TRIEU TRUNG BENH CAY TRONG
Chia sẻ bởi Ba Hai Một |
Ngày 10/05/2019 |
47
Chia sẻ tài liệu: TRIEU TRUNG BENH CAY TRONG thuộc Sinh học 10
Nội dung tài liệu:
1.Tác nhân gây bệnh
Pyricularia oryzae(pyricularia grisea):họ Moniliales,lớp Nấm bất toàn
1.Tác nhân gây bệnh(tt)
Đặc tính sinh lí :
sinh bào tử và khuẩn ty phát triển tốt ở 28oC,93%,tối.
Đặc tính sinh hóa: độc tố
Alpha-picolinic acid C6H5NO2
Piricularin C18H14N2O3,...
Dinh dưỡng: Mn,Mo,KNO3,NaNO3,
thiamin,acid malic,citric…
Biến dị: 256 nòi
2.Triệu chứng
Các vết bệnh còn non hay trên những giống kháng có kích thước nhỏ, có một điểm xám trắng ở giữa, trông có vẻ ẩm ướt, có màu nâu.
Các vết bệnh hơi lớn hơn thì có hình thoi nhưng hai đầu hơi tròn, đôi khi có quầng vàng.
Nguồn:
Lý Hồng Hoa, 1978. Trần Thị Thu Thuỷ,1980.Nguyễn Bá Hoài,1981.
2.Triệu chứng
Các vết bệnh lớn có thể dài 1 – 1,5 cm. Có hình thoi, nhọn hai đầu rất rõ, viền hẹp rõ nét, màu nâu hay nâu đỏ, giữa màu xám trắng. Trong vết bệnh có hình mắt én.
Vào các buổi sáng sớm, lúc sương mù dày, có thể tìm thấy các vết bệnh dạng thấm nước với các bào tử li ti màu xám xanh.
Nguồn:
Lý Hồng Hoa, 1978. Trần Thị Thu Thuỷ,1980.Nguyễn Bá Hoài,1981.
3.Điều kiện phát sinh,phát triển bệnh
Yếu tố khách quan
Nhiệt độ
Nhiệt độ đất và không khí khoảng 18-20oC thì bệnh sẽ nghiêm trọng.
Ẩm độ:
Ẩm độ đất thấp cây lúa dễ bị nhiễm bệnh.
Ẩm độ không khí cao thì vết bệnh dễ phát triển.
3.Điều kiện phát sinh,phát triển bệnh(tt)
Ánh sáng:
Trời mát thích hợp cho sự phát triển bệnh ở giai đoạn đầu.
Những giai đoạn sau thì sự phát triển của vết bệnh sẽ được kích thích nếu có một ít nắng.
Gió:
Là tác nhân lây lan.
3.Điều kiện phát sinh,phát triển bệnh(tt)
Yếu tố chủ quan:
Giống nhiễm.
Mật độ gieo sạ dầy.
Dinh dưỡng:
Đạm: càng bón nhiều đạm thì bệnh càng nghiêm trọng
Lân và kali:Nếu bón vượt quá nhu cầu của cây thì bệnh sẽ nặng hơn, nhất là khi đã bón nhiều đạm.
4.1 Biện pháp canh tác
Thời vụ: tránh các tháng quá ẩm và sương mù.
Diệt sạch cỏ dại,rơm rạ có chứa mầm bệnh trước khi canh tác.
xử lý hạt giống bằng cách ngâm trong nước ấm(3 sôi+2 lạnh) 15 phút.
4.1 Biện pháp canh tác (tt)
Gieo sạ với mật độ vừa phải
Bón phân cân đối.
Giử ruộng lúa luôn ngập nước.
4.1 Biện pháp canh tác (tt)
Khi cây lúa chớm bệnh
có thể dùng các loại thuốc trừ nấm như: vista, nevo,anvil,…
dung dịch thành phần vôi (1kg vôi+1kg phèn xanh+100 lít nước)xịt trên lá lúa.
4.2 Biện Pháp Sinh Học
Biosar – 3 ĐHCT (CuCl2 .H2O)
nước phun ướt đều hạt giống trước khi sạ 8 – 12h.
với liều lượng 20 ml/16lit
4.2 Biện Pháp Sinh Học
Sử dụng chất kích thích tính kháng
dipotassium hydrogen phosphat (K2HPO4)
oxalic acid (C2H2O4)
natritetraborac (Na2B4O7)
Sử dụng giống kháng: IR36,IR1820,OM80,IR9965…
4.3 Biện pháp phòng trừ bằng hóa học
Hợp chất đồng: hỗn hợp Bordeaux và những hợp chất đồng khác-chủ yếu là phòng bệnh.Đôi khi còn gây độc cho lúa.
Hợp chất thủy ngân: hỗn hợp giữa P.M.A (phenyl mereuric acetate). Công thức: R-Hg-X.Ức chế các enzyme hô hấp của nấm bệnh.Do phản ứng glutathione và các phân hóa tố gốc SH khác làm giảm hoạt tính của nấm.
Chú ý:làm ô nhiễm môi trường.
Phần dành cho đơn vị
4.3 Biện pháp phòng trừ bằng hóa học(tt)
Các kháng sinh:
Blasticidin-S: tác động đến quá trình hô hấp và quá trình tổng hợp glutamic acid trong sợi khuẩn ty.Do đó,chủ yếu ngăn cản quá trình tổng hợp protein. Ll: 20ppm hay 0.2-0.4%.
Kasugamicin: dễ bị kháng thuốc. Pha với Rabcide Kasurabcide hoặc copper oxy chloride Kasuran. Với ll: 0.1-0.2%.
4.3 Biện pháp phòng trừ bằng hóa học(tt)
Các hợp chất lân hửu cơ và thuốc lưu dẫn:
Kitazin P (IBP): ức chế nẩy mầm của bào tử và sự phát triển khuẩn ty.
Hinosan (Edifenphos): hạn chế khuẩn ty phát triển,ngăn cản bào tử nảy mầm.
Oryzemate (Probenazone): hạn chế sự xâm nhập và phát triển của khuẩn ty.
Pyricularia oryzae(pyricularia grisea):họ Moniliales,lớp Nấm bất toàn
1.Tác nhân gây bệnh(tt)
Đặc tính sinh lí :
sinh bào tử và khuẩn ty phát triển tốt ở 28oC,93%,tối.
Đặc tính sinh hóa: độc tố
Alpha-picolinic acid C6H5NO2
Piricularin C18H14N2O3,...
Dinh dưỡng: Mn,Mo,KNO3,NaNO3,
thiamin,acid malic,citric…
Biến dị: 256 nòi
2.Triệu chứng
Các vết bệnh còn non hay trên những giống kháng có kích thước nhỏ, có một điểm xám trắng ở giữa, trông có vẻ ẩm ướt, có màu nâu.
Các vết bệnh hơi lớn hơn thì có hình thoi nhưng hai đầu hơi tròn, đôi khi có quầng vàng.
Nguồn:
Lý Hồng Hoa, 1978. Trần Thị Thu Thuỷ,1980.Nguyễn Bá Hoài,1981.
2.Triệu chứng
Các vết bệnh lớn có thể dài 1 – 1,5 cm. Có hình thoi, nhọn hai đầu rất rõ, viền hẹp rõ nét, màu nâu hay nâu đỏ, giữa màu xám trắng. Trong vết bệnh có hình mắt én.
Vào các buổi sáng sớm, lúc sương mù dày, có thể tìm thấy các vết bệnh dạng thấm nước với các bào tử li ti màu xám xanh.
Nguồn:
Lý Hồng Hoa, 1978. Trần Thị Thu Thuỷ,1980.Nguyễn Bá Hoài,1981.
3.Điều kiện phát sinh,phát triển bệnh
Yếu tố khách quan
Nhiệt độ
Nhiệt độ đất và không khí khoảng 18-20oC thì bệnh sẽ nghiêm trọng.
Ẩm độ:
Ẩm độ đất thấp cây lúa dễ bị nhiễm bệnh.
Ẩm độ không khí cao thì vết bệnh dễ phát triển.
3.Điều kiện phát sinh,phát triển bệnh(tt)
Ánh sáng:
Trời mát thích hợp cho sự phát triển bệnh ở giai đoạn đầu.
Những giai đoạn sau thì sự phát triển của vết bệnh sẽ được kích thích nếu có một ít nắng.
Gió:
Là tác nhân lây lan.
3.Điều kiện phát sinh,phát triển bệnh(tt)
Yếu tố chủ quan:
Giống nhiễm.
Mật độ gieo sạ dầy.
Dinh dưỡng:
Đạm: càng bón nhiều đạm thì bệnh càng nghiêm trọng
Lân và kali:Nếu bón vượt quá nhu cầu của cây thì bệnh sẽ nặng hơn, nhất là khi đã bón nhiều đạm.
4.1 Biện pháp canh tác
Thời vụ: tránh các tháng quá ẩm và sương mù.
Diệt sạch cỏ dại,rơm rạ có chứa mầm bệnh trước khi canh tác.
xử lý hạt giống bằng cách ngâm trong nước ấm(3 sôi+2 lạnh) 15 phút.
4.1 Biện pháp canh tác (tt)
Gieo sạ với mật độ vừa phải
Bón phân cân đối.
Giử ruộng lúa luôn ngập nước.
4.1 Biện pháp canh tác (tt)
Khi cây lúa chớm bệnh
có thể dùng các loại thuốc trừ nấm như: vista, nevo,anvil,…
dung dịch thành phần vôi (1kg vôi+1kg phèn xanh+100 lít nước)xịt trên lá lúa.
4.2 Biện Pháp Sinh Học
Biosar – 3 ĐHCT (CuCl2 .H2O)
nước phun ướt đều hạt giống trước khi sạ 8 – 12h.
với liều lượng 20 ml/16lit
4.2 Biện Pháp Sinh Học
Sử dụng chất kích thích tính kháng
dipotassium hydrogen phosphat (K2HPO4)
oxalic acid (C2H2O4)
natritetraborac (Na2B4O7)
Sử dụng giống kháng: IR36,IR1820,OM80,IR9965…
4.3 Biện pháp phòng trừ bằng hóa học
Hợp chất đồng: hỗn hợp Bordeaux và những hợp chất đồng khác-chủ yếu là phòng bệnh.Đôi khi còn gây độc cho lúa.
Hợp chất thủy ngân: hỗn hợp giữa P.M.A (phenyl mereuric acetate). Công thức: R-Hg-X.Ức chế các enzyme hô hấp của nấm bệnh.Do phản ứng glutathione và các phân hóa tố gốc SH khác làm giảm hoạt tính của nấm.
Chú ý:làm ô nhiễm môi trường.
Phần dành cho đơn vị
4.3 Biện pháp phòng trừ bằng hóa học(tt)
Các kháng sinh:
Blasticidin-S: tác động đến quá trình hô hấp và quá trình tổng hợp glutamic acid trong sợi khuẩn ty.Do đó,chủ yếu ngăn cản quá trình tổng hợp protein. Ll: 20ppm hay 0.2-0.4%.
Kasugamicin: dễ bị kháng thuốc. Pha với Rabcide Kasurabcide hoặc copper oxy chloride Kasuran. Với ll: 0.1-0.2%.
4.3 Biện pháp phòng trừ bằng hóa học(tt)
Các hợp chất lân hửu cơ và thuốc lưu dẫn:
Kitazin P (IBP): ức chế nẩy mầm của bào tử và sự phát triển khuẩn ty.
Hinosan (Edifenphos): hạn chế khuẩn ty phát triển,ngăn cản bào tử nảy mầm.
Oryzemate (Probenazone): hạn chế sự xâm nhập và phát triển của khuẩn ty.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ba Hai Một
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)