TRAC NGHIEM VAT LY 11 CHUONG V, VI & VII ( LT & BT CO DAP AN)
Chia sẻ bởi Nguyễn Công Nghinh |
Ngày 26/04/2019 |
98
Chia sẻ tài liệu: TRAC NGHIEM VAT LY 11 CHUONG V, VI & VII ( LT & BT CO DAP AN) thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
LĂNG KÍNH
Phát biểu nào sau đây không đúng? Chiếu một chùm sáng vào mặt bên của một lăng kính bằng thủy tinh đặt trong không khí thì
góc khúc xạ r1 bé hơn góc tới i1.
góc ló r2 tại mặt bên thứ hai lớn hơn góc tới i2.
luôn luôn có chùm tia sáng ló ra khỏi mặt bên thứ hai.
chùm sáng bị lệch khi đi qua lăng kính.
Chiếu một chùm sáng hẹp tới lăng kính. Tăng dần góc tới i từ giá trị nhỏ nhất i0 thì góc lệch D
tăng theo i tới một giá trị xác định Dm.
giảm dần tới một giá trị xác định Dm.
tăng tới một giá trị xác định Dm rồi giảm dần.
giảm tới một giá trị xác định Dm rồi tăng dần.
Xét lăng kính đặt trong không khí, một tia sáng đơn sắc chiếu tới mặt bên, hướng về phía góc chiết quang A, truyền qua lăng kính và ló ra mặt bên thứ hai thì tia ló luôn
lệch về đáy lăng kính so với phương của tia tới.
đối xứng với tia tới qua mặt phân giác của góc chiết quang.
có phương vuông góc với mặt bên thứ hai.
lệch về đáy lăng kính.
Chọn phương án sai: Lăng kính phản xạ toàn phần có
.
tiết diện thẳng là một tam giác vuông cân.
có phương vuông góc với mặt bên.
lệch về đáy lăng kính.
Công thức xác định góc lệch của tia sáng qua lăng kính là
D = i1 + i2 – A.
D = r1 + r2 – A.
D = i1 – A.
D = A(n – 1).
Trong trường hợp góc tới i1 nhỏ và góc chiết quang A nhỏ thì góc lệch D có công thức là
D = (n - 1)A.
D = i1 + i2 – A.
D = n(r1 + r2) – A.
D = (n + 1)A.
Khi có góc lệch D tạo bởi lăng kính góc lệch cực tiểu Dmin, ta có:
Sin = n sin A.
Sin = n sin .
Sin = sin A.
Sin = n sin .
Với igh là góc giới hạn phản xạ toàn phần của môi trường lăng kính. Điều kiện để có tia ló đối với lăng kính có góc chiết quang A là
A .
A.
A.
A.
Với igh là góc giới hạn phản xạ toàn phần của môi trường lăng kính. Điều kiện để có tia ló đối với góc tới i là
với .
với .
với .
với .
Công thức tính độ dời ngang của tia sáng khi truyền qua bản mặt song song có bề dày e là
d = .
d = .
d = .
d = ecos(i-r).
THẤU KÍNH
So với vật thật, ảnh thật của nó được tạo bởi một thấu kính bao giờ cũng
cùng chiều.
ngược chiều.
lớn hơn.
nhỏ hơn.
Ảnh của một vật thật tạo bởi thấu kính phân kỳ không bao giờ
là ảnh thật.
là ảnh ảo.
cùng chiều.
nhỏ hơn vật.
Đối với thấu kính: số phóng đại âm ( k<0) tương ứng với ảnh
cùng chiều với vật.
ngược chiều với vật.
nhỏ hơn vật.
lớn hơn vật.
Đối với thấu kính: số phóng đại dương ( k>0) tương ứng với ảnh
cùng chiều với vật.
ngược chiều với vật.
nhỏ hơn vật.
lớn hơn vật.
Xét thấu kính đặt trong không khí. Chọn phương án sai:
Thấu kính hội tụ có rìa, mỏng hơn ở giữa.
Thấu kính phân kỳ có rìa, dày hơn ở giữa.
Thấu kính hội tụ có một mặt lồi và một mặt lõm thì mặt lồi có bán kính lớn hơn.
Thấu kính phân kỳ có một mặt lồi và một mặt lõm thì mặt lõm có bán kính nhỏ hơn.
Xét thấu kính đặt trong không khí. Chọn phương án sai:
Thấu kính hội tụ có mép mỏng.
Thấu kính phân kỳ có mép dày.
Thấu kính hội tụ có một mặt lồi và một mặt lõm thì mặt lồi có bán kính lớn hơn.
Thấu kính phân kỳ có một mặt lồi và một mặt lõm thì mặt lõm có bán kính nhỏ hơn.
Chọn phương án sai. Đối với thấu kính phân kỳ
tia sáng qua quang tâm O sẽ truyền thẳng.
tia sáng tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm ảnh chính F’.
tia sáng tới có phương kéo dài qua tiêu điểm vật chính F thì tia ló song song với trục chính.
tia sáng tới qua tiêu điểm ảnh chính F’ thì tia ló song song với trục chính.
Xét thấu kính mỏng. Phát biểu nào sai:
Phát biểu nào sau đây không đúng? Chiếu một chùm sáng vào mặt bên của một lăng kính bằng thủy tinh đặt trong không khí thì
góc khúc xạ r1 bé hơn góc tới i1.
góc ló r2 tại mặt bên thứ hai lớn hơn góc tới i2.
luôn luôn có chùm tia sáng ló ra khỏi mặt bên thứ hai.
chùm sáng bị lệch khi đi qua lăng kính.
Chiếu một chùm sáng hẹp tới lăng kính. Tăng dần góc tới i từ giá trị nhỏ nhất i0 thì góc lệch D
tăng theo i tới một giá trị xác định Dm.
giảm dần tới một giá trị xác định Dm.
tăng tới một giá trị xác định Dm rồi giảm dần.
giảm tới một giá trị xác định Dm rồi tăng dần.
Xét lăng kính đặt trong không khí, một tia sáng đơn sắc chiếu tới mặt bên, hướng về phía góc chiết quang A, truyền qua lăng kính và ló ra mặt bên thứ hai thì tia ló luôn
lệch về đáy lăng kính so với phương của tia tới.
đối xứng với tia tới qua mặt phân giác của góc chiết quang.
có phương vuông góc với mặt bên thứ hai.
lệch về đáy lăng kính.
Chọn phương án sai: Lăng kính phản xạ toàn phần có
.
tiết diện thẳng là một tam giác vuông cân.
có phương vuông góc với mặt bên.
lệch về đáy lăng kính.
Công thức xác định góc lệch của tia sáng qua lăng kính là
D = i1 + i2 – A.
D = r1 + r2 – A.
D = i1 – A.
D = A(n – 1).
Trong trường hợp góc tới i1 nhỏ và góc chiết quang A nhỏ thì góc lệch D có công thức là
D = (n - 1)A.
D = i1 + i2 – A.
D = n(r1 + r2) – A.
D = (n + 1)A.
Khi có góc lệch D tạo bởi lăng kính góc lệch cực tiểu Dmin, ta có:
Sin = n sin A.
Sin = n sin .
Sin = sin A.
Sin = n sin .
Với igh là góc giới hạn phản xạ toàn phần của môi trường lăng kính. Điều kiện để có tia ló đối với lăng kính có góc chiết quang A là
A .
A.
A.
A.
Với igh là góc giới hạn phản xạ toàn phần của môi trường lăng kính. Điều kiện để có tia ló đối với góc tới i là
với .
với .
với .
với .
Công thức tính độ dời ngang của tia sáng khi truyền qua bản mặt song song có bề dày e là
d = .
d = .
d = .
d = ecos(i-r).
THẤU KÍNH
So với vật thật, ảnh thật của nó được tạo bởi một thấu kính bao giờ cũng
cùng chiều.
ngược chiều.
lớn hơn.
nhỏ hơn.
Ảnh của một vật thật tạo bởi thấu kính phân kỳ không bao giờ
là ảnh thật.
là ảnh ảo.
cùng chiều.
nhỏ hơn vật.
Đối với thấu kính: số phóng đại âm ( k<0) tương ứng với ảnh
cùng chiều với vật.
ngược chiều với vật.
nhỏ hơn vật.
lớn hơn vật.
Đối với thấu kính: số phóng đại dương ( k>0) tương ứng với ảnh
cùng chiều với vật.
ngược chiều với vật.
nhỏ hơn vật.
lớn hơn vật.
Xét thấu kính đặt trong không khí. Chọn phương án sai:
Thấu kính hội tụ có rìa, mỏng hơn ở giữa.
Thấu kính phân kỳ có rìa, dày hơn ở giữa.
Thấu kính hội tụ có một mặt lồi và một mặt lõm thì mặt lồi có bán kính lớn hơn.
Thấu kính phân kỳ có một mặt lồi và một mặt lõm thì mặt lõm có bán kính nhỏ hơn.
Xét thấu kính đặt trong không khí. Chọn phương án sai:
Thấu kính hội tụ có mép mỏng.
Thấu kính phân kỳ có mép dày.
Thấu kính hội tụ có một mặt lồi và một mặt lõm thì mặt lồi có bán kính lớn hơn.
Thấu kính phân kỳ có một mặt lồi và một mặt lõm thì mặt lõm có bán kính nhỏ hơn.
Chọn phương án sai. Đối với thấu kính phân kỳ
tia sáng qua quang tâm O sẽ truyền thẳng.
tia sáng tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm ảnh chính F’.
tia sáng tới có phương kéo dài qua tiêu điểm vật chính F thì tia ló song song với trục chính.
tia sáng tới qua tiêu điểm ảnh chính F’ thì tia ló song song với trục chính.
Xét thấu kính mỏng. Phát biểu nào sai:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Công Nghinh
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)