thuộc phân nhóm VA
 X là N hoặc P
A, B, C làm quỳ tím hoá đỏ  A, B, C là axit.
D, E, F phản ứng với NaOH tạo chất Z và H2O  D, E, F là axit hoặc oxit axit
E, F tác dụng với axit mạnh và bazơ mạnh  E, F là những muối axit
 chỉ có P mới tạo ra muối axit.
Vậy: A, B, C là H3PO4, HPO3, H4P2O7
D là P2O5
E, F là NaH2 PO4 và Na2 HPO4 hoặc ngược lại.
Bài 5: Hoà tan hoàn toàn 9,6g Mg trong một lượng dung dịch axit HNO3 thì thu được 2,464l khí A ở 27,3OC và 1atm.
Xác định CT khí A.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60

nMg= =0,4 mol

nA= = 0,1 mol

Ta có:
Mg – 2e  Mg2+
0,4 0,8
N5+ + ne  A (khí chứa N)
0,1n 0,1
Số mol e nhường = số mol e nhận
 0,8 = 0,1n  n = 8
Vậy trong hợp chất A, N có số oxi hoá là -3 hay +1
 khí A là N2O
9,6
22,4
PV
RT
CHÚC MỪNG HAI ĐỘI ĐÃ HOÀN THÀNH PHẦN THI ĐỐ VUI
CÁM ƠN CÁC BẠN ĐÃ QUAN TÂM THEO DÕI
HẸN GẶP LẠI
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Dương Hồng Nhung
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)