Trắc nghiệm sử 12 từ 1945-1954

Chia sẻ bởi Phuong Tran Thi | Ngày 26/04/2019 | 56

Chia sẻ tài liệu: trắc nghiệm sử 12 từ 1945-1954 thuộc Lịch sử 12

Nội dung tài liệu:

Câu 1: Sự kiện nào chứng tỏ thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai ?
A. Ngày 2 - 9 -1945, khi nhân dân Sài Gòn-Chợ Lớn tổ chức mít tinh chào mừng ngày độc lập, thực dân Pháp xả súng bắn làm cho 47 người chết, và nhiều người bị thương.
B. Ngày 23 - 9 - 1945, thực dân Pháp đánh úp trụ sở Uỷ ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn.
C. Ngày 17- 11- 1946, thực dân Pháp đánh chiếm Hải Phòng.
D. Ngày 18 - 12 - 1946, thực dân Pháp gửi tối hậu thư yêu cầu Chính phủ ta giải tán lực lượng vũ trang, giao quyền kiểm soát thủ đô Hà Nội cho chúng.
Câu 2: Trước ngày 6-3-1946, Đảng- Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh thực hiện sách lược gì?
A. Hòa với Tưởng để đánh Pháp. B. Hòa với Pháp để đuổi Tưởng
C. Hòa với Pháp và Tưởng để chuẩn bị lực lượng. D. Đánh Pháp và Tưởng
Câu 3: Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi đồng bào thực hiện “Tuần lễ vàng” “Quỹ độc lập” nhằm mục đích gì ?
A. Giải quyết khó khăn về tài chính của đất nước.
B. Quyên góp tiền, để xây dựng đất nước.
C. Quyên góp vàng, bạc để xây dựng đất nước.
D. Để hổ trợ việc giải quyết nạn đói.
Câu 4: Kẻ thù nào dọn đường tiếp tay cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta?
A. Bọn Việt quốc, Việt cách.
B. Đế quốc Anh.
C. Các lực lượng phản cách mạng trong nước.
D. Bọn Nhật đang còn tại Việt Nam.
Câu 5: Lý do nào là quan trong nhất để Đảng ta chủ trương khi thì tạm thời hoà hoãn với Tưởng để chống Pháp, khi thì hoà hoãn với Pháp để đuổi Tưởng?
A. Tưởng dùng bọn tay sai Vỉệt quốc, Việt cách để phá ta từ bên trong.
B. Thực dân Pháp dược sự giúp đờ, hậu thuẫn của Anh.
C. Chính quyền của ta còn non trẻ, không thể một lúc chống 2 kẻ thù mạnh.
D. Tưởng có nhiều âm mưu chống phá cách mạng.
Câu 6: Sự kiện nào sau đây là nguyên nhân làm cho Đảng ta thay đổi chiến lược từ hoà hoãn với Tưởng để chống Pháp sang hoà hoãn với Pháp để đuổi Tưởng?
A. Quốc hội khoá I (2-3-1946) nhường cho Tưởng một số ghế trong quốc hội.
B. Hiệp ước Hoa - Pháp (28-2-1946).
C. Hiệp định sơ bộ Việt - Pháp (6-3-1946).
D. Tạm ươc Việt - Pháp (14-9-1946).
Câu 7: Việc kí Hiệp định sơ bộ 6-3-1946 chứng tỏ:
A. Sự mềm dẻo của ta trong việc phân hoá kẻ thù.
B. Đường lôi chủ trương đúng đắn kịp thời của Đảng ta.
C. Sự thoả hiệp của Đảng ta và chính phủ ta.
Đ. Sự non yếu trong lảnh đạo của ta. ,
Câu 8: Điều khoản nào trong Hiệp định sơ bộ 6-3-1946 có lợi thực tế cho ta?
A. Pháp công nhận Việt Nam dân chủ cộng hoà là 1 quốc gia tự do.
B. Pháp công nhận ta có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên hiệp Pháp.
C. Chính phủ Việt Nam thoả thuận cho 15.000 quân Pháp vào miền Bắc thay quân Tưởng
D. Hai bên ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.
Câu 9: Với 2 kẻ thù Tưởng và Pháp, Đảng và Bác đã thực hiện nhiều chủ trương, biện pháp. Chủ trương biện pháp nào sau đây được xem là đau đớn nhất để cứu vãn tình hình ?
A. Để tay sai Tưởng được tham gia quốc hội và chính trị.
B . Đảng Cộng sản Đông Dương tuyên bố giải tán (11-11-1945) sự thật là rút vào hoạt động bí mật.
C. Nhận tiêu tiền “Quan kim” “Quốc tệ” của Tưởng.
D. Kí Hiệp định sơ bộ 6-3-1946, đồng ý cho Pháp ra miền Bắc thay thế Tưởng.
Câu 10: Cuộc kháng chiến toàn quôc chông thực dân Pháp bắt đầu từ lúc nào?
A. Ngày 18 - 12 - 1946. B. Đêm 19- 12 - 1946.
C. Đêm 20 - 12 - 1946. D. Ngày 22- 12 -1946.
Câu 11: Chiến dịch Việt Bắc diễn ra trong thời gian nào ?
A. Từ 7 - 11 đến 19 - 12 - 1947. B.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phuong Tran Thi
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)