TRANG THAI HOP CHAT

Chia sẻ bởi Dương Quốc Thái | Ngày 18/03/2024 | 2

Chia sẻ tài liệu: TRANG THAI HOP CHAT thuộc Hóa học

Nội dung tài liệu:

BÀI 5:
TRẠNG THÁI HỢP CHẤT
TRẠNG THÁI RẮN VÀ CÁC TRẠNG THÁI TẬP HỢP TRUNG GIAN
TRƯỜNG
LOP
TÓM TẮT NỘI DUNG:
TRẠNG THÁI RẮN
+ Chất rắn tinh thể.
+ Chất rắn vô định hình.
+ Các kiểu liên kết trong tinh thể.
B. NHỮNG TRẠNG THÁI TẬP HỢP TRUNG GIAN
+ Tinh thể - lỏng.
+ Plasma.
Wikipedia.org
- Ở nhiệt độ đủ thấp, các chất sẽ tồn tại ở trạng thái rắn. Trạng thái rắn là một trong 3 trạng thái thường gặp của các chất. Có đặc điểm bởi tính chất kháng cự lại sự thay đổi hình dạng các chất.
- Các chất ở trạng thái rắn còn được gọi là chất rắn.
A. TRẠNG THÁI RẮN
Wikipedia.org
A. TRẠNG THÁI RẮN
Thế năng trung bình của các tiểu phân lớn hơn động năng trung bình của chúng.
Khoảng cách giữa các tiểu phân nhỏ, có giá trị gần với kích thước của các tiểu phân.
Chỉ dao động xung quanh 1 vị trí cân bằng.
Có hình dạng cố định, thể tích riêng và có độ cản lớn đối với sự chuyển dịch.
- Đặc trưng:
G
O
O
G
L
E
I. CHẤT RẮN TINH THỂ
A. TRẠNG THÁI RẮN
- Đặc trưng bởi sự sắp đặt & nghiêm ngặt vị trí của các tiểu phân đối với nhau. Tồn tại dưới dạng một đa diện nào đó gọi là “tinh thể”.
- Chất rắn có cấu trúc tinh thể được gọi là chất rắn kết tinh ( hay chất rắn tinh thể ).
- Đặc điểm:
Có nhiệt độ nóng chảy xác định.
Có tính đẳng hướng: tính chất của các hướng khác nhau là không giống nhau.
- Chất rắn kết tinh có thể là đơn tinh thể hoặc đa tinh thể
Chất đơn tinh thể có tính dị hướng, tức là tính chất vật lí của nó không giống nhau theo các hướng khác nhau trong tinh thể
Chất đa tinh thể có tính đẳng hướng, tức là những tính chất vật lí của nó đều giống nhau theo mọi hướng trong tinh thể
A. TRẠNG THÁI RẮN
Ví dụ: tinh thể NaCl
hoclieusupham.edu.vn
A. TRẠNG THÁI RẮN
- Tính chất:
Không có hình dạng riêng.
Không có nhiệt đô nóng chảy xác định.
Tính đẳng hướng: Tính chất của các chất theo các hướng khác nhau là giống nhau.
- Chất rắn vô định hình là những chất không có cấu trúc tinh thể, do đó không có dạng hình học xác định
II. CHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNH
By google
Lưu ý:
Một số chất rắn như lưu huỳnh, đường … có thể tồn tại ở dạng tinh thể hoặc vô định hình.
A. TRẠNG THÁI RẮN
II. CHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNH
Lưu huỳnh
hoclieusupham.edu.vn
A. TRẠNG THÁI RẮN
So sánh chất rắn tinh thể và chất rắn vô định hình:
A. TRẠNG THÁI RẮN
III. CÁC KIỂU LIÊN KẾT TRONG TINH THỂ
1. Tinh thể ion:
Trong tinh thể ion tồn tại các ion dương và âm liên kết với nhau bằng lực hút tĩnh điện (liên kết ion).
Dẫn điện và dẫn nhiệt kém.
Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi khá cao.
A. TRẠNG THÁI RẮN
III. CÁC KIỂU LIÊN KẾT TRONG TINH THỂ
2. Tinh thể cộng hóa trị:
Đơn vị cấu trúc là nguyên tử, liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị rất bền nên có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
Các tinh thể nguyên tử không dẫn điện & dẫn nhiệt.
Tinh thể kim cương
By google
A. TRẠNG THÁI RẮN
III. CÁC KIỂU LIÊN KẾT TRONG TINH THỂ
3. Tinh thể phân tử:
Các phân tử liên kết với nhau bằng lực Van der Waals.
Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
Không dẫn điện và dẫn nhiệt.
Ví dụ: mạng lưới của các nguyên tử khí hiếm, nước đá, tinh thể iot…
hoclieusupham.edu.vn
A. TRẠNG THÁI RẮN
III. CÁC KIỂU LIÊN KẾT TRONG TINH THỂ
4. Tinh thể kim loại:
Là mạng tạo thành bởi các kim loại được gọi là tinh thể kim loại.
Liên kết với nhau bằng liên kết kim loại.
Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. Có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao. Ở nhiệt độ thường tất cả các kim loại ở thể rắn trừ thủy ngân.
BY GOOGLE
VONFAM
B. CÁC TRẠNG THÁI TẬP HỢP TRUNG GIAN
I. TINH THỂ - LỎNG
Trạng thái vừa giống trạng thái tinh thể vừa giống trạng thái lỏng nên được gọi là tinh thể lỏng.
Tinh thể lỏng có thể tạo thành giọt, có hình dạng của bình đựng và có độ linh động cao.
TÍNH CHẤT ĐẶC TRƯNG:
Tính dị hướng về quang, điện và từ.
Rất dễ biến đổi kiến trúc dưới tác dụng của điện trường, từ trường, ánh sáng, áp suất và nhiệt độ. Phụ thuộc rất mạnh vào những biến đổi nhỏ của bất kỳ điều kiện bên ngài nào.
B. CÁC TRẠNG THÁI TẬP HỢP TRUNG GIAN
I. TINH THỂ - LỎNG
Ứng dụng rộng rãi trong khoa học và đời sống.
MÁY QUANG PHỔ
chodientu.com
B. CÁC TRẠNG THÁI TẬP HỢP TRUNG GIAN
II. PLASMA
Plasma là trạng thái các chất khí bị đốt nóng đến hàng ngàn hàng triệu độ chuyển thành các chất khí bị ion hóa.
Người ta chia plasma thành 2 loại:
+ Plasma áp suất thấp
+ Plasma áp suất cao
Ứng dụng:
+ Mạ kim loại lên các vật liệu khác nhau, điều chế kim loại,…
+ Ứng dụng rộng rãi trong kỹ thuật và đời sống như đèn huỳnh quang, TV….
B. CÁC TRẠNG THÁI TẬP HỢP TRUNG GIAN
II. PLASMA
Đèn Plasma
TV Plasma
B
Y

G
O
O
G
L
E
B. CÁC TRẠNG THÁI TẬP HỢP TRUNG GIAN
II. PLASMA
Mặt trời là một “đèn” plasma khổng lồ
BÀI HỌC KẾT THÚC
CHÂN THÀNH CÁM ƠN THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ DỰ TIẾT HỌC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Dương Quốc Thái
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)