Trang thai can bang cua quan the

Chia sẻ bởi Nguyễn Báu | Ngày 06/10/2018 | 85

Chia sẻ tài liệu: trang thai can bang cua quan the thuộc Làm quen với toán

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THPT Bảo Lộc
QT tự thụ
P: 0,5 AA + 0,4 Aa + 0,1 aa = 1.
Tìm tần số KG của quần thể ở thế hệ F3 và Fn?
KIỂM TRA BÀI CŨ
TIẾT 22
TRẠNG THÁI CÂN BẰNG
CỦA QUẦN THỂ GIAO PHỐI NGẪU NHIÊN
I - QUẦN THỂ GIAO PHỐI NGẪU NHIÊN
Thế nào là quần thể ngẫu phối ?
* Khái niệm: QT ngẫu phối là QT trong đó các cá thể giao phối ngẫu nhiên (tự do) với nhau
I - QUẦN THỂ GIAO PHỐI NGẪU NHIÊN
VD:Gen 1 có r1 = 2 alen: A, a =>
AA, Aa, aa 3 KG
Gen 2 có r2 = 3 alen; B, b, b1 =>
BB, bb, b1b1, Bb, Bb1, bb1 6 KG
Gen 3 có r3 = 4 alen: D, D1, d, d1
DD, D1D1, dd, d1d1,
DD1, Dd, Dd1, D1d, D1d1, dd1 10 KG
Gen n có rn alen số KG ?
Số KG đồng hợp? Dị hợp là?
I - QUẦN THỂ GIAO PHỐI NGẪU NHIÊN
+ 1 QT có 1, 2, 3 …n gen tương ứng có r1, r2, r3 …rn alen (theo qui luật phân li độc lập) tổng số KG là
x ….
- QT ngẫu phối có nhiều biến dị (Đa hình) làm nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống
Nếu r1 =r2 =r3 =…rn
1. Bài toán:
QT ngẫu phối P. 0,5 AA + 0,4 Aa + 0,1 aa = 1.
Tần số alen, Tỉ lệ KG F1, F2, Fn?
Giải:
- tần số A: p(A) = 0,5 + 0,4/2 = 0,7
- tần số a: q(a) = 1 - 0,7 = 0,3
II - ĐỊNH LUẬT HACĐI - VANBEC
Vì quần thể ngẫu phối nên tỉ lệ kiểu gen ở F1 là:
aa = 0,09
Aa = 0,21
q(a) a = 0,3
Aa = 0,21
AA = 0,49
p(A) A = 0,7
q(a) a = 0,3
p(A) A = 0,7
Giao tử
=> F1: 0,49 AA + 0,42 Aa + 0,09 aa = 1
II - ĐỊNH LUẬT HACĐI - VANBEC
Vì quần thể ngẫu phối nên tỉ lệ kiểu gen ở F2 là:
aa = 0,09
Aa = 0,21
a = 0,3
Aa = 0,21
AA = 0,49
A = 0,7
a = 0,3
A = 0,7
Giao tử
F1: 0,49 AA + 0,42 Aa + 0,09 aa = 1 => F2?
p(A) = 0,49 + 0,42/2 = 0,7
q(a) = 1 - 0,7 = 0,3
F2: 0,49 AA + 0,42 Aa + 0,09 aa = 1
0,72 AA + 2x0,7 x0,3 Aa + 0,32 aa = 1
p2 AA + 2pq Aa + q2 aa = 1.

P. 0,5 AA + 0,4 Aa + 0,1 aa = 1. Chưa cân bằng

F1: 0,49 AA + 0,42 Aa + 0,09 aa = 1 đã cân bằng
F2: 0,49 AA + 0,42 Aa + 0,09 aa = 1
Fn: 0,49 AA + 0,42 Aa + 0,09 aa = 1
dAA + hAa + raa = 1 => p2 = d, 2pq = h, q2 =r
=> p2 AA+ 2pq Aa+ q2 aa= 1. hoặc p2.q2 = (2pq )2 /4
gen 3 alen (p +q + r)2

Định luật: Trong điều kiện ổn định, tần số alen, tần số KG của QT ngẫu phối duy trì không đổi qua các thế hệ
khi đó tần số KG nghiệm đúng tỉ lệ
p2 AA+ 2pq Aa+ q2 aa= 1
Định luật Hacđi - Vanbec đúng trong trường hợp nào?
- Quần thể phải có kích thước lớn.
- giao phối ngẫu nhiên.
- Các giao tử, các KG có sức sống và sinh sản như nhau (không có CLTN).
- Không Đột biến. (nếu có thì đột biến thuận = đột biến nghịch).
- Không có sự di - nhập gen giữa các quần thể.
III - ĐIỀU KIỆN NGHIỆM ĐÚNG CỦA ĐỊNH LUẬT HACĐI - VANBEC
F1-n: 0,49 AA + 0,42 Aa + 0,09 aa = 1
Định luật Hacđi - Vanbec có ý nghĩa như thế nào?
- Giải thích được sự tồn tại lâu dài, ổn định của quần thể tự nhiên.
- Khi quần thể ở trạng thái cân bằng, từ p(A) => q(a) tần số a => tần số KG => tỉ lệ kiểu hình
IV - Ý NGHĨA CỦA ĐỊNH LUẬT HACĐI - VANBEC
Câu 1: Định luật Hacđi - Vanbec phản ánh điều gì?
A. Sự biến động của tần số các alen trong quần thể.
B. Sự không ổn định của các alen trong quần thể.
C. Sự cân bằng di truyền trong quần thể giao phối.
D. Sự biến động của tần số các alen trong quần thể.
CỦNG CỐ
Câu 2: Trong một quần thể giao phối có tỉ lệ phân bố các kiểu gen là:
0,04BB + 0,32Bb + 0,64bb = 1:
Tần số của các alen p(B) và q(b) là:
p(B) = 0,64 và q(b) = 0,36
p(B) = 0,4 và q(b) = 0,6
p(B) = 0,2 và q(b) = 0,8.
p(B) = 0,75 và q(b) = 0,25
Câu 3: Trong một quần thể giao phối ở thế hệ xuất phát P: 0,04BB + 0,32Bb + 0,64bb = 1:
Tần số các kiểu gen của quần thể sau n thế hệ là:
A. 0,04BB + 0,32Bb + 0,64bb = 1
C. 0,08BB + 0,62Bb + 0,40bb = 1
B. 0,64BB + 0,32Bb + 0,04bb = 1
D. 0,46BB + 0,22Bb + 0,32bb = 1:
CỦNG CỐ
Câu 4: Trong các quần thể sau QT nào cân bằng
A. 0,04AA + 0,32Aa + 0,64aa = 1.
B. 0,7BB + 0,2Aa + 0,1aa = 1.
C. 0,36 AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1
D. 0,5AA + 0,5aa = 1
E. 100%aa = 1
Giả sử QT người cân bằng có tần số người bị bệnh bạch tạng là 1/10000.
- Hãy tính tần số KG của QT. Biết bạch tạng là do một gen lặn trên NST thường quy định.
- Tính xác suất để 2 người bình thường trong quần thể lấy nhau sinh ra một con bị bạch tạng.
Giải:
A - bình thường, a - bạch tạng.
Quần thể cân bằng DT khi thỏa mãn công thức:
p2 AA + 2pq Aa + q2 aa = 1
CỦNG CỐ- dăn dò
- q2 aa = 1/10000 → qa = 1/100.
- pA + qa = 1 → pA = 1 - 1/100 = 99/100.
- Tần số kiểu gen AA = p2 = ( 99/100 )2
- Tần số kiểu gen Aa = 2pq = 198/10000
- Tần số kiểu gen aa = q2 = ( 1/100 )2
- Người bình thường AA hoặc Aa.
+ Hai người BT lấy nhau sinh ra người con bị bệnh bạch tạng  Aa.
+ Tần số người có kiểu gen dị hợp tử (Aa) trong số những người bình thường là:
2pq/(p2 + 2pq) = 0,0198 / (0,9801 + 0,0198)
= 0,0198/0,9999.
CỦNG CỐ
Sơ đồ lai P: ♂ Bình thường x ♀ Bình thường (0,9801/0,9999 AA + 0,0198/0,9999 Aa) (0,9801/0,9999 AA + 0,0198/0,9999 Aa)

Tần số các alen : 0,0198/(0,9999x2) a
0,0198 /(0,9999x2) a

F1: (0,0198/0,9999)2/4 ≈ (0,0198)2/4 aa
Như vậy, xác suất để sinh người con bị bênh tạng là
(0,0198)2/4 = 9,8.10 - 5
CỦNG CỐ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Báu
Dung lượng: 470,50KB| Lượt tài: 2
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)