Triet hoc
Chia sẻ bởi Lê Thị Hạnh Diệu |
Ngày 24/10/2018 |
54
Chia sẻ tài liệu: triet hoc thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
ĐẠI HỌC QUỐC GIA Tp.HCM
TRƯỜNG ĐH XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
Năm Học 2007-2008
Mục đích , yêu cầu
1.1 Mục đích
Trang bị một cách tương đối có hệ thống những nội dung cơ bản về thế giới quan, phương pháp luận của triết học Mác - Lênin.
- Bước đầu biết vận dụng các nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin vào nghiên cứu các khoa học cụ thể , biết phân tích những vấn đề từ thực tiễn cuộc sống đang đặt ra .
1.2 Yêu cầu
- Tham dự đầy đủ các buổi lý thuyết trên lớp , thảo luận nhóm , thuyết trình trước lớp , làm bài tập , đọc tài liệu theo hướng dẫn của giáo viên .
Kiểm tra kiến thức và vận dụng thực tế ( 2 lần )
Thi hết môn
II. Gíáo trình và tài liệu tham khảo
1. Giáo trình triết học Mác - Lênin. Nxb Chính trị quốc gia .Hà Nội .1999
2. Triết học Mác - Lênin .Nxb Gíao dục .tập I , II . Hà Nội . 1997 .
3. Chủ nghĩa Mác - Lênin và công cuộc đổi mới ở Việt Nam . Nxb Chính trị quốc gia . Hà nội .2002
4. Lịch sử Triết học . Nxb Gíao dục . HN. 1999
5. Các trang Website : google ,
Phân bố thời gian :
số đơn vị học trình : 05 ( 75 tiết )
số tiết lý thuyết : 45 tiết
số tiết thảo luận , làm bài tập : 30 tiết
Phần I
Chương 1. Khái lược về triết học ( 3 tiết lý thuyết )
Chương 2. Khái lược về lịch sử triết học trước Mác
( 6 tiết )
Thảo luận , làm bài tập chương 1&2 ( 7 tiết )
Chương 3. Sự ra đời và phát triển của triết học Mác - Lênin ( 1 tiết lý thuyết )
Chương 4. Vật chất và ý thức ( 4 tiết lý thuyết )
Thảo luận chương 3 & 4 ( 4 tiết )
Chương 5. Hai nguyên lý cơ bản và các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy vật ( 5 tiết lý thuyết)
Chương 6. Những quy luật cơ bản của PBC (4tiết)
Thảo luận làm bài tập chương 5 & 6 ( 8 tiết )
Chương 7. Lý luận nhận thức ( 3 tiết lý thuyết )
Thảo luận chương 6 ( 3 tiết )
Kiểm tra giữa môn học : 2 tiết
Phần II.
Chương 8. Xã hội và tự nhiên ( 2 tiết lý thuyết)
Chương 9. Hình thái kinh tế - xã hội ( 4 tiết lý thuyết )
Thảo luận chương 7 & 8 ( 4 tiết )
Chương 10. Giai cấp , dân tộc ( 4 tiết lý thuyết )
Chương 10. Nhà nước và cách mạng xã hội ( 3 tiết)
Thảo luận chương 9 & 10 : 6 tiết
Chương 11. Ý thức xã hội ( 3 tíết lý thuyết)
Thảo Luận chương 11 : (3 tiết)
Chương 12. Quan điểm triết học Mác - Lênin về con người (2 tiết lý thuyết)
Thảo luận chương 12 : 3 tiết
Chương 13. Một số trào lưu triết học phương Tây hiện đại (3 tiết lý thuyết )
Thảo luận chương 13 : 3 tiết
Ôn tập : 3 tiết
Thi hết môn học
CHƯƠNG I
TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA NÓ TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
1. Triết học là gì ?
2. Vấn đề cơ bản của triết học
3. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm
4. Phương pháp biện chứng và phương pháp siêu hình
5. Vai trò của triết học trong đời sống xã hội
TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA NÓ
TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
Một số gợi ý cho thảo luận nhóm :
1. Triết học khác gì với tôn giáo , và khác gì với các khoa học cụ thể .
2. có quan điểm cho rằng : " Triết học là khoa học của các khoa học " , quan điểm này có đúng không ? Tại sao ?
3. Tại sao trong triết học nói chung , nhất thiết phải giải quyết vấn đề cơ bản của triết học
4. Thử định nghĩa : chủ nghĩa duy vật , chủ nghĩa duy tâm , phương pháp biện chứng , phương pháp siêu hình.
CHƯƠNG II
KHÁI LƯỢC VỀ LỊCH SỬ TRIẾT HỌC TRƯỚC MÁC
1. Triết học Ấn Độ cổ , trung đại
2. Triết học Trung Quốc cổ , trung đại
3. Triết học Tây Âu trước Mác
- Triết học Hy Lạp cổ đại
- Triết học thời Phục hưng và Khai sáng
- Triết học cổ điển Đức
CHƯƠNG III
SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN
CỦA TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
1. Những điều kiện của sự ra đời Triết học Mác
- Điều kiện kinh tế - xã hội
- Nguồn gốc lý luận và những tiền đề KHTN
2. Quá trình hình thành và phát triển
3. Thực chất , ý nghĩa của cuộc cách mạng trong triết học do Mác và Ăng- ghen thực hiện
TRIẾT HỌC MÁC
Nguồn gốc
lý luận
Kinh
Tế
Chính
Trị
Học
Anh
Triết
Học
Cổ
Điển
Đức
Thuyết
Tiến
Hoá
của
Dac
Uyn
Học
Thuyết
Về
Tế
bào
Định
Luật
Bảo
Toàn
Và
Chuyển
Hoá
Năng
lượng
Nhu
Cầu
Lý
Luận
Thực
Tiễn
Cách
mạng
Giai
Cấp
Vô
Sản
Và
Đấu
Tranh
Giai
cấp
Sự
Phát
Triển
Của
CNTB
CNXH
Không
Tưởng
Pháp
Điều kiện
Kinh tế
Nguồn gốc
KHTN
Karl Marx
Karl Marx, along with Friedrich Engels, defined communism. Their most famous work was the Communist Manifesto (1848), in which they argued that the working class should rebel and build a Communist society.
Friedrich Engels
Friedrich Engels, a German revolutionary political economist, worked with fellow German revolutionary, Karl Marx, from 1842 to 1883. Together, the two defined communism. Engels and Marx completed their famous treatise on the collapse of capitalism and rise of communism, The Communist Manifesto, in 1848, and in 1870 helped found the First International, an international Socialist organization. Engels wrote many of his own treatises on socialism and is also known for editing and publishing the second and third volumes of Das Kapital following the death of Marx in 1883.
Lenin Addresses Rally
Bolshevik leader Vladimir Lenin addresses a rally of Red Army troops in
Moscow’s Red Square on May 25, 1919, during the Russian Civil War.
Triết học
Tây Âu
Duy vật siêu hình
Biện chứng duy tâm
Triết học
Mác
TGQ của giai cấp
Cách mạng
Chỉ dựa trên suy đoán
Giả thuyết
TGQ của giai cấp
Thống trị
Chỉ giải thích thế giới
Duy vật trong tự nhiên
Duy tâm trong xã hội
Duy vật biện chứng
Biện chứng duy vật
Duy vật triệt để
Cải tạo thế giới qua
Hoạt động thực tiễn
Khái quát từ KH cụ thể
GỢI Ý THẢO LUẬN CHUƠNG III
1 Có quan điểm cho rằng :"Chủ nghĩa Mác - Lênin
đã lỗi thời , nó chỉ đúng vào đầu thế kỷ XX thôi " quan điểm của bạn ?
2. bạn biết gì về quan điểm : "Sự đụng độ của các nền văn minh" của Samuel P. Huntington và : " Sự kết thúc của lịch sử "của Francis Fukuyama .
3. Tại sao hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới lại sụp đổ vào những năm cuối của thế kỷ XX?
4. Theo bạn , " Đ ường lối phát triển kinh tế thị trường theo định hướng Xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay " là đúng đắn hay là không tưởng .
CHƯƠNG IV
VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC
Định nghĩa vật chất
- Quan điểm của các nhà duy vật thời cổ đại
- Quan điểm của các nhà duy vật thời cận đại
- Định nghĩa của Lênin , giá trị khoa học và ý nghĩa phương pháp luận
2. Vật chất và vận động
- Quan điểm duy tâm , siêu hình về vận động
- Quan điểm duy vật biện chứng về vận động
- Bản chất và các hình thức vận động cơ bản trong thế giới
ĐỊNH
NGHĨA
VẬT
CHẤT
Là phạm trù triết học
Chỉ hiện thực khách quan
Được cảm giác sao chép
Chụp lại
Tồn tại độc lập
với cảm giác
ý nghĩa
lý luận
Khắc phục hạn chế
của CNDV siêu hình
Bác bỏ quan điểm
của CNDT khách quan vàchủ quan
Bác bỏ quan điểm của chủ nghĩa
Bất Khả tri , hoài nghi luận
Mở đường cho khoa học tự nhiên
Phát triển ( đặc biệt là Vật lý học )
Ý nghĩa
Thực tiễn
Định hướng cho sự
phát triển khoa học
Cho phép xác định
cái gì là vật chất
trong lĩnh vực xã hội
Cho phép giải thích
nguyên nhân cuối cùng
của biến cố xã hội
Các hình thức
vận động cơ bản
của thế giới
Vật chất
VẬN ĐỘNG CƠ HỌC
VẬN ĐỘNG VẬT LÝ
VẬN ĐỘNG HOÁ HỌC
VẬN ĐỘNG SINH HOẠT
VẬN ĐỘNG XÃ HỘI
3. Không gian và thời gian
- Quan ñieåm bieän chöùng veà khoâng gian vaø thôøi gian
- Khaùi nieäm , baûn chaát cuûa khoâng gian , thôøi gian
4. Tính thoáng nhaát vaät chaát cuûa theá giôùi
5. Nguoàn goác , baûn chaát vaø keát caáu cuûa yù thöùc
a. nguoàn goác cuûa yù thöùc
- nguoàn goác töï nhieân
- nguoàn goác xaõ hoäi
CÁC HÌNH
THỨC PHẢN
ÁNH CỦA
THẾ GIỚI
VẬT CHẤT
PHẢN ÁNH VẬT LÝ
PHẢN ÁNH HOÁ HỌC
PHẢN ÁNH SINH HỌC
PHẢN ÁNH TÂM LÝ
PHẢN ÁNH Ý THỨC
b. Bản chất của ý thức
- là sự phản ánh hiện thực khách quan vào đầu óc con người
- là sự phản ánh sáng tạo
c. Kết cấu của ý thức
- chiều ngang : tri thức , tình cảm , niềm tin , lý trí ..
- chiều dọc : vô thức - tiềm thức - tự ý thức
6. Ynghĩa phương pháp luận của mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
- Vai trò và tác dụng của ý thức
- Xuất phát từ hiện thực khách quan , phát huy tính năng động chủ quan , chống chủ quan duy ý chí
NGUỒN GỐC XÃ HỘI CỦA Ý THỨC
NGUỒN
GỐC
XÃ HỘI
LAO ĐỘNG
NGÔN NGỮ
Tổng quát
về nguồn gốc
Ý thức
Nguồn gốc
tự nhiên
Nguồn gốc
Xã hội
Bộ óc
Con người
Thế giới
Khách quan
Ngôn ngữ
Lao động
2. Bản chất của ý thức
"Ý thức chẳng qua chỉ là vật chất được đem chuyển vào trong đầu óc con người và được cải biến đi ở trong đó"
(C. Mác)
Cả vật chất và ý thức đều tồn tại, không thể đồng nhất hoặc tách rời cái được phản ánh (Vật chất) với cái phản ánh (ý thức)
Y thức : " chẳng qua chỉ là vật chất được đem chuyển vào đầu óc con người và được cải biến đi ở trong đó "
"Ý thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào trong bộ óc người một cách năng động, sáng tạo .
" Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới hách quan"
BẢN CHẤT CỦA Ý THỨC
Tính
sáng tạo
Ý thức
Trao đổi thông tin giữa chủ thể
và đối tượng phản ánh theo hai
Chiều, có chọn lọc ,định hướng
Mô hình hoá đối tượng trong tư
duy dưới dạng hình ảnh tinh thần
Là quá trình sáng tạo lại
Qúa trình hiện thực hoá tư tưởng ,
thông qua hoạt động thực tiễn ,
biến quan niệm thành thực tại
Kết cấu
Của
ý thức
theo
Chiều
ngang
Tri thức
Tình cảm
Niềm tin
Lý trí
Kết cấu
Y thức
Theo
Chiều
dọc
Tự ý thức
Tiềm thức
Vô thức
1. Bạn có ý kiến cá nhân gì về quan điểm:" Vật chất là cái có trước , quyết định ý thức " và quan điểm : "Con người không thể nhận thức được thế giới "
2. Lao động có vai trò như thế nào trong việc hình thành xã hội con người ?
3. Ý thức có nguồn gốc từ đâu ?
4. Bạn rút ra điều gì tâm đắc nhất từ " mối quan hệ biện chứng giữa Vật chất và Ý thức "
Gợi ý thảo luận chương IV
CHƯƠNG V
HAI NGUYÊN LÝ CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
I. NGUYÊN LÝ VỀ MỐI LIÊN HỆ PHỔ BIẾN
1. Khái niệm mối liên hệ
Mối
liên
hệ
Tác động qua lại
Quy định lẫn nhau
Chuyển hóa lẫn nhau
Các tính chất của mối liên hệ
Tính
khách
quan
Tính
phổ
biến
Tính
đa
dạng
Nguyên lý
Mối liên
hệ
Phổ biến
Khái niệm
Mối liên hệ
Tính chất
Mối liên hệ
Quy định
lẫn nhau
Tác động
Lẫn nhau
Chuyển hoá
Lẫn nhau
Tính
Khách quan
Tính phổ
biến
Tính đa dạng
Quan
Điểm
Toàn
diện
1. Khái niệm phát triển
II. NGUYEÂN LYÙ VEÀ SÖÏ PHAÙT TRIEÅN
Quan điểm
biện chứng
Quan điểm
siêu hình
Các tính chất của sự phát triển
Tính
khách
quan
Tính
phổ
biến
Tính
đa
dạng
Ý nghĩa phương pháp luận
1. Quan điểm toàn diện
2. Quan điểm phát triển
3. Quan điểm lịch sử - cụ thể
CÂU HỎI
1- Trình bày nguyên lý về mối liên hệ phổ biến, từ đó rút ra ý nghĩa phương pháp luận.
2- Trình bày nguyên lý về sự phát triển, từ đó rút ra ý nghĩa phương pháp luận.
3- Vận dụng quan điểm toàn diện, phát triển, lịch sử cụ thể để phân tích một vấn đề kinh tế - xã hội.
Những gợi ý thảo luận nhóm
1. Hãy lấy ví dụ trong cuộc sống của bạn về sự hiện diện và tính khách quan của mối liên hệ phổ biến .
2. Bạn đã từng vận dụng hai nguyên lý trên để giải quyết một vấn đề nào đó trong cuộc sống của bạn chưa ?
3. Các nhóm chuẩn bị trình bày nội dung chủ yếu của các cặp phạm trù
I. Quy luật là gì ?
1. Định nghĩa
2. Phân loại quy luật
II. Ba quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật
1. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
- Các khái niệm trong quy luật .
- Qúa trình diễn biến của mâu thuẫn
- Các loại mâu thuẫn và ý nghĩa thực tiễn của chúng
- Ý nghĩa phương pháp luận của quy luật này .
CHÖÔNG VI
NHÖÕNG QUY LUAÄT CÔ BAÛN
CUÛA PHEÙP BIEÄN CHÖÙNG DUY VAÄT
Quy luật
Mối liên hệ
bản chất
Tất nhiên,
phổ biến,
lặp đi lặp lại
Giữa các mặt
Trong một sự vật
Giữa các sự vật
Phân loại quy
luật dựa vào tính
Phổ biến
Phân loại quy
luật dựa vào lĩnh vực
Quy luật riêng
Quy luật chung
Quy luật phổ biến
Quy luật tự nhiên
Quy luật xã hội
Quy luật tư duy
Mặt đối
lập
Đồng nhất
Không tách rời nhau
Tác động qua lại
lẫn nhau
Thâm nhập lẫn nhau
Chuyển hoá cho nhau
Căn cứ vào mối liên
Giũa các sự vật
Căn cứ vai trò quyết
định sự phát triển SV
Căn cứ vào từng giai
Đoạn phát triển SV
Căn cứ vào quan hệ
Giai cấp trong xã hội
Mâu thuẫn bên trong
Mâu thuẫn bên ngoài
Mâu thuẫn cơ bản
Mâu thuẫn không cơ bản
Mâu thuẫn chủ yếu
Mâu thuẫn thứ yếu
Mâu thuẫn đối kháng
Mâu thuẫn không đối kháng
Ý NGHĨA PHƯƠNG PHÁP LUẬN CỦA QUY LUẬT
Nhận thức
Cải tạo
Sự vật
Phát hiện ra mâu thuẫn bên trong sự vật
Chỉ ra được các mặt đối lập , vị trí của nó
Vạch ra mối liên hệ bản chất
Thúc đẩy đấu tranh giải quyết mâu thuẫn
2. Quy luật chuyển hoá từ những sự thay đổi về lượng thành những sự thay đổi về chất và ngược lại
a- Khái niệm về chất
- Định nghĩa , quan hệ giữa chất và thuộc tính của sự vật
- Quan hệ giữa chất và kết cấu của sự vật
b- Khái niệm về lượng
- Định nghĩa về lượng
- Sự biểu thị về lượng
- Tính tương đối giữa lượng và chất
Khái niệm "Chất" và khái niệm "Lượng"
Chất của sự vật
Lượng của sự vật
Tính qui định khách quan
Của sự vật
Tổng hợp các thuộc tính nói
Rõ sự vật đó là gì
Tính qui định của sự vật
Thể hiện về số lượng , quy mô
Trình độ , nhịp điệu
c- Mối quan hệ giữa sự thay đổi về lượng và sự thay đổi về chất
- Sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại . Các khái niệm : Độ , điểm nút ,
- Bước nhảy , các hình thức cơ bản của bước nhảy : đột biến, dần dần , toàn bộ , cục bộ .
Tiến hoá và các mạng xã hội
d- Ý nghĩa phương pháp luận
- Chống tư tưởng chủ quan duy ý chí , đốt cháy giai đoạn
- Chống tư tưởng bảo thủ , trì trệ , không dám thực hiện bước nhảy .
3. Quy luật phủ định của phủ định
a- Khái niệm về phủ định và phủ định biện chứng
- định nghĩa về phủ định
- định nghĩa về phủ định biện chứng và đặc trưng của phủ định biện chứng
Tính khách quan , tính kế thừa , sự phủ định và sự khẳng định
b- Nội dung quy luật
Quá trình phủ định : Khẳng định -phủ định - phủ định =
( lần I ) ( lần 2 )
khẳng định trên cơ sở mới cao hơn
Sự phủ định trong thực tế có thể phải qua một số lần phủ định .Đặc điểm quan trọng nhất của pđ.b/c .
- Phủ định là sự phát triển dường như quay trở lại cái cũ nhưng trên cơ sở cao hơn
- Sự phát triển theo đường xoáy ốc , thể hiện tính kế thừa , tính lặp lại nhưng trên cơ sở cao hơn
c- Ý nghĩa phương pháp luận
- Chống phủ định sạch trơn , biết phát hiện , ủng hộ cái mới , khắc phục tư tưởng bảo thủ , biết kế thừa có chọn lọc cái tinh hoa , cái tích cực.
MỘT SỐ VẤN ĐỀ THẢO LUẬN CỦA CHƯƠNG VI :
1. Hãy tìm một ví dụ về mâu thuẫn chủ quan và mâu thuẫn khách quan trong lĩnh vực kế toán của bạn .
2. Mâu thuẫn cơ bản nhất trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới của việt Nam hiện nay là gì ?
3. Hãy tìm một ví dụ về những sự thay đổi về Lượng dẫn đến sự thay đổi về chất trong lĩnh vực kinh tế
4. Hãy chỉ ra sự thay đổi về chất trong cơ chế kinh tế của Việt Nam những năm đổi mới.
5. Sự khác nhau giữa phủ định siêu hình và phủ định biện chứng là gì ?
CHƯƠNG VI
LÝ LUẬN NHẬN THỨC
I. Bản chất của nhận thức
Quan niệm của một số trào lưu triết học trước Mác
- Chủ nghĩa duy tâm khách quan , chủ quan
- Chủ nghĩa Hoài nghi , thuyết không thể biết
- Chủ nghĩa duy vật siêu hình
Quan niệm về nhận thức của chủ nghĩa DVBC.
- những nguyên tắc cơ bản
II. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
- Khái niệm thực tiễn
- Thực tiễn là cơ sở ,động lực , mục đích của nhận thức và tiêu chuẩn của chân lý
Quan điểm của
chủ nghĩa duy vật
Biện chứng về
Nhận thức
Thế giới vật chất
tồn tại khách quan
Nhận thức là quá trình biện
chứng, tích cực , sáng tạo
Thực tiễn là cơ sở , động lực ,
mục đích của nhận thức
Là tiêu chuẩn của chân lý
Con người có khả năng nhận thức
Nhận thức là phản ánh hiện thực
khách quan vào đầu óc con người
Quan điểm
của chủ nghĩa
duy vật Biện
chứng về
Nhận thức
THỰC TIỄN
Hoạt động vật chất
Có mục đích
3 hình thức cơ bản của
Hoạt động thực tiễn
Hoạt động sản
xuất vật chất
Hoạt động
chính trị xã hội
Thực nghiệm
Khoa học
Vai trò
của thực tiễn
Cơ sở , động lực ,
mục đích của
Nhận thực
Tiêu chuẩn
của chân lý
Ý nghĩa phương pháp luận
- Quán triệt quan diểm thực tiễn
- Chống chủ nghĩa thực dụng , chủ nghĩa giáo điều
- Chống quan liêu , chủ quan duy ý chí .
3. Con đường biện chứng của qúa trình nhận thức
- nhân thức cảm tính và nhận thức lý tính
- Nhận thức kinh nghiệm và nhận thức lý luận
4. Chân lý
- Khái niệm
- Các tính chất của chân lý
Nhận
thức
Cảm
tính
Tri giác
Cảm giác
Biểu tượng
Phản ánh những thuộc
Tính riêng lẻ , bề ngoài
Thông qua từng giác quan khi
Tiếp xúc với sự vật
Phản ánh toàn bộ cái
bề ngoài
Thông qua từng giác quan khi
Tiếp xúc với sự vật
Tái hiện lại đặc trưng nổi bật
Bề ngoài của sự vật
Không còn trực tiếp tiếp
xúc với sự vật ( tách rờis/v )
Nhận
Thức
Lý
Tính
Khái niệm
Phán đoán
Suy luận
Phản ánh những thuộc tính
chung bản chất
Liên kêt các khái niêm
để khẳng định hay phủ
định những thuộc tính ,
những mối quan hệ của
các sự vật, hiện tượng
Liên kết các phán đoán để
rút ra tri thức mới về sự vật
CHÂN
LÝ
Tính
Khách
quan
Tính
tuyệt
đối
Tính
tương
đối
Tính
cụ thể
TRƯỜNG ĐH XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
Năm Học 2007-2008
Mục đích , yêu cầu
1.1 Mục đích
Trang bị một cách tương đối có hệ thống những nội dung cơ bản về thế giới quan, phương pháp luận của triết học Mác - Lênin.
- Bước đầu biết vận dụng các nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin vào nghiên cứu các khoa học cụ thể , biết phân tích những vấn đề từ thực tiễn cuộc sống đang đặt ra .
1.2 Yêu cầu
- Tham dự đầy đủ các buổi lý thuyết trên lớp , thảo luận nhóm , thuyết trình trước lớp , làm bài tập , đọc tài liệu theo hướng dẫn của giáo viên .
Kiểm tra kiến thức và vận dụng thực tế ( 2 lần )
Thi hết môn
II. Gíáo trình và tài liệu tham khảo
1. Giáo trình triết học Mác - Lênin. Nxb Chính trị quốc gia .Hà Nội .1999
2. Triết học Mác - Lênin .Nxb Gíao dục .tập I , II . Hà Nội . 1997 .
3. Chủ nghĩa Mác - Lênin và công cuộc đổi mới ở Việt Nam . Nxb Chính trị quốc gia . Hà nội .2002
4. Lịch sử Triết học . Nxb Gíao dục . HN. 1999
5. Các trang Website : google ,
Phân bố thời gian :
số đơn vị học trình : 05 ( 75 tiết )
số tiết lý thuyết : 45 tiết
số tiết thảo luận , làm bài tập : 30 tiết
Phần I
Chương 1. Khái lược về triết học ( 3 tiết lý thuyết )
Chương 2. Khái lược về lịch sử triết học trước Mác
( 6 tiết )
Thảo luận , làm bài tập chương 1&2 ( 7 tiết )
Chương 3. Sự ra đời và phát triển của triết học Mác - Lênin ( 1 tiết lý thuyết )
Chương 4. Vật chất và ý thức ( 4 tiết lý thuyết )
Thảo luận chương 3 & 4 ( 4 tiết )
Chương 5. Hai nguyên lý cơ bản và các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy vật ( 5 tiết lý thuyết)
Chương 6. Những quy luật cơ bản của PBC (4tiết)
Thảo luận làm bài tập chương 5 & 6 ( 8 tiết )
Chương 7. Lý luận nhận thức ( 3 tiết lý thuyết )
Thảo luận chương 6 ( 3 tiết )
Kiểm tra giữa môn học : 2 tiết
Phần II.
Chương 8. Xã hội và tự nhiên ( 2 tiết lý thuyết)
Chương 9. Hình thái kinh tế - xã hội ( 4 tiết lý thuyết )
Thảo luận chương 7 & 8 ( 4 tiết )
Chương 10. Giai cấp , dân tộc ( 4 tiết lý thuyết )
Chương 10. Nhà nước và cách mạng xã hội ( 3 tiết)
Thảo luận chương 9 & 10 : 6 tiết
Chương 11. Ý thức xã hội ( 3 tíết lý thuyết)
Thảo Luận chương 11 : (3 tiết)
Chương 12. Quan điểm triết học Mác - Lênin về con người (2 tiết lý thuyết)
Thảo luận chương 12 : 3 tiết
Chương 13. Một số trào lưu triết học phương Tây hiện đại (3 tiết lý thuyết )
Thảo luận chương 13 : 3 tiết
Ôn tập : 3 tiết
Thi hết môn học
CHƯƠNG I
TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA NÓ TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
1. Triết học là gì ?
2. Vấn đề cơ bản của triết học
3. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm
4. Phương pháp biện chứng và phương pháp siêu hình
5. Vai trò của triết học trong đời sống xã hội
TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA NÓ
TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
Một số gợi ý cho thảo luận nhóm :
1. Triết học khác gì với tôn giáo , và khác gì với các khoa học cụ thể .
2. có quan điểm cho rằng : " Triết học là khoa học của các khoa học " , quan điểm này có đúng không ? Tại sao ?
3. Tại sao trong triết học nói chung , nhất thiết phải giải quyết vấn đề cơ bản của triết học
4. Thử định nghĩa : chủ nghĩa duy vật , chủ nghĩa duy tâm , phương pháp biện chứng , phương pháp siêu hình.
CHƯƠNG II
KHÁI LƯỢC VỀ LỊCH SỬ TRIẾT HỌC TRƯỚC MÁC
1. Triết học Ấn Độ cổ , trung đại
2. Triết học Trung Quốc cổ , trung đại
3. Triết học Tây Âu trước Mác
- Triết học Hy Lạp cổ đại
- Triết học thời Phục hưng và Khai sáng
- Triết học cổ điển Đức
CHƯƠNG III
SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN
CỦA TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
1. Những điều kiện của sự ra đời Triết học Mác
- Điều kiện kinh tế - xã hội
- Nguồn gốc lý luận và những tiền đề KHTN
2. Quá trình hình thành và phát triển
3. Thực chất , ý nghĩa của cuộc cách mạng trong triết học do Mác và Ăng- ghen thực hiện
TRIẾT HỌC MÁC
Nguồn gốc
lý luận
Kinh
Tế
Chính
Trị
Học
Anh
Triết
Học
Cổ
Điển
Đức
Thuyết
Tiến
Hoá
của
Dac
Uyn
Học
Thuyết
Về
Tế
bào
Định
Luật
Bảo
Toàn
Và
Chuyển
Hoá
Năng
lượng
Nhu
Cầu
Lý
Luận
Thực
Tiễn
Cách
mạng
Giai
Cấp
Vô
Sản
Và
Đấu
Tranh
Giai
cấp
Sự
Phát
Triển
Của
CNTB
CNXH
Không
Tưởng
Pháp
Điều kiện
Kinh tế
Nguồn gốc
KHTN
Karl Marx
Karl Marx, along with Friedrich Engels, defined communism. Their most famous work was the Communist Manifesto (1848), in which they argued that the working class should rebel and build a Communist society.
Friedrich Engels
Friedrich Engels, a German revolutionary political economist, worked with fellow German revolutionary, Karl Marx, from 1842 to 1883. Together, the two defined communism. Engels and Marx completed their famous treatise on the collapse of capitalism and rise of communism, The Communist Manifesto, in 1848, and in 1870 helped found the First International, an international Socialist organization. Engels wrote many of his own treatises on socialism and is also known for editing and publishing the second and third volumes of Das Kapital following the death of Marx in 1883.
Lenin Addresses Rally
Bolshevik leader Vladimir Lenin addresses a rally of Red Army troops in
Moscow’s Red Square on May 25, 1919, during the Russian Civil War.
Triết học
Tây Âu
Duy vật siêu hình
Biện chứng duy tâm
Triết học
Mác
TGQ của giai cấp
Cách mạng
Chỉ dựa trên suy đoán
Giả thuyết
TGQ của giai cấp
Thống trị
Chỉ giải thích thế giới
Duy vật trong tự nhiên
Duy tâm trong xã hội
Duy vật biện chứng
Biện chứng duy vật
Duy vật triệt để
Cải tạo thế giới qua
Hoạt động thực tiễn
Khái quát từ KH cụ thể
GỢI Ý THẢO LUẬN CHUƠNG III
1 Có quan điểm cho rằng :"Chủ nghĩa Mác - Lênin
đã lỗi thời , nó chỉ đúng vào đầu thế kỷ XX thôi " quan điểm của bạn ?
2. bạn biết gì về quan điểm : "Sự đụng độ của các nền văn minh" của Samuel P. Huntington và : " Sự kết thúc của lịch sử "của Francis Fukuyama .
3. Tại sao hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới lại sụp đổ vào những năm cuối của thế kỷ XX?
4. Theo bạn , " Đ ường lối phát triển kinh tế thị trường theo định hướng Xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay " là đúng đắn hay là không tưởng .
CHƯƠNG IV
VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC
Định nghĩa vật chất
- Quan điểm của các nhà duy vật thời cổ đại
- Quan điểm của các nhà duy vật thời cận đại
- Định nghĩa của Lênin , giá trị khoa học và ý nghĩa phương pháp luận
2. Vật chất và vận động
- Quan điểm duy tâm , siêu hình về vận động
- Quan điểm duy vật biện chứng về vận động
- Bản chất và các hình thức vận động cơ bản trong thế giới
ĐỊNH
NGHĨA
VẬT
CHẤT
Là phạm trù triết học
Chỉ hiện thực khách quan
Được cảm giác sao chép
Chụp lại
Tồn tại độc lập
với cảm giác
ý nghĩa
lý luận
Khắc phục hạn chế
của CNDV siêu hình
Bác bỏ quan điểm
của CNDT khách quan vàchủ quan
Bác bỏ quan điểm của chủ nghĩa
Bất Khả tri , hoài nghi luận
Mở đường cho khoa học tự nhiên
Phát triển ( đặc biệt là Vật lý học )
Ý nghĩa
Thực tiễn
Định hướng cho sự
phát triển khoa học
Cho phép xác định
cái gì là vật chất
trong lĩnh vực xã hội
Cho phép giải thích
nguyên nhân cuối cùng
của biến cố xã hội
Các hình thức
vận động cơ bản
của thế giới
Vật chất
VẬN ĐỘNG CƠ HỌC
VẬN ĐỘNG VẬT LÝ
VẬN ĐỘNG HOÁ HỌC
VẬN ĐỘNG SINH HOẠT
VẬN ĐỘNG XÃ HỘI
3. Không gian và thời gian
- Quan ñieåm bieän chöùng veà khoâng gian vaø thôøi gian
- Khaùi nieäm , baûn chaát cuûa khoâng gian , thôøi gian
4. Tính thoáng nhaát vaät chaát cuûa theá giôùi
5. Nguoàn goác , baûn chaát vaø keát caáu cuûa yù thöùc
a. nguoàn goác cuûa yù thöùc
- nguoàn goác töï nhieân
- nguoàn goác xaõ hoäi
CÁC HÌNH
THỨC PHẢN
ÁNH CỦA
THẾ GIỚI
VẬT CHẤT
PHẢN ÁNH VẬT LÝ
PHẢN ÁNH HOÁ HỌC
PHẢN ÁNH SINH HỌC
PHẢN ÁNH TÂM LÝ
PHẢN ÁNH Ý THỨC
b. Bản chất của ý thức
- là sự phản ánh hiện thực khách quan vào đầu óc con người
- là sự phản ánh sáng tạo
c. Kết cấu của ý thức
- chiều ngang : tri thức , tình cảm , niềm tin , lý trí ..
- chiều dọc : vô thức - tiềm thức - tự ý thức
6. Ynghĩa phương pháp luận của mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
- Vai trò và tác dụng của ý thức
- Xuất phát từ hiện thực khách quan , phát huy tính năng động chủ quan , chống chủ quan duy ý chí
NGUỒN GỐC XÃ HỘI CỦA Ý THỨC
NGUỒN
GỐC
XÃ HỘI
LAO ĐỘNG
NGÔN NGỮ
Tổng quát
về nguồn gốc
Ý thức
Nguồn gốc
tự nhiên
Nguồn gốc
Xã hội
Bộ óc
Con người
Thế giới
Khách quan
Ngôn ngữ
Lao động
2. Bản chất của ý thức
"Ý thức chẳng qua chỉ là vật chất được đem chuyển vào trong đầu óc con người và được cải biến đi ở trong đó"
(C. Mác)
Cả vật chất và ý thức đều tồn tại, không thể đồng nhất hoặc tách rời cái được phản ánh (Vật chất) với cái phản ánh (ý thức)
Y thức : " chẳng qua chỉ là vật chất được đem chuyển vào đầu óc con người và được cải biến đi ở trong đó "
"Ý thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào trong bộ óc người một cách năng động, sáng tạo .
" Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới hách quan"
BẢN CHẤT CỦA Ý THỨC
Tính
sáng tạo
Ý thức
Trao đổi thông tin giữa chủ thể
và đối tượng phản ánh theo hai
Chiều, có chọn lọc ,định hướng
Mô hình hoá đối tượng trong tư
duy dưới dạng hình ảnh tinh thần
Là quá trình sáng tạo lại
Qúa trình hiện thực hoá tư tưởng ,
thông qua hoạt động thực tiễn ,
biến quan niệm thành thực tại
Kết cấu
Của
ý thức
theo
Chiều
ngang
Tri thức
Tình cảm
Niềm tin
Lý trí
Kết cấu
Y thức
Theo
Chiều
dọc
Tự ý thức
Tiềm thức
Vô thức
1. Bạn có ý kiến cá nhân gì về quan điểm:" Vật chất là cái có trước , quyết định ý thức " và quan điểm : "Con người không thể nhận thức được thế giới "
2. Lao động có vai trò như thế nào trong việc hình thành xã hội con người ?
3. Ý thức có nguồn gốc từ đâu ?
4. Bạn rút ra điều gì tâm đắc nhất từ " mối quan hệ biện chứng giữa Vật chất và Ý thức "
Gợi ý thảo luận chương IV
CHƯƠNG V
HAI NGUYÊN LÝ CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
I. NGUYÊN LÝ VỀ MỐI LIÊN HỆ PHỔ BIẾN
1. Khái niệm mối liên hệ
Mối
liên
hệ
Tác động qua lại
Quy định lẫn nhau
Chuyển hóa lẫn nhau
Các tính chất của mối liên hệ
Tính
khách
quan
Tính
phổ
biến
Tính
đa
dạng
Nguyên lý
Mối liên
hệ
Phổ biến
Khái niệm
Mối liên hệ
Tính chất
Mối liên hệ
Quy định
lẫn nhau
Tác động
Lẫn nhau
Chuyển hoá
Lẫn nhau
Tính
Khách quan
Tính phổ
biến
Tính đa dạng
Quan
Điểm
Toàn
diện
1. Khái niệm phát triển
II. NGUYEÂN LYÙ VEÀ SÖÏ PHAÙT TRIEÅN
Quan điểm
biện chứng
Quan điểm
siêu hình
Các tính chất của sự phát triển
Tính
khách
quan
Tính
phổ
biến
Tính
đa
dạng
Ý nghĩa phương pháp luận
1. Quan điểm toàn diện
2. Quan điểm phát triển
3. Quan điểm lịch sử - cụ thể
CÂU HỎI
1- Trình bày nguyên lý về mối liên hệ phổ biến, từ đó rút ra ý nghĩa phương pháp luận.
2- Trình bày nguyên lý về sự phát triển, từ đó rút ra ý nghĩa phương pháp luận.
3- Vận dụng quan điểm toàn diện, phát triển, lịch sử cụ thể để phân tích một vấn đề kinh tế - xã hội.
Những gợi ý thảo luận nhóm
1. Hãy lấy ví dụ trong cuộc sống của bạn về sự hiện diện và tính khách quan của mối liên hệ phổ biến .
2. Bạn đã từng vận dụng hai nguyên lý trên để giải quyết một vấn đề nào đó trong cuộc sống của bạn chưa ?
3. Các nhóm chuẩn bị trình bày nội dung chủ yếu của các cặp phạm trù
I. Quy luật là gì ?
1. Định nghĩa
2. Phân loại quy luật
II. Ba quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật
1. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
- Các khái niệm trong quy luật .
- Qúa trình diễn biến của mâu thuẫn
- Các loại mâu thuẫn và ý nghĩa thực tiễn của chúng
- Ý nghĩa phương pháp luận của quy luật này .
CHÖÔNG VI
NHÖÕNG QUY LUAÄT CÔ BAÛN
CUÛA PHEÙP BIEÄN CHÖÙNG DUY VAÄT
Quy luật
Mối liên hệ
bản chất
Tất nhiên,
phổ biến,
lặp đi lặp lại
Giữa các mặt
Trong một sự vật
Giữa các sự vật
Phân loại quy
luật dựa vào tính
Phổ biến
Phân loại quy
luật dựa vào lĩnh vực
Quy luật riêng
Quy luật chung
Quy luật phổ biến
Quy luật tự nhiên
Quy luật xã hội
Quy luật tư duy
Mặt đối
lập
Đồng nhất
Không tách rời nhau
Tác động qua lại
lẫn nhau
Thâm nhập lẫn nhau
Chuyển hoá cho nhau
Căn cứ vào mối liên
Giũa các sự vật
Căn cứ vai trò quyết
định sự phát triển SV
Căn cứ vào từng giai
Đoạn phát triển SV
Căn cứ vào quan hệ
Giai cấp trong xã hội
Mâu thuẫn bên trong
Mâu thuẫn bên ngoài
Mâu thuẫn cơ bản
Mâu thuẫn không cơ bản
Mâu thuẫn chủ yếu
Mâu thuẫn thứ yếu
Mâu thuẫn đối kháng
Mâu thuẫn không đối kháng
Ý NGHĨA PHƯƠNG PHÁP LUẬN CỦA QUY LUẬT
Nhận thức
Cải tạo
Sự vật
Phát hiện ra mâu thuẫn bên trong sự vật
Chỉ ra được các mặt đối lập , vị trí của nó
Vạch ra mối liên hệ bản chất
Thúc đẩy đấu tranh giải quyết mâu thuẫn
2. Quy luật chuyển hoá từ những sự thay đổi về lượng thành những sự thay đổi về chất và ngược lại
a- Khái niệm về chất
- Định nghĩa , quan hệ giữa chất và thuộc tính của sự vật
- Quan hệ giữa chất và kết cấu của sự vật
b- Khái niệm về lượng
- Định nghĩa về lượng
- Sự biểu thị về lượng
- Tính tương đối giữa lượng và chất
Khái niệm "Chất" và khái niệm "Lượng"
Chất của sự vật
Lượng của sự vật
Tính qui định khách quan
Của sự vật
Tổng hợp các thuộc tính nói
Rõ sự vật đó là gì
Tính qui định của sự vật
Thể hiện về số lượng , quy mô
Trình độ , nhịp điệu
c- Mối quan hệ giữa sự thay đổi về lượng và sự thay đổi về chất
- Sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại . Các khái niệm : Độ , điểm nút ,
- Bước nhảy , các hình thức cơ bản của bước nhảy : đột biến, dần dần , toàn bộ , cục bộ .
Tiến hoá và các mạng xã hội
d- Ý nghĩa phương pháp luận
- Chống tư tưởng chủ quan duy ý chí , đốt cháy giai đoạn
- Chống tư tưởng bảo thủ , trì trệ , không dám thực hiện bước nhảy .
3. Quy luật phủ định của phủ định
a- Khái niệm về phủ định và phủ định biện chứng
- định nghĩa về phủ định
- định nghĩa về phủ định biện chứng và đặc trưng của phủ định biện chứng
Tính khách quan , tính kế thừa , sự phủ định và sự khẳng định
b- Nội dung quy luật
Quá trình phủ định : Khẳng định -phủ định - phủ định =
( lần I ) ( lần 2 )
khẳng định trên cơ sở mới cao hơn
Sự phủ định trong thực tế có thể phải qua một số lần phủ định .Đặc điểm quan trọng nhất của pđ.b/c .
- Phủ định là sự phát triển dường như quay trở lại cái cũ nhưng trên cơ sở cao hơn
- Sự phát triển theo đường xoáy ốc , thể hiện tính kế thừa , tính lặp lại nhưng trên cơ sở cao hơn
c- Ý nghĩa phương pháp luận
- Chống phủ định sạch trơn , biết phát hiện , ủng hộ cái mới , khắc phục tư tưởng bảo thủ , biết kế thừa có chọn lọc cái tinh hoa , cái tích cực.
MỘT SỐ VẤN ĐỀ THẢO LUẬN CỦA CHƯƠNG VI :
1. Hãy tìm một ví dụ về mâu thuẫn chủ quan và mâu thuẫn khách quan trong lĩnh vực kế toán của bạn .
2. Mâu thuẫn cơ bản nhất trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới của việt Nam hiện nay là gì ?
3. Hãy tìm một ví dụ về những sự thay đổi về Lượng dẫn đến sự thay đổi về chất trong lĩnh vực kinh tế
4. Hãy chỉ ra sự thay đổi về chất trong cơ chế kinh tế của Việt Nam những năm đổi mới.
5. Sự khác nhau giữa phủ định siêu hình và phủ định biện chứng là gì ?
CHƯƠNG VI
LÝ LUẬN NHẬN THỨC
I. Bản chất của nhận thức
Quan niệm của một số trào lưu triết học trước Mác
- Chủ nghĩa duy tâm khách quan , chủ quan
- Chủ nghĩa Hoài nghi , thuyết không thể biết
- Chủ nghĩa duy vật siêu hình
Quan niệm về nhận thức của chủ nghĩa DVBC.
- những nguyên tắc cơ bản
II. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
- Khái niệm thực tiễn
- Thực tiễn là cơ sở ,động lực , mục đích của nhận thức và tiêu chuẩn của chân lý
Quan điểm của
chủ nghĩa duy vật
Biện chứng về
Nhận thức
Thế giới vật chất
tồn tại khách quan
Nhận thức là quá trình biện
chứng, tích cực , sáng tạo
Thực tiễn là cơ sở , động lực ,
mục đích của nhận thức
Là tiêu chuẩn của chân lý
Con người có khả năng nhận thức
Nhận thức là phản ánh hiện thực
khách quan vào đầu óc con người
Quan điểm
của chủ nghĩa
duy vật Biện
chứng về
Nhận thức
THỰC TIỄN
Hoạt động vật chất
Có mục đích
3 hình thức cơ bản của
Hoạt động thực tiễn
Hoạt động sản
xuất vật chất
Hoạt động
chính trị xã hội
Thực nghiệm
Khoa học
Vai trò
của thực tiễn
Cơ sở , động lực ,
mục đích của
Nhận thực
Tiêu chuẩn
của chân lý
Ý nghĩa phương pháp luận
- Quán triệt quan diểm thực tiễn
- Chống chủ nghĩa thực dụng , chủ nghĩa giáo điều
- Chống quan liêu , chủ quan duy ý chí .
3. Con đường biện chứng của qúa trình nhận thức
- nhân thức cảm tính và nhận thức lý tính
- Nhận thức kinh nghiệm và nhận thức lý luận
4. Chân lý
- Khái niệm
- Các tính chất của chân lý
Nhận
thức
Cảm
tính
Tri giác
Cảm giác
Biểu tượng
Phản ánh những thuộc
Tính riêng lẻ , bề ngoài
Thông qua từng giác quan khi
Tiếp xúc với sự vật
Phản ánh toàn bộ cái
bề ngoài
Thông qua từng giác quan khi
Tiếp xúc với sự vật
Tái hiện lại đặc trưng nổi bật
Bề ngoài của sự vật
Không còn trực tiếp tiếp
xúc với sự vật ( tách rờis/v )
Nhận
Thức
Lý
Tính
Khái niệm
Phán đoán
Suy luận
Phản ánh những thuộc tính
chung bản chất
Liên kêt các khái niêm
để khẳng định hay phủ
định những thuộc tính ,
những mối quan hệ của
các sự vật, hiện tượng
Liên kết các phán đoán để
rút ra tri thức mới về sự vật
CHÂN
LÝ
Tính
Khách
quan
Tính
tuyệt
đối
Tính
tương
đối
Tính
cụ thể
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Hạnh Diệu
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)