Trao doi lipit

Chia sẻ bởi Lý Minh Tuấn | Ngày 18/03/2024 | 9

Chia sẻ tài liệu: trao doi lipit thuộc Sinh học

Nội dung tài liệu:


CHƯƠNG X: TRAO ĐỔI LIPID
I.Sự phân giải lipit
1.Sự phân giải lipid thành các hợp phần
2. Sự phân giải glycerol
3. Sự oxi hóa acid béo
II.Sinh tổng hợp lipit
1. Tổng hợp acid béo
2. Tổng hợp trigglycerit


Chương 10: Trao đổi Lipid
 
Sự phân giải lipid
1.Sự phân giải lipid thành các hợp phần
a. Sự thủy phân lipid đơn giản
           
Lipase rất phổ biến trong cơ thể động vật và thực vật.
- Ở hạt cây có dầu, khi nảy mầm lượng lipase tăng cao.
-Ở động vật, lipase được hoạt hóa và lipid được nhũ tương bởi acid mật, vì vậy quá trình này xảy ra nhanh.
Trình bày sự thủy phân lipid đơn giản ở thực vật và động vật?

Đại diện điển hình là triacylglycerol
Chúng dễ dàng bị thủy phân do tác động của enzyme lipase tạo thành glycerol và acid béo:
b. Phân giải glycero phospholipide
           Quá trình phân giải này do nhiều enzyme thủy phân xúc tác.
- Phospholipase A1 thuỷ phân liên kết giữa glycerin và acid béo thứ nhất
- Phospholipase A2 thủy phân liên kết giữa glycerin và acid béo thứ hai.
- Phospholipasse B thủy phân cả hai loại liên kết trên.
- Phospholipase C thủy phân liên kết giữa glycerin và H3PO4.
- Phospholipase D thủy phân liên kết giữa H3PO4 với choline,
ethanolamine hay serine.
Phối hợp các loại enzyme, glycero phospholipid sẽ bị phân giải
thành glycerin, acid béo, H3PO4 và choline (hay ethanolamine, serine)

Sản phẩm của sự thủy phân lipid: acid béo, glycerol, monoglyceride, diglyceride và một số hạt mỡ kích thước nhỏ.



Sản phẩm của sự thủy phân lipid? Con đường hấp thụ và vận chuyển các sản phẩm đó?
Các con đường hấp thụ và vận chuyển các chất dinh dưỡng


Phosphodioxyaceton glyceraldehyde-3-phosphate. Sự chuyển hóa tiếp theo có thể xảy ra theo hai hướng:
(trang 180)
Oxy hóa glyceraldehyde-3-phosphate qua đường phân và chu trình Krebs CO2, H2O và năng lượng
Từ glyceraldehyde-3-phosphate tổng hợp nên carbohydrate


2.Sự phân giải glycerol
Sơ đồ các đường hướng trao đổi glycerine:
Glycerine glycerol(P) (P)dioxiaceton Aldehyd(P)glyceric
Fructoso 1,6di(P) Pyruvic acid


Acetyl- CoA





3. S? oxy hĩa acid b�o

a. S? ? - oxy hĩa acid b�o:



- S? oxy hĩa acid b�o x?y ra ? ph?n khuơn ty th?.

- C�c acid b�o du?c oxy hĩa thu?ng l� acid b�o no, cĩ m?ch C ch?n.
Đối với acid béo no có mạch C chẵn:  
Quá trình β.oxi hóa xảy ra qua nhiều phản ứng :

Quá trình -oxy hóa acid béo trong ti thể gồm 4 phản ứng:

Phản ứng khử hydro tạo liên kết đôi giữa 2 nguyên tử
Carbon ở vị trí  và  tạo enoyl-CoA.
2) Phản ứng hydrate hóa gắn H2O vào liên kết đôi tạo ra
-hydroxyacyl-CoA
3) -hydroxy acyl-CoA bị khử hydro tạo ra -keto acyl-CoA
và biến đổi NAD+ thành NADH.
4) Phản ứng tách acetyl-CoA và tạo acyl-CoA mới ngắn hơn
2 nguyên tử C so với acid béo ban đầu
Quá trình trên được lặp lại, acid béo bị cắt ngắn dần
thành các acetyl CoA.
Sự -oxy hóa acid béo no có số carbon chẵn

Quan sát sơ đồ và cho biết:
- Khi -oxy hóa palmityl-CoA cho bao nhiêu ATP?
- Trên cơ sở đó thiết lập công thức tổng quát để tính năng lượng khi - oxy hóa acid béo?



Quá trình -oxy hóa palmityl-CoA có 16 C tế bào
thu được nguồn năng lượng như sau:
-7 vòng -oxy hóa tạo ra 7 FADH2, 7 NADH2
7 FADH2  7 x 2 ATP = 14 ATP
7 NADH2  7 x 3 ATP = 21 ATP
- 8 phân tử acetyl-CoA đi vào vòng Krebs tạo ra:
12ATP x 8 = 96 ATP
Tổng cộng : 14 ATP + 21 ATP + 96 ATP = 131 ATP

Tính năng lượng tổng quát khi - oxy hóa acid béo:
trừ 1ATP dùng để hoạt hóa acid béo ban đầu
→ thu được 130 ATP.
-Một vòng xoắn của β- oxy hóa tạo ra được 1 FADH2 và 1 NADH, tổng cộng là 5 ATP.

-Một phân tử axit béo có n số nguyên tử cacbon, với n chẵn thì số vòng này là (n/2)-1 và sinh ra n/2 phân tử Axetyl-CoA.

-Một phân tử Axetyl-CoA đi vào chu trình Krebs sẽ tạo ra 12ATP.

-Hoạt hóa axit béo lúc đầu cần 1 ATP. Vậy toàn bộ năng lượng được giải phóng ra khi phân giải β của axit béo là:
Năng lượng (tính bằng ATP): 5.(n/2-1) + 12.n/2 -1
* Tổng kết năng lượng của quá trình β- oxy hóa axit béo:
- So sánh năng lượng được tạo khi - oxy hóa acid béo và oxy hóa glucid?
-Giải thích sơ đồ: Sự - oxy hóa acid béo no?
-Ý nghĩa của sự - oxy hóa?
Hiệu suất năng lượng tính trên nguyên tử carbon trong quá trình oxy hóa acid béo là 8 ATP (130:16), còn trong quá trình oxy hóa glucose chỉ có 6 ATP (38:6). Như vậy khi phân giải 1 phân tử triglycerid sẽ cung cấp cho tế bào một số năng lượng rất lớn
Sơ đồ: Sự - oxy hóa acid béo no
--Các acid béo có mạch carbon chẵn và các
acid béo có mạch carbon lẻ có cơ chế
β.oxi hóa khác nhau ở giai đoạn cuối.
-Acid béo no và acid béo không no có sự
khác nhau ở giai đoạn sau.
Khi -oxy hóa STEAYL-CoA cho bao nhiêu ATP?
II.TỔNG HỢP LIPID
1. Tổng hợp acid béo
-Acid béo được tổng hợp từ acetyl-CoA.           
(ngược với quá trình β.oxi hóa).
-Từ các acetyl-CoA được nối dần lại với nhau tạo thành 
Stearic acid (có 18C) là loại acid béo no chủ yếu của các mô.
-Từ  Stearic acid có thể tiếp tục kéo dài thêm chuỗi carbon
tạo nên các acid béo có mạch C dài hơn.
Trước hết acid béo no được tổng hợp sau đó hình thành acid béo không no bằng cách oxi hóa các acid béo no tương ứng.
2. Tổng hợp glycerol
Glixerol tham gia vào sự tổng hợp triaxylglixerol dưới dạng glixerol -3- photphat.

Triglycerid tổng hợp từ acyl-CoA và glycerol-3-phosphate có trong tế bào.
4. Tổng hợp phospholipid
- Phospholipid màng gồm glycerophospholipit và shingolipit
Với phospholipid, trước hết là tổng hợp axit phosphatidic.
Tổng hợp shingolipit gồm 4 giai đoạn:
+ palmitoyl-CoA + Serin  β-Cetosphingamin.
+ β-Cetosphingamin + Acyl CoA  Ceramit.
+ Oxy hóa gốc palmitoyl trong phân tử ceramit  Shingosin.
+ Ghép nối đầu phân cực vào gốc OH của shingosin tạo ra các shingolipit khác nhau như shingomyelin, cerebrosit…

Tổng hợp glycerophospholipit
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lý Minh Tuấn
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)